1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hưng Yên năm 2020 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 của tỉnh Hưng Yên, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.

Câu 1: Tìm điều kiện xác định của biểu thức

Lời giải chi tiết

    1. A

    2. D

    3. D

    4. B

    5. C

    6. A

    7. C

    8. B

    9. A

    10. A

    11. D

    12. B

    13. A

    14. B

    15. C

    16. A

    17. D

    18. C

    19. C

    20. B

    21. C

    22. C

    23. D

    24. A

    25. C

    26. C

    27. B

    28. B

    29. A

    30. C

    31. B

    32. A

    33. A

    34. A

    35. B

    36. A

    37. C

    38. C

    39. D

    40. C

    41. C

    42. B

    43. B

    44. B

    45. B

    46. C

    47. C

    48. D

    49. A

    50. C

    Câu 1 - Căn bậc ba

    Phương pháp:

    - Biểu thức \(\dfrac{1}{A}\) xác định khi \(A \ne 0\).

    - Biểu thức \(\sqrt[3]{A}\) xác định với mọi \(A\).

    Cách giải:

    Biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{x - 3}}}}\) xác định khi và chỉ khi \(x - 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 3\).

    Chọn A.

    Câu 2 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).

    - Nếu \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\).

    - Nếu \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\), nghịch biến khi \(x > 0\).

    Cách giải:

    Hàm số \(y = 3{x^2}\) có \(a = 3 > 0\) nên hàm số nghịch biến khi \(x < 0\), đồng biến khi \(x > 0\).

    Chọn D.

    Câu 3 - Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Phương pháp:

    Thay các cặp số ở các đáp án vào phương trình \(2x + 3y = 5\).

    Cách giải:

    - Đáp án A: \(2.\left( { - 1} \right) + 3.1 = 1 \ne 5\).

    - Đáp án B: \(2.1 + 3.\left( { - 1} \right) = - 1 \ne 5\).

    - Đáp án C: \(2.\left( { - 1} \right) + 3.\left( { - 1} \right) = - 5 \ne 5\).

    - Đáp án D: \(2.1 + 3.1 = 5\).

    Vậy cặp số \(\left( {1;1} \right)\) là một nghiệm của phương trình \(2x + 3y = 5\).

    Chọn D.

    Câu 4 - Đường kính và dây của đường tròn

    Phương pháp:

    Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.

    Cách giải:

    Đường tròn \(\left( {O;4cm} \right)\) có đường kính bằng \(8cm\).

    Vì trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất nên dây lớn nhất của \(\left( {O;4cm} \right)\) bằng \(8cm\).

    Chọn B.

    Câu 5 - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

    Phương pháp:

    Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Xét tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\), đường cao \(MH\) ta có: \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{P^2}}}\).

    Vậy khẳng định C đúng.

    Chọn C.

    Câu 6 - Vị trí tương đối của hai đường tròn

    Phương pháp:

    Hai đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và \(\left( {I;r} \right)\) tiếp xúc trong khi và chỉ khi \(OI = \left| {R - r} \right|\).

    Cách giải:

    Hai đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và \(\left( {I;r} \right)\) (với \(R > r\)) tiếp xúc trong với nhau thì ta có \(OI = \left| {R - r} \right| = R - r\) (do \(R > r\)).

    Chọn A.

    Câu 7 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Phương pháp:

    Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: \(\sin = \dfrac{{doi}}{{huyen}}\).

    Cách giải:

    Ta có: \(\sin C = \dfrac{{AB}}{{BC}}\).

    Chọn C.

    Câu 8 - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

    Phương pháp:

    Thay nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) vào hệ phương trình và tìm \(m,\,\,n\).

    Cách giải:

    Vì \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + m.1 = 3\\n.1 + 2.1 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 + m = 3\\n + 2 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = 3\end{array} \right.\).

    Chọn B.

    Câu 9 - Tứ giác nội tiếp

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí:

    - Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

    - Tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện là tứ giác nội tiếp.

    Cách giải:

    - Hình 1: Ta có: \(\angle ABC = \angle ADC = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle ABC + \angle ADC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

    \( \Rightarrow ABCD\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

    - Hình 2: Ta có: \(\angle QMN + \angle QPN = {70^0} + {110^0} = {180^0}\).

    \( \Rightarrow MNPQ\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

    - Hình 3: Ta có: \(\angle GKI = \angle IHx\).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 1

    \( \Rightarrow GHIK\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

    - Hình 3: Ta có: \(\angle EFJ > {90^0},\,\,\angle ELJ = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle EFJ + \angle ELJ > {180^0}\).

    \( \Rightarrow EFJL\) không là tứ giác nội tiếp.

    Vậy có 3 tứ giác nội tiếp.

    Chọn A.

    Câu 10 - Hàm số bậc nhất

    Phương pháp:

    Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).

    Cách giải:

    Hàm số \(y = - 4x + 3\) là hàm số bậc nhất.

    Chọn A.

    Câu 11 - Phương trình bậc hai một ẩn số

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0\).

    Cách giải:

    Phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi \(1.\left( {m - 3} \right) < 0 \Leftrightarrow m < 3\).

    Chọn D.

    Câu 12 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

    Phương pháp:

    - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

    - Xác định nghiệm của hệ phương trình, suy ra \({x_0},\,\,{y_0}\) và tính \(S = {x_0} + {y_0}\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 7\\x + 2y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x + 2y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x + 2.\left( { - 3} \right) = - 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x - 6 = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x = 2\end{array} \right.\).

    \( \Rightarrow \left( {2; - 3} \right)\) là nghiệm duy nhất của hệ phương trình đã cho.

    \( \Rightarrow {x_0} = 2,\,\,{y_0} = - 3\).

    Vậy \(S = {x_0} + {y_0} = 2 + \left( { - 3} \right) = - 1\).

    Chọn B.

    Câu 13 - Góc nội tiếp

    Phương pháp:

    Góc nội tiếp là góc của đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.

    Cách giải:

    Ta thấy: \(\angle ABC\) là góc có đỉnh \(B\) nằm trên đường tròn, hai cạnh của góc chứa hai dây cung \(BA,\,\,BC\) của đường tròn. Do đó \(\angle ABC\) là góc nội tiếp của đường tròn \(\left( O \right)\).

    Chọn A.

    Câu 14 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí Vi-ét: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\).

    Cách giải:

    Phương trình \({x^2} - 5x - 7 = 0\) có 2 nghiệm trái dấu (do \(ac = - 7 < 0\)).

    Áp dụng định lí Vi-et ta có: Tổng hai nghiệm của phương trình bằng \(\dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - \left( { - 5} \right)}}{1} = 5\).

    Chọn B.

    Câu 15 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

    Phương pháp:

    Thể tích khối cầu bán kính \(r\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\).

    Cách giải:

    Thể tích khối cầu có bán kính \(r = 5\,\,cm\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {.5^3} = \dfrac{{500\pi }}{3}\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

    Chọn C.

    Câu 16 - Hàm số bậc nhất

    Phương pháp:

    Cho hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\):

    - Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\).

    - Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0\).

    Cách giải:

    Hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\).

    Chọn A.

    Câu 17 - Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn

    Phương pháp:

    Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn, hai cạnh của góc chứa hai dây cung của đường tròn đó.

    Cách giải:

    Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn là hình 3.

    Chọn D.

    Câu 18 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

    Chọn C.

    Câu 19 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

    Phương pháp:

    Thay \(x = 3\) vào hàm số để tính giá trị của hàm số tại \(x = 3\).

    Cách giải:

    Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(y = {2.3^2} = 18\).

    Vậy giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là \(18\).

    Chọn C.

    Câu 20 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

    Phương pháp:

    - Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

    - Phá trị tuyệt đối: \(\left| A \right| = \left[ \begin{array}{l}\,\,A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\dfrac{1}{{a - b}}.\sqrt {{4^2}{{\left( {a - b} \right)}^2}} \\ = \dfrac{1}{{a - b}}.4\left| {a - b} \right|\\ = \dfrac{1}{{a - b}}.4\left( {a - b} \right)\,\,\,\left( {Do\,\,a > b \Rightarrow a - b > 0} \right)\\ = 4.\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 21 - Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

    Cách giải:

    Vì \(\angle AED\) là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên

    \(\begin{array}{l}\angle AED = \dfrac{{sd\,cung\,AmD - sd\,cung\,CnB}}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{{{110}^0} - {{40}^0}}}{2} = \dfrac{{{{70}^0}}}{2} = {35^0}\end{array}\) 

    Chọn C.

    Câu 22 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

    Phương pháp:

    Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm, áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\).

    Cách giải:

    Vì \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 2 = 0\) nên ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 2} \right)}}{1} = 2\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{ - 2}}{1} = - 2\end{array} \right.\).

    Vậy \(T = {x_1} + {x_2} + 2{x_1}{x_2} = 2 + 2.\left( { - 2} \right) = - 2\). 

    Chọn C.

    Câu 23 – Góc nội tiếp

    Phương pháp:

    Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

    Cách giải:

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có: \(\angle DAC = \angle DBC = {80^0}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CD\))

    Chọn D.

    Câu 24 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

    Phương pháp:

    Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

    Cách giải:

    Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) xác định \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

    Chọn A.

    Câu 25 - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

    Phương pháp:

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y = {c_2}\end{array} \right.\) có vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}.\)

    Cách giải:

    Xét đáp án C: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 5\\6x - 4y = 10\end{array} \right.\) ta có: \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 4}} = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\)

    \( \Rightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

    Chọn C.

    Câu 26 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

    Phương pháp:

    Giải phương trình: \(\sqrt {f\left( x \right)} = a\,\,\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {a^2}\end{array} \right..\)

    Cách giải:

    \(\sqrt {3 + \sqrt x } = 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3 + \sqrt x = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x = 13\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x = 169\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 169\)

    Vậy \(x = 169.\)

    Chọn C.

    Câu 27 - Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

    Phương pháp:

    Có một và chỉ một đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng.

    Cách giải:

    Có một và chỉ một đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng.

    Chọn B.

    Câu 28 - Đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

    Phương pháp:

    Thay tọa độ điểm \(M\) vào hàm số đã cho để tìm \(a.\)

    Cách giải:

    Thay tọa độ điểm \(M\left( { - 1;\,\,2} \right)\) vào hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) ta được: \(2 = a.{\left( { - 1} \right)^2} \Leftrightarrow a = 2\,\,\left( {tm} \right).\)

    Vậy \(a = 2.\)

    Chọn B.

    Câu 29 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Phương pháp:

    Sử dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Ta có các công thức: \(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\) \(\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1;\) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)

    Vậy chỉ có đáp án A sai.

    Chọn A.

    Câu 30 - Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt

    Phương pháp:

    Thể tích của hình nón có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.\)

    Cách giải:

    Thể tích của hình nón đã cho là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.3^2}.5 = 15\pi \,\,c{m^3}.\)

    Chọn C.

    Câu 31 - Hàm số bậc nhất

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0.\)

    Cách giải:

    Trong các đáp án, chỉ có hàm số \(y = - 3x + 5\) là hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

    Chọn B.

    Câu 32 - Công thức nghiệm thu gọn

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + 2b'x + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có: \(\Delta ' = b{'^2} - ac.\)

    Cách giải:

    Phương trình \(3{x^2} - 2mx - 1 = 0\) có \(\Delta ' = b{'^2} - ac = {m^2} + 3.\)

    Chọn A.

    Câu 33 - Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Phương pháp:

    Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: \(ax + by = c\,\,\,\left( {ab \ne 0} \right).\)

    Cách giải:

    Trong các đáp án, chỉ có phương trình \(2x - 5y = 3\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

    Chọn A.

    Câu 34 - Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

    Phương pháp:

    Hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

    Cách giải:

    Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - 2x + 3\) có dạng: \(y = - 2x + b\,\,\,\,\left( {b \ne 3} \right).\)

    \( \Rightarrow \) Chỉ có đáp án A: \(y = - 2x + 7\) thỏa mãn.

    Chọn A.

    Câu 35 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,\,A < 0\end{array} \right.,\,\,\,B \ge 0.\)

    Cách giải:

    Ta có: \(A = 3\sqrt {80} - 2\sqrt {20} \) \( = 3\sqrt {{4^2}.5} - 2\sqrt {{2^2}.5} \)\( = 3.4\sqrt 5 - 2.2\sqrt 5 = 8\sqrt 5 \)

    Chọn B.

    Câu 36 - Bất đẳng thức

    Phương pháp:

    Áp dụng BĐT Cô-si với 3 số thực không âm \(a,\,\,b,\,\,c\): \(a + b + c \ge 3\sqrt[3]{{abc}}\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = c\)

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}S = 2{a^2} + {b^2} + \dfrac{4}{a} + \dfrac{{54}}{b}\\S = \left( {2{a^2} + \dfrac{2}{a} + \dfrac{2}{a}} \right) + \left( {{b^2} + \dfrac{{27}}{b} + \dfrac{{27}}{b}} \right)\end{array}\)

    Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

    \(\begin{array}{l}2{a^2} + \dfrac{2}{a} + \dfrac{2}{a} \ge 3\sqrt[3]{{2{a^2}.\dfrac{2}{a}.\dfrac{2}{a}}} = 6\\{b^2} + \dfrac{{27}}{b} + \dfrac{{27}}{b} \ge 3\sqrt[3]{{{b^2}.\dfrac{{27}}{b}.\dfrac{{27}}{b}}} = 27\end{array}\)

    Khi đó ta có \(S \ge 6 + 27 = 33\).

    \( \Rightarrow {S_{\min }} = 33\). Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{a^2} = \dfrac{2}{a}\\{b^2} = \dfrac{{27}}{b}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^3} = 1\\{b^3} = 27\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 3\end{array} \right.\).

    Vậy khi đó \(T = a + 2b = 1 + 2.3 = 7\).

    Chọn A.

    Câu 37 - Ôn tập chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số để tìm \(x,\,\,y.\)

    Sau đó giải hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right.\) để tìm \(m.\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3m\\x - y = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 3m - 9\\y = x + 9\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 3\\y = m - 3 + 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 3\\y = m + 6\end{array} \right.\)

    Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\,\,y} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 3 > 0\\m + 6 > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 3\\m > - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 3.\)

    Chọn C.

    Câu 38 - Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

    Phương pháp:

    Biến đổi biểu thức trong dấu căn bậc hai để tìm GTNN của biểu thức.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}y = 4 + \sqrt {3{x^2} - 6x + 7} \\\,\,\,\,\, = 4 + \sqrt {3\left( {{x^2} - 2x} \right) + 7} \\\,\,\,\,\, = 4 + \sqrt {3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 4} \\\,\,\,\,\,\, = 4 + \sqrt {3{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \end{array}\)

    Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x \Rightarrow 3{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x\) \( \Rightarrow 3{\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\,\,\forall x\)\( \Rightarrow \sqrt {3{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \ge 2\,\,\forall x\)

    \( \Rightarrow y = 4 + \sqrt {3{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \ge 4 + 2 = 6\)

    Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

    Vậy \(Min\,\,y = 6\) khi \(x = 1.\)

    Chọn C.

    Câu 39 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

    Phương pháp:

    Diện tích đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

    Diện tích phần bồn cây tăng thêm là: \(S = \pi {R^2} - \pi {r^2}.\)

    Cách giải:

    Diện tích của bồn cây ban đầu là: \({S_1} = \pi {r^2} = \pi \,\,\left( {{m^2}} \right).\)

    Bán kính của bồn cây sau khi mở rộng là: \(R = 1 + 0,6 = 1,6\,\,m.\)

    Diện tích của bồn cây sau khi mở rộng là: \({S_2} = \pi {R^2} = \pi .1,{6^2}\,\,\left( {{m^2}} \right).\)

    \( \Rightarrow \) Diện tích của phần bồn cây mở rộng thêm là: \(S = \pi .1,{6^2} - \pi = \left( {1,{6^2} - 1} \right).3,14 \approx 4,9\,\,{m^2}.\)

    Chọn D.

    Câu 40 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

    Phương pháp:

    - Cho lần lượt \(x = 0,\,\,y = 0\) tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng với các trục \(Ox,\,\,Oy\).

    - Sử dụng công thức \(A\left( {a;0} \right) \Rightarrow OA = \left| a \right|,\,\,B\left( {0;b} \right) \Rightarrow OB = \left| b \right|\).

    - Tính diện tích tam giác vuông \(OAB:\,\,{S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB\).

    Cách giải:

    Gọi \(A = d \cap Ox\).

    Cho \(y = 0 \Rightarrow 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\).

    \( \Rightarrow A\left( { - 2;0} \right) \Rightarrow OA = \left| { - 2} \right| = 2\).

    Gọi \(B = d \cap Oy\).

    Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2.0 + 4 = 4\).

    Tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\) nên \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = \dfrac{1}{2}.2.4 = 4\).

    Chọn C.

    Câu 41 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

    Phương pháp:

    - Đưa hàm số về dạng phương trình bậc nhất ẩn \(m\): \(Am + B = 0\), tìm điều kiện để phương trình nghiệm đúng \(A = B = 0\), từ đó xác định điểm cố định \(M\) mà đường thẳng \(d\) đi qua.

    - Sử dụng định lí đường vuông góc và đường xiên, chứng minh \(d\left( {O;d} \right) \le OM\). Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow OM \bot d\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + 4m\\ \Leftrightarrow mx - x + 4m - y = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)m - x - y = 0\end{array}\)

    Phương trình trên đúng với mọi \(m\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\ - x - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 4\end{array} \right.\).

    \( \Rightarrow \) Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(M\left( {4; - 4} \right)\,\,\forall m\).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 2

    Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên đường thẳng \(d\), ta có \(d\left( {O;d} \right) = OH \le OM\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

    Do đó khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(d\) đạt GTLN khi và chỉ khi

    \(d\left( {O;d} \right) = OM = \sqrt {{{\left( {4 - 0} \right)}^2} + {{\left( { - 4 - 0} \right)}^2}} = 4\sqrt 2 \).

    Chọn C.

    Câu 42 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

    Phương pháp:

    Gọi giá tiền thùng hàng A là \(x\) (nghìn đồng) (ĐK: \(x > 0\))

    giá tiền thùng hàng B là \(y\) (nghìn đồng) (ĐK: \(y > 0\)).

    - Tính giá tiền thùng hàng A sau khi tăng giá 20% và tiền thùng hàng B sau khi tăng giá 30%, dựa vào dữ kiện thùng A tăng giá 20% và thùng B tăng giá 30% thì người đó phải trả 302 nghìn đồng lập phương trình.

    - Tương tự dựa vào dữ kiện thùng A giảm giá 10% và thùng B giảm giá 20% thì người đó phải trả 202 nghìn đồng để lập phương trình thứ hai.

    - Suy ra hệ phương trình. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số. Đối chiếu điều kiện và kết luận.

    Cách giải:

    Gọi giá tiền thùng hàng A là \(x\) (nghìn đồng) (ĐK: \(x > 0\))

    giá tiền thùng hàng B là \(y\) (nghìn đồng) (ĐK: \(y > 0\)).

    Giá tiền thùng hàng A sau khi tăng giá 20% là \(x + 20\% x = 1,2x\) (nghìn đồng).

    Giá tiền thùng hàng B sau khi tăng giá 30% là \(y + 30\% y = 1,3y\) (nghìn đồng).

    Vì thùng A tăng giá 20% và thùng B tăng giá 30% thì người đó phải trả 302 nghìn đồng nên ta có phương trình: \(1,2x + 1,3y = 302\).

    Tương tự: khi thùng A giảm giá 10% và thùng B giảm giá 20% thì người đó phải trả 202 nghìn đồng nên ta có phương trình \(0,9x + 0,8y = 202\).

    Khi đó ta có hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l}1,2x + 1,3y = 302\\0,9x + 0,8y = 202\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x + 13y = 3020\\9x + 8y = 2020\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}36x + 39y = 9060\\36x + 32y = 8080\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 980\\9x + 8y = 2020\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 140\,\,\,\left( {tm} \right)\\9x + 8.140 = 2020\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 140\\x = 100\end{array} \right.\,\,\,\left( {tm} \right)\).

    Vậy giá tiền thùng hàng A là 100 nghìn đồng, giá tiền thùng hàng B là 140 nghìn đồng.

    Chọn B.

    Câu 43 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

    Phương pháp:

    - Đánh giá, chặn khoảng giá trị của biểu thức A.

    - Tìm các giá trị nguyên của A trong khoảng hoặc đoạn bị chặn, từ đó tìm \(x\) và đối chiếu điều kiện.

    Cách giải:

    Với \(x \ge 0\), ta có: \(A = \dfrac{{4\sqrt x + 16}}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{4\left( {\sqrt x + 2} \right) + 8}}{{\sqrt x + 2}} = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}}\).

    Vì \(\sqrt x + 2 \ge 2\) nên \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \le 4\) \( \Rightarrow A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \le 8\).

    Lại có \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} > 0\) nên \(A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} > 4\).

    \( \Rightarrow 4 < A \le 8\).

    Mà \(A\) nhận giá trị nguyên \( \Rightarrow A \in \left\{ {5;6;7;8} \right\}\) \( \Rightarrow \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).

    Ta có bảng sau:

    \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}}\)

    1

    2

    3

    4

    \(\sqrt x + 2\)

    8

    4

    \(\dfrac{8}{3}\)

    2

    \(\sqrt x \)

    6

    2

    \(\dfrac{2}{3}\)

    0

    \(x\)

    36

    4

    \(\dfrac{4}{9}\)

    0

    TM

    TM

    TM

    TM

    Vậy có 4 giá trị của \(x\) để biểu thức A nhận giá trị nguyên.

    Chọn B.

    Chú ý khi giải: Nhiều học sinh có cách giải sai lầm như sau:

    Để \(A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z}\) thi \(\sqrt x + 2 \in \) Ư(8) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8} \right\}\).

    Do \(\sqrt x + 2 \ge 2\) \( \Rightarrow \sqrt x + 2 \in \left\{ {2;4;8} \right\}\) \( \Rightarrow \sqrt x \in \left\{ {0;2;6} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ {0;4;36} \right\}\).

    Cách giải này sai do \(x\) không hẳn là số nguyên.

    Câu 44 - Vị trí tương đối của hai đường tròn

    Phương pháp:

    - Tính độ dài \(CD\).

    - Sử dụng định lí đường trung bình của hình thang, chứng minh \(E\) là trung điểm của \(HD\), từ đó tính độ dài \(HC\), từ đó áp dụng định lí Pytago tính \(O'H\).

    - Chứng minh \(O',\,\,H,\,\,F\) thẳng hàng, sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung và tiên đề Ơ-clit.

    - Tính \(HF = O'F - O'H\).

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 3

    Vì \(CD\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(\angle ODC = {90^0}\) \( \Rightarrow \Delta OCD\) vuông tại \(D\).

    Ta có \(OB = \dfrac{1}{2}AB = 9\) \( \Rightarrow OC = OB + BC = 9 + 18 = 27\).

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OCD\) ta có:

    \(\begin{array}{l}C{D^2} = O{C^2} - O{D^2}\\C{D^2} = {27^2} - {9^2}\\C{D^2} = 648\\ \Rightarrow CD = 18\sqrt 2 \end{array}\)

    Vì \(AB = BC = 18 \Rightarrow OB = O'B = 9\) 

    \( \Rightarrow O\) là trung điểm của \(OO'\) (1).

    Ta có: \(OD \bot CD\,\,\,\left( {cmt} \right)\)

    \(O'H \bot EC \Rightarrow O'H \bot CD\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

    \(BE \bot CE \Rightarrow BE \bot CD\) (\(\angle BEC = {90^0}\) do là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left( {O'} \right)\)).

    \( \Rightarrow OD\parallel O'H\parallel BE\,\,\left( 2 \right)\).

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow E\) là trung điểm của \(HD\) (định lí đường trung bình của hình thang).

    \( \Rightarrow DE = EH = CH\).

    \( \Rightarrow CH = \frac{1}{3}CD = \frac{1}{3}.18\sqrt 2 = 6\sqrt 2 \).

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(O'HC\) có:

    \(\begin{array}{l}O'{H^2} = O'{C^2} - H{C^2}\\O'{H^2} = {9^2} - {\left( {6\sqrt 2 } \right)^2}\\O'{H^2} = 9\\ \Rightarrow O'H = 3\end{array}\)

    Vì \(F\) là điểm chính giữa của chung \(CE\) nên \(cungCF = cungEF \Rightarrow CF = EF\) (hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau), do đó tam giác \(EFC\) cân tại \(F\), suy ra \(FH \bot CE\) (đường trung tuyến đồng thời là đường cao).

    Lại có \(O'H \bot CE\,\,\left( {cmt} \right)\) \( \Rightarrow O'H \equiv FH\) (tiên đề Ơ-clit) hay \(O',\,\,H,\,\,F\) thẳng hàng.

    Vậy \(HF = O'F - O'H = 9 - 3 = 6\).

    Chọn B.

    Câu 45 (VDC) - Ôn tập chương 2: Đường tròn

    Phương pháp:

    - Đặt \(NP = 2x\) (ĐK: \(x > 0\)). Tính \(MI\) theo \(x\).

    - Chứng minh \(O\) là trung điểm của \(MI\), tính \(OM,\,\,OI\) theo \(x\). Từ đó tính \(ON\) theo \(x\).

    - Chứng minh \(\Delta ONI\) và \(\Delta PNK\) đồng dạng, từ đó tính \(NK\) theo \(x\).

    - Chứng minh \(MI.NP = NK.MP\), giải phương trình tìm \(x\).

    - Tính \(OK = NK - ON\).

    Cách giải:

    Đặt \(NP = 2x\) (ĐK: \(x > 0\)).

    Vì \(\Delta MNP\) cân tại \(M\,\,\left( {gt} \right)\) nên \(I\) là trung điểm của \(NP\) (đường cao đồng thời là đường trung tuyến).

    \( \Rightarrow NI = IP = x\).

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(MIP\) ta có: \(M{I^2} = M{P^2} - I{P^2} = 3 - {x^2}\) \( \Rightarrow MI = \sqrt {3 - {x^2}} \).

    Ta có: \(MG = EI\,\,\left( {gt} \right),\,\,OG = OE\) (= bán kính của \(\left( O \right)\)) \( \Rightarrow OM = OI\).

    \( \Rightarrow OM = OI = \frac{1}{2}MI = \frac{{\sqrt {3 - {x^2}} }}{2}\).

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OIN\) có:

    \(\begin{array}{l}O{N^2} = N{I^2} + O{I^2}\\O{N^2} = {x^2} + \frac{{3 - {x^2}}}{4} = \frac{{3{x^2} + 3}}{4}\\ \Rightarrow ON = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\sqrt {{x^2} + 1} \end{array}\)

    Xét \(\Delta ONI\) và \(\Delta PNK\) có \(\angle KNP\) chung; \(\angle OIN = \angle PKN = {90^0}\).

    \( \Rightarrow \Delta ONI \sim \Delta PNK\,\,\left( {g.g} \right)\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{ON}}{{PN}} = \frac{{NI}}{{NK}}\\ \Rightarrow \frac{{\sqrt 3 .\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2.2x}} = \frac{x}{{NK}}\\ \Rightarrow NK = \frac{{4{x^2}}}{{\sqrt 3 .\sqrt {{x^2} + 1} }}\end{array}\)

    Ta có: \({S_{\Delta MNP}} = \frac{1}{2}MI.NP = \frac{1}{2}NK.MP\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow MI.NP = NK.MP\\ \Rightarrow \sqrt {3 - {x^2}} .2x = \frac{{4{x^2}}}{{\sqrt 3 .\sqrt {{x^2} + 1} }}.\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \sqrt {3 - {x^2}} .\sqrt {{x^2} + 1} = 2x\\ \Leftrightarrow \left( {3 - {x^2}} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 4{x^2}\\ \Leftrightarrow - {x^4} + 2{x^2} + 3 = 4{x^2}\\ \Leftrightarrow {x^4} + 2{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^4} - {x^2} + 3{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right) + 3\left( {{x^2} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\{x^2} = 3\,\,\,\left( {Vo\,\,nghiem} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {Do\,\,x > 0} \right)\end{array}\)

    Với \(x = 1\) ta có \(NK = \frac{4}{{\sqrt 3 .\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\), \(ON = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\sqrt 2 = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

    Vậy \(OK = NK - ON = \frac{{2\sqrt 6 }}{3} - \frac{{\sqrt 6 }}{2} = \frac{{\sqrt 6 }}{6}\).

    Chọn B.

    Câu 46 (TH) - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

    Phương pháp:

    - Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHB\) tính \(BH\).

    - Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\) tính \(BC\): \(A{B^2} = BH.BC\).

    Cách giải:

    Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHB\) ta có:

    \(\begin{array}{l}B{H^2} = A{B^2} - A{H^2}\\B{H^2} = {5^2} - {3^2}\\B{H^2} = 16\\ \Rightarrow BH = 4\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\), đường cao \(AH\) ta có:

    \(A{B^2} = BH.BC\) \( \Rightarrow BC = \frac{{A{B^2}}}{{BH}} = \frac{{{5^2}}}{4} = \frac{{25}}{4}\,\,\left( {cm} \right)\).

    Chọn C.

    Câu 47 (VD) - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Phương pháp:

    - Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHB\) tính \(BH\).

    - Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\) tính \(BC\): \(A{B^2} = BH.BC\).

    Cách giải:

    Ta có hình vẽ như sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 4

    Theo bài ra ta có: \(AD = 10m,\,\,\,CD = 1,5m\), góc “nâng” \(\angle BCH = {31^0}\) (với \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) lên \(AB\)).

    Vì \(ADCH\) là hình chữ nhật nên \(CH = AD = 10m\), \(AH = CD = 1,5m\).

    Xét tam giác vuông \(BCH\) có: \(BH = CH.\tan {31^0} = 10.\tan {31^0}\,\,\left( m \right)\).

    Vậy chiều cao cột cờ là \(AB = AH + BH = 1,5 + 10.tan{31^0} \approx 7,5\,\,\left( m \right)\).

    Chọn C.

    Câu 48 (VD) - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

    Phương pháp:

    - Tam giác \(OAB\) cân nên sẽ vuông cân tại \(O\).

    - Sử dụng định nghĩa hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\) là \(a = \tan \alpha \), với \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng và chiều dương của trục \(Ox\).

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 5hoặc Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 6

    Tam giác \(OAB\) cân (gt), lại có \(\Delta OAB\) vuông tại \(O\), suy ra \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(O\), do đó đường thẳng \(y = mx + 3\) tạo với chiều dương trục \(Ox\) hoặc góc \({45^0}\), hoặc góc \({135^0}\).

    \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \tan {45^0}\\m = \tan {135^0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow S = \left\{ { - 1;1} \right\}\).

    Vậy tổng các phần tử của \(S\) là \( - 1 + 1 = 0\).

    Chọn D.

    Câu 49 (VDC) - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

    Phương pháp:

    - Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt khác 0.

    - Gọi \(A\left( {a;a + m - 1} \right),\,\,B\left( {b;b + m - 1} \right)\,\,\,\left( {a < 0,\,\,b > 0} \right)\). Tính \(\tan \angle AOM,\,\,\tan \angle BON\).

    - Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,\,B\) lên trục \(Ox\), chứng minh \(\angle AOM + \angle BON = {90^0}\) \( \Rightarrow \tan \angle AOM.\tan \angle BON = 1\).

    - Áp dụng định lí Vi-ét. Sau đó giải phương trình tìm \(m\) và đối chiếu điều kiện.

    Cách giải:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\frac{1}{2}{x^2} = x + m - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 2m + 2 = 0\,\,\left( * \right)\).

    Để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại 2 điểm phân biệt và ba điểm \(O,\,\,A,\,\,B\) tạo thành 1 tam giác thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 0.

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{0^2} - 2.0 - 2m + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 2m - 2 > 0\\ - 2m + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 1 > 0\\m \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \frac{1}{2}\\m \ne 1\end{array} \right.\).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 7

    Gọi \(A\left( {a;a + m - 1} \right),\,\,B\left( {b;b + m - 1} \right)\,\,\,\left( {a < 0,\,\,b > 0} \right)\).

    Gọi \(M,\,\,N\) là hình chiếu vuông góc của \(A,\,\,B\) lên trục \(Ox\). Khi đó ta có \(OM = \left| {} \right|\)

    \(OM = \left| {{x_A}} \right| = - a,\,\,AM = \left| {{y_A}} \right| = a + m - 1\) (do \({y_A} = \frac{1}{2}x_A^2 \ge 0\)).

    \(ON = \left| {{x_B}} \right| = b,\,\,BN = \left| {{y_B}} \right| = b + m - 1\) (do \({y_B} = \frac{1}{2}x_B^2 \ge 0\)).

    Xét tam giác vuông \(OAM\) có: \(\tan \angle AOM = \frac{{AM}}{{OM}} = \frac{{a + m - 1}}{{ - a}}\).

    Xét tam giác vuông \(OBM\) có: \(\tan \angle BON = \frac{{BN}}{{ON}} = \frac{{b + m - 1}}{b}\).

    Vì \(\angle AOM + \angle BON = {90^0}\) nên \(\tan \angle AOM.\tan \angle BON = 1\).

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{a + m - 1}}{{ - a}}.\frac{{b + m - 1}}{b} = 1\\ \Leftrightarrow ab + \left( {m - 1} \right)\left( {a + b} \right) + {\left( {m - 1} \right)^2} = - ab\\ \Leftrightarrow 2ab + \left( {m - 1} \right)\left( {a + b} \right) + {\left( {m - 1} \right)^2} = 0\,\,\,\,(**)\end{array}\)

    Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2\\ab = - 2m + 2\end{array} \right.\).

    Thay vào (**) ta có:

    \(\begin{array}{l}2\left( { - 2m + 2} \right) + \left( {m - 1} \right).2 + {\left( {m - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow - 4m + 4 + 2m - 2 + {m^2} - 2m + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 3 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - m - 3m + 3 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {m - 1} \right) - 3\left( {m - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\m - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 3\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(m = 3\).

    Chọn A.

    Chú ý khi giải: Các em học sinh cần lưu ý, để \(OAB\) là tam giác thì phương trình (*) cần có hai nghiệm phân biệt khác 0. Tránh chọn nhầm đáp án B do không loại nghiệm triệt để.

    Câu 50 (VD) - Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

    Phương pháp:

    Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên \(CD\) \( \Rightarrow OH = 8cm\) và \(H\) là trung điểm của \(CD.\)

    Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta OCH\) vuông tại \(H\) để tính \(AH \Rightarrow CD = 2AH.\)

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1 8

    Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên \(CD\) \( \Rightarrow OH = 8cm\) và \(H\) là trung điểm của \(CD.\)

    Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta OCH\) vuông tại \(H\) ta có:

    \(\begin{array}{l}CH = \sqrt {O{C^2} - O{H^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\,\,cm.\\ \Rightarrow CD = 2CH = 12\,\,cm.\end{array}\)

    Chọn C.

    Đề bài

      Câu 1:  Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{x - 3}}}}\)

      A. \(x \ne 3.\) B. \(x \ge 3.\) C. \(x\, > 3\). D. \(x < 3.\)

      Câu 2:  Cho hàm số \(y = 3{x^2}.\) Kết luận nào sau đây đúng?

      A. Hàm số đồng biến khi \(x < 0,\) nghịch biến khi \(x > 0.\)

      B. Hàm số luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      C. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số nghịch biến khi \(x < 0\), đồng biến khi \(x > 0.\)

      Câu 3:  Phương trình \(2x + 3y = 5\) nhận cặp số nào sau đây là một nghiệm?

      A. \(\left( { - 1;1} \right)\). B. \(\left( {1; - 1} \right)\). C. \(\left( { - 1; - 1} \right)\). D. \(\left( {1;1} \right)\).

      Câu 4:  Trong đường tròn \(\left( {O;\,4cm} \right)\), dây lớn nhất có độ dài bằng

      A. \(10cm.\) B. \(8cm.\) C. \(4cm.\) D. \(6cm.\)

      Câu 5:  Cho \(\Delta MNP\) vuông tại \(M\), đường cao \(MH\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 1

      A. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}}.\dfrac{1}{{M{P^2}}}.\) B. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} - \dfrac{1}{{M{P^2}}}.\)

      C. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{P^2}}}.\) D. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{MN}} + \dfrac{1}{{MP}}.\)

      Câu 6:  Cho hai đường tròn \(\left( {O;\,R} \right)\) và \(\left( {I;\,r} \right)\) với \(\left( {R > r} \right)\) tiếp xúc trong với nhau khi đó ta có:

      A. \(OI = R - r\). B. \(OI = R + r\). C. \(R - r < OI < R + r\). D. \(OI > R + r\).

      Câu 7:  Trong hình vẽ bên, \(\sin C\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 2

      A. \(\dfrac{{AC}}{{BC}}\). B. \(\dfrac{{AC}}{{AB}}\). C. \(\dfrac{{AB}}{{BC}}\). D. \(\dfrac{{AB}}{{AC}}\).

      Câu 8:  Tìm \(m\) và \(n\) để \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + my = 3\\nx + 2y = 5\end{array} \right..\)

      A. \(m = 1;n = 1.\) B. \(m = 1;n = 3.\) C. \(m = - 1;n = 3.\) D. \(m = - 1;n = 1.\)

      Câu 9: Có bao nhiêu tứ giác nội tiếp được đường tròn trong các hình vẽ dưới đây?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 3

      A. \(3.\) B. \(4.\) C. \(1.\) D. \(2.\)

      Câu 10:  Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = - 4x + 3.\) B. \(y = 2 + \dfrac{1}{x}.\) C. \(y = \sqrt x + 3.\) D. \(y = 2{x^2}.\)

      Câu 11:  Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu.

      A. \(m \le 3.\) B. \(m \ge 3.\) C. \(m > 3.\) D. \(m < 3.\)

      Câu 12:  Gọi \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 7\\x + 2y = - 4\end{array} \right.\). Tính \(S = {x_0} + {y_0}.\)

      A. \(S = - 5.\) B. \(S = - 1.\) C. \(S = 1.\) D. \(S = 5.\)

      Câu 13:  Trong hình vẽ bên, với đường tròn \(\left( O \right)\) thì \(\angle ABC\) là

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 4

      A. góc nội tiếp. B. góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.

      C. góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. D. góc ở tâm.

      Câu 14:  Tổng hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 5x - 7 = 0\) bằng

      A. \( - 7\) B. \(5.\) C. \(7.\) D. \( - 5.\)

      Câu 15:  Thể tích hình cầu có bán kính \(r = 5cm\) là

      A. \(100\,\pi c{m^2}\). B. \(25\pi c{m^2}.\) C. \(\dfrac{{500\pi }}{3}c{m^2}.\) D. \(\dfrac{{100\pi }}{3}c{m^2}.\)

      Câu 16:  Tìm \(m\) để hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      A. \(m > - 2.\) B. \(m = - 2.\) C. \(m \ne - 2.\) D. \(m < - 2.\)

      Câu 17:  Trong các hình vẽ dưới đấy, hình nào vẽ góc có đỉnh bên trong đường tròn?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 5

      Câu 18:  Hình trụ có bán kính đáy \(r,\) chiều cao \(h\) thì diện tích xung quanh là

      A. \(\pi rh.\) B. \(\frac{1}{3}\pi {r^2}h.\) C. \(2\pi rh.\) D. \(\pi {r^2}h.\)

      Câu 19:  Giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là

      A. \(9\) B. \(12\) C. \(18\) D. \(6\)

      Câu 20:  Với \(a > b\), biểu thức \(\frac{1}{{a - b}}.\sqrt {{4^2}{{\left( {a - b} \right)}^2}} \) có kết quả rút gọn là

      A. \( - 2\). B. \(4.\) C. \(2.\) D. \( - 4.\)

      Câu 21:  Trong hình vẽ bên, biết sđ và sđ. Số đo \(\angle AED\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 6

      A. \({55^0}\). B. \({75^0}.\) C. \({35^0}.\) D. \({70^0}.\)

      Câu 22:  Gọi \({x_1};\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 2 = 0\). Tính \(T = {x_1} + {x_2} + 2{x_1}{x_2}.\)

      A.\(T = - 5.\) B.\(T = - 6.\) C. \(T = - 2.\) D. \(T = - 3.\)

      Câu 23:  Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), biết \(\angle DBC = {80^0}\), khi đó \(\angle DAC\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 7

      A. \({50^0}\). B. \({160^0}.\) C. \({40^0}.\) D. \({80^0}.\)

      Câu 24:  Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 2} .\)

      A. \(x \ge - 2\). B. \(x < 2.\) C. \(x \le 2.\) D. \(x \ne 2.\)

      Câu 25:  Trong các hệ phương trình sau đây, hệ phương trình nào có vô số nghiệm?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\3x - 3y = 2\end{array} \right.\). B. \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 3y = 1\\5x + 2y = 2\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 5\\6x - 4y = 10\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 5\\5x - 3y = 1\end{array} \right.\)

      Câu 26:  Nếu \(\sqrt {3 + \sqrt x } = 4\) thì \(x\) bằng

      A. \(1\). B. \(13.\) C. \(169.\) D. \(\sqrt {13} .\)

      Câu 27:  Có bao nhiêu đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng?

      A. Vô số đường tròn. B. Một đường tròn.

      C. Hai đường tròn. D. Không có đường tròn nào.

      Câu 28:  Tìm \(a\) để điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\,\left( {a \ne 0} \right).\)

      A. \(a = \frac{{ - 1}}{4}.\). B. \(a = 2.\) C. \(a = \frac{{ - 1}}{2}.\) D. \(a = - 2.\)

      Câu 29:  Với góc nhọn \(\alpha \) tùy ý, khẳng định nào sau đây là Sai?

      A. \(\tan \,\alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\) B. \(\tan \,\alpha .\cot \alpha = 1.\) C. \(\cot \,\alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\) D. \({\sin ^2}\alpha + \cos {\,^2}\alpha = 1.\)

      Câu 30:  Thể tích hình nón có chiều cao \(h = 5cm,\) bán kính đáy \(r = 3cm\) bằng

      A. \(45\pi c{m^2}.\). B. \(9\pi c{m^2}.\) C. \(15\pi c{m^2}.\) D. \(60\pi c{m^2}.\)

      Câu 31:  Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

      A. \(y = 2x - 7.\) B. \(y = - 3x + 5.\) C. \(y = - 2{x^2}.\) D. \(y = 5{x^2}.\)

      Câu 32:  Biệt thức \(\Delta '\) của phương trình \(3{x^2} - 2mx - 1 = 0\) là

      A. \({m^2} + 3.\) B. \(4{m^2} + 12\). C. \({m^2} - 3.\) D. \(4{m^2} - 12.\)

      Câu 33:  Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y?\)

      A. \(2x - 5y = 3.\) B. \(2x + 3\sqrt y = 0.\) C. \(2{x^2} - 4xy + {y^2} = 0\) D. \(4x + \frac{1}{y} = 3.\)

      Câu 34:  Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng \(y = - 2x + 3?\)

      A. \(y = - 2x + 7\). B. \(y = - 3x + 2\) C. \(y = 3x + 8\) D. \(y = 2x + 1\)

      Câu 35:  Giá tị của biểu thức \(A = 3\sqrt {80} - 2\sqrt {20} \) bằng

      A. \(2\sqrt 5 .\) B. \(8\sqrt 5 .\) C. \(\sqrt {60} .\) D. \(16\sqrt 5 .\)

      Câu 36:  Cho \(a > 0;\,b > 0\) và \(S = \,2{a^2} + {b^2} + \frac{4}{a} + \frac{{54}}{b}.\) Khi biểu thức \(S\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(T = a + 2b\) có giá trị bằng

      A. \(7.\) B. \(3.\) C. \(6.\) D. \(5.\)

      Câu 37:  Tìm \(m\) để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3m\\x - y = - 9\end{array} \right.\) có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x > 0\) và \(y > 0\).

      A. \(m < - 6.\) B. \(m < - 3\). C. \(m > 3.\) D. \(m > - 6.\)

      Câu 38:  Giá trị nhỏ nhất của \(y = 4 + \sqrt {3{x^2} - 6x + 7} \) bằng

      A. \(4\). B. \(4 + \sqrt 7 \). C. \(6\). D. \(4 + \sqrt 6 \).

      Câu 39:  Một bồn cây có dạng hình tròn bán kính \(1m\). Do yêu cầu mở rộng diện tích mà bồn cây được mở rộng bằng cách tăng bán kính thêm \(0,6m.\) Tính diện tích tăng thêm của bồn cây đó (lấy \(\pi \approx 3,14\) và kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).

      A. \(4,8{m^2}.\) B. \(3,8{m^2}.\) C. \(1,9{m^2}.\) D. \(4,9{m^2}.\)

      Câu 40:  Gọi \(A,\,B\) lần lượt là giao điểm của đường thẳng \(y = 2x + 4\) với hai trục tọa độ \(Ox,\,Oy.\) Diện tích tam giác \(AOB\) bằng

      A. \(6.\) B. \(2.\) C. \(4.\) D. \(8.\)

      Câu 41:  Khoảng cách lớn nhất từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {m - 1} \right)x + 4m\) là 

      A. \(2\sqrt 2 .\) B. \(8\sqrt 2 .\) C. \(4\sqrt 2 \). D. \(4.\)

      Câu 42:  Một người mua hai thùng hàng \(A\) và \(B\). Nếu thùng hàng \(A\) tăng giá \(20\% \) và thùng hàng \(B\) tăng \(30\% \) thì người đó phải trả \(302\) nghìn đồng. Nếu thùng hàng \(A\) giảm giá \(10\% \) và thùng hàng \(B\) giảm giá \(20\% \) thì người đó phải trả \(202\) nghìn đồng. Giá tiền thùng hàng \(A\) và thùng hàng \(B\) lúc đầu lần lượt là

      A.20 nghìn đồng, 230 nghìn đồng. B.100 nghìn đồng, 140 nghìn đồng.

      C.140 nghìn đồng, 100 nghìn đồng. D. 230 nghìn đồng, 20 nghìn đồng.

      Câu 43:  Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(A = \frac{{4\sqrt x + 16}}{{\sqrt x + 2}}\) (với \(x \ge 0\)) nhận giá trị nguyên?

      A. \(6.\) B. \(4.\) C. \(8.\) D. \(3.\)

      Câu 44:  Cho hai nửa đường tròn đường kính \(AB\) và \(BC\) tiếp xúc nhau tại \(B\) (xem hình vẽ bên), biết \(AB = BC = 18,\,CD\) cắt nửa đường tròn \(\left( {O'} \right)\) tại \(E,\) gọi \(H\) là trung điểm của \(CE,\,F\) là điểm chính giữa của cung . Tính \(HF.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 8

      A. \(HF = 2.\) B. \(HF = 6.\) C. \(HF = 12.\) D. \(HF = 3.\)

      Câu 45:  Cho tam giác \(MNP\) cân tại \(M,\) đường cao \(MI\) và \(NK\) cắt nhau tại \(O.\) Đường tròn \(\left( {O;\,OK} \right)\) cắt \(MI\) tại \(G\) và \(E\) (tham khảo hình vẽ bên). Biết \(MN = MP = \sqrt 3 \) và \(MG = EI.\) Tính \(OK.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 9

      A. \(OK = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\) B. \(OK = \frac{{\sqrt 6 }}{6}.\) C. \(OK = \frac{{\sqrt 6 }}{2}.\) D. \(OK = \sqrt 6 .\)

      Câu 46:  Trong hình vẽ bên, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) cạnh \(AB = 5cm,\) đường cao \(AH = 3cm.\) Độ dài cạnh \(BC\)bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 0 10

      A. \(\frac{4}{{15}}\,cm.\) B. \(4cm.\) C. \(\frac{{25}}{4}cm.\) D. \(\frac{{25}}{{16}}cm.\)

      Câu 47:  Một học sinh dùng kế giác, đứng cách chân cột cờ \(10m\) rồi chỉnh mặt thước ngắm cao bằng mắt của mình để xác định góc "nâng" (góc tạo bởi tia sáng đi thẳng từ đỉnh cột cờ với mắt tạo với phương nằm ngang). Khi đó, góc "nâng" đo được \({31^0}\). Biết khoảng cách từ mặt sân đến mắt học sinh đó bằng \(1,5m\). Tính chiều cao cột cờ (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).

      A. \(6,0m.\) B. \(16,6m.\) C. \(7,5m.\) D. \(5,0m.\)

      Câu 48:  Gọi \(S\) là tập các giá trị của \(m\) để đường thẳng \(y = mx + 3\) cắt trục \(Ox\) và trục \(Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) cân. Tính tổng các phần tử của \(S.\)

      A. \(1.\) B. \(3.\) C. \( - 1.\) D. \(0.\)

      Câu 49:  Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m - 1\) cắt parabol \(\left( P \right):y = \frac{1}{2}{x^2}\) tại 2 điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(\Delta AOB\) vuông tại \(O\) (với \(O\) là gốc tọa độ).

      A. \(m = 3.\) B. \(m = 1;m = 3.\) C. \(m = - 1;m = - 3.\) D. \(m = 1\)

      Câu 50:  Cho đường tròn \(\left( {O;\,10cm} \right)\), dây \(CD\) cách tâm \(O\) một khoảng bằng \(8cm\). Khi đó độ dài đáy \(CD\) là

      A. \(6cm.\) B. \(2\sqrt {41} cm.\) C. \(12cm.\) D. \(2\sqrt {21} cm.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1:  Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{x - 3}}}}\)

      A. \(x \ne 3.\) B. \(x \ge 3.\) C. \(x\, > 3\). D. \(x < 3.\)

      Câu 2:  Cho hàm số \(y = 3{x^2}.\) Kết luận nào sau đây đúng?

      A. Hàm số đồng biến khi \(x < 0,\) nghịch biến khi \(x > 0.\)

      B. Hàm số luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      C. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số nghịch biến khi \(x < 0\), đồng biến khi \(x > 0.\)

      Câu 3:  Phương trình \(2x + 3y = 5\) nhận cặp số nào sau đây là một nghiệm?

      A. \(\left( { - 1;1} \right)\). B. \(\left( {1; - 1} \right)\). C. \(\left( { - 1; - 1} \right)\). D. \(\left( {1;1} \right)\).

      Câu 4:  Trong đường tròn \(\left( {O;\,4cm} \right)\), dây lớn nhất có độ dài bằng

      A. \(10cm.\) B. \(8cm.\) C. \(4cm.\) D. \(6cm.\)

      Câu 5:  Cho \(\Delta MNP\) vuông tại \(M\), đường cao \(MH\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 1

      A. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}}.\dfrac{1}{{M{P^2}}}.\) B. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} - \dfrac{1}{{M{P^2}}}.\)

      C. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{P^2}}}.\) D. \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{MN}} + \dfrac{1}{{MP}}.\)

      Câu 6:  Cho hai đường tròn \(\left( {O;\,R} \right)\) và \(\left( {I;\,r} \right)\) với \(\left( {R > r} \right)\) tiếp xúc trong với nhau khi đó ta có:

      A. \(OI = R - r\). B. \(OI = R + r\). C. \(R - r < OI < R + r\). D. \(OI > R + r\).

      Câu 7:  Trong hình vẽ bên, \(\sin C\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 2

      A. \(\dfrac{{AC}}{{BC}}\). B. \(\dfrac{{AC}}{{AB}}\). C. \(\dfrac{{AB}}{{BC}}\). D. \(\dfrac{{AB}}{{AC}}\).

      Câu 8:  Tìm \(m\) và \(n\) để \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + my = 3\\nx + 2y = 5\end{array} \right..\)

      A. \(m = 1;n = 1.\) B. \(m = 1;n = 3.\) C. \(m = - 1;n = 3.\) D. \(m = - 1;n = 1.\)

      Câu 9: Có bao nhiêu tứ giác nội tiếp được đường tròn trong các hình vẽ dưới đây?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 3

      A. \(3.\) B. \(4.\) C. \(1.\) D. \(2.\)

      Câu 10:  Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = - 4x + 3.\) B. \(y = 2 + \dfrac{1}{x}.\) C. \(y = \sqrt x + 3.\) D. \(y = 2{x^2}.\)

      Câu 11:  Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu.

      A. \(m \le 3.\) B. \(m \ge 3.\) C. \(m > 3.\) D. \(m < 3.\)

      Câu 12:  Gọi \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 7\\x + 2y = - 4\end{array} \right.\). Tính \(S = {x_0} + {y_0}.\)

      A. \(S = - 5.\) B. \(S = - 1.\) C. \(S = 1.\) D. \(S = 5.\)

      Câu 13:  Trong hình vẽ bên, với đường tròn \(\left( O \right)\) thì \(\angle ABC\) là

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 4

      A. góc nội tiếp. B. góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.

      C. góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. D. góc ở tâm.

      Câu 14:  Tổng hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 5x - 7 = 0\) bằng

      A. \( - 7\) B. \(5.\) C. \(7.\) D. \( - 5.\)

      Câu 15:  Thể tích hình cầu có bán kính \(r = 5cm\) là

      A. \(100\,\pi c{m^2}\). B. \(25\pi c{m^2}.\) C. \(\dfrac{{500\pi }}{3}c{m^2}.\) D. \(\dfrac{{100\pi }}{3}c{m^2}.\)

      Câu 16:  Tìm \(m\) để hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      A. \(m > - 2.\) B. \(m = - 2.\) C. \(m \ne - 2.\) D. \(m < - 2.\)

      Câu 17:  Trong các hình vẽ dưới đấy, hình nào vẽ góc có đỉnh bên trong đường tròn?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 5

      Câu 18:  Hình trụ có bán kính đáy \(r,\) chiều cao \(h\) thì diện tích xung quanh là

      A. \(\pi rh.\) B. \(\frac{1}{3}\pi {r^2}h.\) C. \(2\pi rh.\) D. \(\pi {r^2}h.\)

      Câu 19:  Giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là

      A. \(9\) B. \(12\) C. \(18\) D. \(6\)

      Câu 20:  Với \(a > b\), biểu thức \(\frac{1}{{a - b}}.\sqrt {{4^2}{{\left( {a - b} \right)}^2}} \) có kết quả rút gọn là

      A. \( - 2\). B. \(4.\) C. \(2.\) D. \( - 4.\)

      Câu 21:  Trong hình vẽ bên, biết sđ và sđ. Số đo \(\angle AED\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 6

      A. \({55^0}\). B. \({75^0}.\) C. \({35^0}.\) D. \({70^0}.\)

      Câu 22:  Gọi \({x_1};\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 2 = 0\). Tính \(T = {x_1} + {x_2} + 2{x_1}{x_2}.\)

      A.\(T = - 5.\) B.\(T = - 6.\) C. \(T = - 2.\) D. \(T = - 3.\)

      Câu 23:  Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), biết \(\angle DBC = {80^0}\), khi đó \(\angle DAC\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 7

      A. \({50^0}\). B. \({160^0}.\) C. \({40^0}.\) D. \({80^0}.\)

      Câu 24:  Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 2} .\)

      A. \(x \ge - 2\). B. \(x < 2.\) C. \(x \le 2.\) D. \(x \ne 2.\)

      Câu 25:  Trong các hệ phương trình sau đây, hệ phương trình nào có vô số nghiệm?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\3x - 3y = 2\end{array} \right.\). B. \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 3y = 1\\5x + 2y = 2\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 5\\6x - 4y = 10\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 5\\5x - 3y = 1\end{array} \right.\)

      Câu 26:  Nếu \(\sqrt {3 + \sqrt x } = 4\) thì \(x\) bằng

      A. \(1\). B. \(13.\) C. \(169.\) D. \(\sqrt {13} .\)

      Câu 27:  Có bao nhiêu đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng?

      A. Vô số đường tròn. B. Một đường tròn.

      C. Hai đường tròn. D. Không có đường tròn nào.

      Câu 28:  Tìm \(a\) để điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\,\left( {a \ne 0} \right).\)

      A. \(a = \frac{{ - 1}}{4}.\). B. \(a = 2.\) C. \(a = \frac{{ - 1}}{2}.\) D. \(a = - 2.\)

      Câu 29:  Với góc nhọn \(\alpha \) tùy ý, khẳng định nào sau đây là Sai?

      A. \(\tan \,\alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\) B. \(\tan \,\alpha .\cot \alpha = 1.\) C. \(\cot \,\alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\) D. \({\sin ^2}\alpha + \cos {\,^2}\alpha = 1.\)

      Câu 30:  Thể tích hình nón có chiều cao \(h = 5cm,\) bán kính đáy \(r = 3cm\) bằng

      A. \(45\pi c{m^2}.\). B. \(9\pi c{m^2}.\) C. \(15\pi c{m^2}.\) D. \(60\pi c{m^2}.\)

      Câu 31:  Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

      A. \(y = 2x - 7.\) B. \(y = - 3x + 5.\) C. \(y = - 2{x^2}.\) D. \(y = 5{x^2}.\)

      Câu 32:  Biệt thức \(\Delta '\) của phương trình \(3{x^2} - 2mx - 1 = 0\) là

      A. \({m^2} + 3.\) B. \(4{m^2} + 12\). C. \({m^2} - 3.\) D. \(4{m^2} - 12.\)

      Câu 33:  Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y?\)

      A. \(2x - 5y = 3.\) B. \(2x + 3\sqrt y = 0.\) C. \(2{x^2} - 4xy + {y^2} = 0\) D. \(4x + \frac{1}{y} = 3.\)

      Câu 34:  Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng \(y = - 2x + 3?\)

      A. \(y = - 2x + 7\). B. \(y = - 3x + 2\) C. \(y = 3x + 8\) D. \(y = 2x + 1\)

      Câu 35:  Giá tị của biểu thức \(A = 3\sqrt {80} - 2\sqrt {20} \) bằng

      A. \(2\sqrt 5 .\) B. \(8\sqrt 5 .\) C. \(\sqrt {60} .\) D. \(16\sqrt 5 .\)

      Câu 36:  Cho \(a > 0;\,b > 0\) và \(S = \,2{a^2} + {b^2} + \frac{4}{a} + \frac{{54}}{b}.\) Khi biểu thức \(S\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(T = a + 2b\) có giá trị bằng

      A. \(7.\) B. \(3.\) C. \(6.\) D. \(5.\)

      Câu 37:  Tìm \(m\) để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3m\\x - y = - 9\end{array} \right.\) có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x > 0\) và \(y > 0\).

      A. \(m < - 6.\) B. \(m < - 3\). C. \(m > 3.\) D. \(m > - 6.\)

      Câu 38:  Giá trị nhỏ nhất của \(y = 4 + \sqrt {3{x^2} - 6x + 7} \) bằng

      A. \(4\). B. \(4 + \sqrt 7 \). C. \(6\). D. \(4 + \sqrt 6 \).

      Câu 39:  Một bồn cây có dạng hình tròn bán kính \(1m\). Do yêu cầu mở rộng diện tích mà bồn cây được mở rộng bằng cách tăng bán kính thêm \(0,6m.\) Tính diện tích tăng thêm của bồn cây đó (lấy \(\pi \approx 3,14\) và kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).

      A. \(4,8{m^2}.\) B. \(3,8{m^2}.\) C. \(1,9{m^2}.\) D. \(4,9{m^2}.\)

      Câu 40:  Gọi \(A,\,B\) lần lượt là giao điểm của đường thẳng \(y = 2x + 4\) với hai trục tọa độ \(Ox,\,Oy.\) Diện tích tam giác \(AOB\) bằng

      A. \(6.\) B. \(2.\) C. \(4.\) D. \(8.\)

      Câu 41:  Khoảng cách lớn nhất từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {m - 1} \right)x + 4m\) là 

      A. \(2\sqrt 2 .\) B. \(8\sqrt 2 .\) C. \(4\sqrt 2 \). D. \(4.\)

      Câu 42:  Một người mua hai thùng hàng \(A\) và \(B\). Nếu thùng hàng \(A\) tăng giá \(20\% \) và thùng hàng \(B\) tăng \(30\% \) thì người đó phải trả \(302\) nghìn đồng. Nếu thùng hàng \(A\) giảm giá \(10\% \) và thùng hàng \(B\) giảm giá \(20\% \) thì người đó phải trả \(202\) nghìn đồng. Giá tiền thùng hàng \(A\) và thùng hàng \(B\) lúc đầu lần lượt là

      A.20 nghìn đồng, 230 nghìn đồng. B.100 nghìn đồng, 140 nghìn đồng.

      C.140 nghìn đồng, 100 nghìn đồng. D. 230 nghìn đồng, 20 nghìn đồng.

      Câu 43:  Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(A = \frac{{4\sqrt x + 16}}{{\sqrt x + 2}}\) (với \(x \ge 0\)) nhận giá trị nguyên?

      A. \(6.\) B. \(4.\) C. \(8.\) D. \(3.\)

      Câu 44:  Cho hai nửa đường tròn đường kính \(AB\) và \(BC\) tiếp xúc nhau tại \(B\) (xem hình vẽ bên), biết \(AB = BC = 18,\,CD\) cắt nửa đường tròn \(\left( {O'} \right)\) tại \(E,\) gọi \(H\) là trung điểm của \(CE,\,F\) là điểm chính giữa của cung . Tính \(HF.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 8

      A. \(HF = 2.\) B. \(HF = 6.\) C. \(HF = 12.\) D. \(HF = 3.\)

      Câu 45:  Cho tam giác \(MNP\) cân tại \(M,\) đường cao \(MI\) và \(NK\) cắt nhau tại \(O.\) Đường tròn \(\left( {O;\,OK} \right)\) cắt \(MI\) tại \(G\) và \(E\) (tham khảo hình vẽ bên). Biết \(MN = MP = \sqrt 3 \) và \(MG = EI.\) Tính \(OK.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 9

      A. \(OK = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\) B. \(OK = \frac{{\sqrt 6 }}{6}.\) C. \(OK = \frac{{\sqrt 6 }}{2}.\) D. \(OK = \sqrt 6 .\)

      Câu 46:  Trong hình vẽ bên, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) cạnh \(AB = 5cm,\) đường cao \(AH = 3cm.\) Độ dài cạnh \(BC\)bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 10

      A. \(\frac{4}{{15}}\,cm.\) B. \(4cm.\) C. \(\frac{{25}}{4}cm.\) D. \(\frac{{25}}{{16}}cm.\)

      Câu 47:  Một học sinh dùng kế giác, đứng cách chân cột cờ \(10m\) rồi chỉnh mặt thước ngắm cao bằng mắt của mình để xác định góc "nâng" (góc tạo bởi tia sáng đi thẳng từ đỉnh cột cờ với mắt tạo với phương nằm ngang). Khi đó, góc "nâng" đo được \({31^0}\). Biết khoảng cách từ mặt sân đến mắt học sinh đó bằng \(1,5m\). Tính chiều cao cột cờ (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).

      A. \(6,0m.\) B. \(16,6m.\) C. \(7,5m.\) D. \(5,0m.\)

      Câu 48:  Gọi \(S\) là tập các giá trị của \(m\) để đường thẳng \(y = mx + 3\) cắt trục \(Ox\) và trục \(Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) cân. Tính tổng các phần tử của \(S.\)

      A. \(1.\) B. \(3.\) C. \( - 1.\) D. \(0.\)

      Câu 49:  Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m - 1\) cắt parabol \(\left( P \right):y = \frac{1}{2}{x^2}\) tại 2 điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(\Delta AOB\) vuông tại \(O\) (với \(O\) là gốc tọa độ).

      A. \(m = 3.\) B. \(m = 1;m = 3.\) C. \(m = - 1;m = - 3.\) D. \(m = 1\)

      Câu 50:  Cho đường tròn \(\left( {O;\,10cm} \right)\), dây \(CD\) cách tâm \(O\) một khoảng bằng \(8cm\). Khi đó độ dài đáy \(CD\) là

      A. \(6cm.\) B. \(2\sqrt {41} cm.\) C. \(12cm.\) D. \(2\sqrt {21} cm.\)

      1. A

      2. D

      3. D

      4. B

      5. C

      6. A

      7. C

      8. B

      9. A

      10. A

      11. D

      12. B

      13. A

      14. B

      15. C

      16. A

      17. D

      18. C

      19. C

      20. B

      21. C

      22. C

      23. D

      24. A

      25. C

      26. C

      27. B

      28. B

      29. A

      30. C

      31. B

      32. A

      33. A

      34. A

      35. B

      36. A

      37. C

      38. C

      39. D

      40. C

      41. C

      42. B

      43. B

      44. B

      45. B

      46. C

      47. C

      48. D

      49. A

      50. C

      Câu 1 - Căn bậc ba

      Phương pháp:

      - Biểu thức \(\dfrac{1}{A}\) xác định khi \(A \ne 0\).

      - Biểu thức \(\sqrt[3]{A}\) xác định với mọi \(A\).

      Cách giải:

      Biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{x - 3}}}}\) xác định khi và chỉ khi \(x - 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 3\).

      Chọn A.

      Câu 2 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).

      - Nếu \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\).

      - Nếu \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\), nghịch biến khi \(x > 0\).

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3{x^2}\) có \(a = 3 > 0\) nên hàm số nghịch biến khi \(x < 0\), đồng biến khi \(x > 0\).

      Chọn D.

      Câu 3 - Phương trình bậc nhất hai ẩn

      Phương pháp:

      Thay các cặp số ở các đáp án vào phương trình \(2x + 3y = 5\).

      Cách giải:

      - Đáp án A: \(2.\left( { - 1} \right) + 3.1 = 1 \ne 5\).

      - Đáp án B: \(2.1 + 3.\left( { - 1} \right) = - 1 \ne 5\).

      - Đáp án C: \(2.\left( { - 1} \right) + 3.\left( { - 1} \right) = - 5 \ne 5\).

      - Đáp án D: \(2.1 + 3.1 = 5\).

      Vậy cặp số \(\left( {1;1} \right)\) là một nghiệm của phương trình \(2x + 3y = 5\).

      Chọn D.

      Câu 4 - Đường kính và dây của đường tròn

      Phương pháp:

      Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.

      Cách giải:

      Đường tròn \(\left( {O;4cm} \right)\) có đường kính bằng \(8cm\).

      Vì trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất nên dây lớn nhất của \(\left( {O;4cm} \right)\) bằng \(8cm\).

      Chọn B.

      Câu 5 - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\), đường cao \(MH\) ta có: \(\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{P^2}}}\).

      Vậy khẳng định C đúng.

      Chọn C.

      Câu 6 - Vị trí tương đối của hai đường tròn

      Phương pháp:

      Hai đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và \(\left( {I;r} \right)\) tiếp xúc trong khi và chỉ khi \(OI = \left| {R - r} \right|\).

      Cách giải:

      Hai đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và \(\left( {I;r} \right)\) (với \(R > r\)) tiếp xúc trong với nhau thì ta có \(OI = \left| {R - r} \right| = R - r\) (do \(R > r\)).

      Chọn A.

      Câu 7 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

      Phương pháp:

      Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: \(\sin = \dfrac{{doi}}{{huyen}}\).

      Cách giải:

      Ta có: \(\sin C = \dfrac{{AB}}{{BC}}\).

      Chọn C.

      Câu 8 - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

      Phương pháp:

      Thay nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) vào hệ phương trình và tìm \(m,\,\,n\).

      Cách giải:

      Vì \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + m.1 = 3\\n.1 + 2.1 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 + m = 3\\n + 2 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = 3\end{array} \right.\).

      Chọn B.

      Câu 9 - Tứ giác nội tiếp

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí:

      - Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      - Tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện là tứ giác nội tiếp.

      Cách giải:

      - Hình 1: Ta có: \(\angle ABC = \angle ADC = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle ABC + \angle ADC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

      \( \Rightarrow ABCD\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

      - Hình 2: Ta có: \(\angle QMN + \angle QPN = {70^0} + {110^0} = {180^0}\).

      \( \Rightarrow MNPQ\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

      - Hình 3: Ta có: \(\angle GKI = \angle IHx\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 11

      \( \Rightarrow GHIK\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}\)).

      - Hình 3: Ta có: \(\angle EFJ > {90^0},\,\,\angle ELJ = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle EFJ + \angle ELJ > {180^0}\).

      \( \Rightarrow EFJL\) không là tứ giác nội tiếp.

      Vậy có 3 tứ giác nội tiếp.

      Chọn A.

      Câu 10 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).

      Cách giải:

      Hàm số \(y = - 4x + 3\) là hàm số bậc nhất.

      Chọn A.

      Câu 11 - Phương trình bậc hai một ẩn số

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0\).

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi \(1.\left( {m - 3} \right) < 0 \Leftrightarrow m < 3\).

      Chọn D.

      Câu 12 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

      Phương pháp:

      - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      - Xác định nghiệm của hệ phương trình, suy ra \({x_0},\,\,{y_0}\) và tính \(S = {x_0} + {y_0}\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 7\\x + 2y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x + 2y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x + 2.\left( { - 3} \right) = - 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x - 6 = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\x = 2\end{array} \right.\).

      \( \Rightarrow \left( {2; - 3} \right)\) là nghiệm duy nhất của hệ phương trình đã cho.

      \( \Rightarrow {x_0} = 2,\,\,{y_0} = - 3\).

      Vậy \(S = {x_0} + {y_0} = 2 + \left( { - 3} \right) = - 1\).

      Chọn B.

      Câu 13 - Góc nội tiếp

      Phương pháp:

      Góc nội tiếp là góc của đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.

      Cách giải:

      Ta thấy: \(\angle ABC\) là góc có đỉnh \(B\) nằm trên đường tròn, hai cạnh của góc chứa hai dây cung \(BA,\,\,BC\) của đường tròn. Do đó \(\angle ABC\) là góc nội tiếp của đường tròn \(\left( O \right)\).

      Chọn A.

      Câu 14 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Vi-ét: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\).

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} - 5x - 7 = 0\) có 2 nghiệm trái dấu (do \(ac = - 7 < 0\)).

      Áp dụng định lí Vi-et ta có: Tổng hai nghiệm của phương trình bằng \(\dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - \left( { - 5} \right)}}{1} = 5\).

      Chọn B.

      Câu 15 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

      Phương pháp:

      Thể tích khối cầu bán kính \(r\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\).

      Cách giải:

      Thể tích khối cầu có bán kính \(r = 5\,\,cm\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {.5^3} = \dfrac{{500\pi }}{3}\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

      Chọn C.

      Câu 16 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Cho hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\):

      - Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\).

      - Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0\).

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\).

      Chọn A.

      Câu 17 - Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn

      Phương pháp:

      Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn, hai cạnh của góc chứa hai dây cung của đường tròn đó.

      Cách giải:

      Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn là hình 3.

      Chọn D.

      Câu 18 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

      Chọn C.

      Câu 19 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Thay \(x = 3\) vào hàm số để tính giá trị của hàm số tại \(x = 3\).

      Cách giải:

      Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(y = {2.3^2} = 18\).

      Vậy giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là \(18\).

      Chọn C.

      Câu 20 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

      Phương pháp:

      - Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

      - Phá trị tuyệt đối: \(\left| A \right| = \left[ \begin{array}{l}\,\,A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\dfrac{1}{{a - b}}.\sqrt {{4^2}{{\left( {a - b} \right)}^2}} \\ = \dfrac{1}{{a - b}}.4\left| {a - b} \right|\\ = \dfrac{1}{{a - b}}.4\left( {a - b} \right)\,\,\,\left( {Do\,\,a > b \Rightarrow a - b > 0} \right)\\ = 4.\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 21 - Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

      Cách giải:

      Vì \(\angle AED\) là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên

      \(\begin{array}{l}\angle AED = \dfrac{{sd\,cung\,AmD - sd\,cung\,CnB}}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{{{110}^0} - {{40}^0}}}{2} = \dfrac{{{{70}^0}}}{2} = {35^0}\end{array}\) 

      Chọn C.

      Câu 22 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm, áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\).

      Cách giải:

      Vì \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 2 = 0\) nên ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 2} \right)}}{1} = 2\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{ - 2}}{1} = - 2\end{array} \right.\).

      Vậy \(T = {x_1} + {x_2} + 2{x_1}{x_2} = 2 + 2.\left( { - 2} \right) = - 2\). 

      Chọn C.

      Câu 23 – Góc nội tiếp

      Phương pháp:

      Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

      Cách giải:

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có: \(\angle DAC = \angle DBC = {80^0}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CD\))

      Chọn D.

      Câu 24 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) xác định \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

      Chọn A.

      Câu 25 - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

      Phương pháp:

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y = {c_2}\end{array} \right.\) có vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}.\)

      Cách giải:

      Xét đáp án C: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 5\\6x - 4y = 10\end{array} \right.\) ta có: \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 4}} = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

      Chọn C.

      Câu 26 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      Giải phương trình: \(\sqrt {f\left( x \right)} = a\,\,\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {a^2}\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      \(\sqrt {3 + \sqrt x } = 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3 + \sqrt x = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x = 13\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x = 169\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 169\)

      Vậy \(x = 169.\)

      Chọn C.

      Câu 27 - Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

      Phương pháp:

      Có một và chỉ một đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng.

      Cách giải:

      Có một và chỉ một đường tròn đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng.

      Chọn B.

      Câu 28 - Đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm \(M\) vào hàm số đã cho để tìm \(a.\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(M\left( { - 1;\,\,2} \right)\) vào hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) ta được: \(2 = a.{\left( { - 1} \right)^2} \Leftrightarrow a = 2\,\,\left( {tm} \right).\)

      Vậy \(a = 2.\)

      Chọn B.

      Câu 29 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Ta có các công thức: \(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\) \(\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1;\) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)

      Vậy chỉ có đáp án A sai.

      Chọn A.

      Câu 30 - Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt

      Phương pháp:

      Thể tích của hình nón có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.\)

      Cách giải:

      Thể tích của hình nón đã cho là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.3^2}.5 = 15\pi \,\,c{m^3}.\)

      Chọn C.

      Câu 31 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Trong các đáp án, chỉ có hàm số \(y = - 3x + 5\) là hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

      Chọn B.

      Câu 32 - Công thức nghiệm thu gọn

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + 2b'x + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có: \(\Delta ' = b{'^2} - ac.\)

      Cách giải:

      Phương trình \(3{x^2} - 2mx - 1 = 0\) có \(\Delta ' = b{'^2} - ac = {m^2} + 3.\)

      Chọn A.

      Câu 33 - Phương trình bậc nhất hai ẩn

      Phương pháp:

      Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: \(ax + by = c\,\,\,\left( {ab \ne 0} \right).\)

      Cách giải:

      Trong các đáp án, chỉ có phương trình \(2x - 5y = 3\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Chọn A.

      Câu 34 - Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

      Phương pháp:

      Hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - 2x + 3\) có dạng: \(y = - 2x + b\,\,\,\,\left( {b \ne 3} \right).\)

      \( \Rightarrow \) Chỉ có đáp án A: \(y = - 2x + 7\) thỏa mãn.

      Chọn A.

      Câu 35 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,\,A < 0\end{array} \right.,\,\,\,B \ge 0.\)

      Cách giải:

      Ta có: \(A = 3\sqrt {80} - 2\sqrt {20} \) \( = 3\sqrt {{4^2}.5} - 2\sqrt {{2^2}.5} \)\( = 3.4\sqrt 5 - 2.2\sqrt 5 = 8\sqrt 5 \)

      Chọn B.

      Câu 36 - Bất đẳng thức

      Phương pháp:

      Áp dụng BĐT Cô-si với 3 số thực không âm \(a,\,\,b,\,\,c\): \(a + b + c \ge 3\sqrt[3]{{abc}}\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = c\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}S = 2{a^2} + {b^2} + \dfrac{4}{a} + \dfrac{{54}}{b}\\S = \left( {2{a^2} + \dfrac{2}{a} + \dfrac{2}{a}} \right) + \left( {{b^2} + \dfrac{{27}}{b} + \dfrac{{27}}{b}} \right)\end{array}\)

      Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

      \(\begin{array}{l}2{a^2} + \dfrac{2}{a} + \dfrac{2}{a} \ge 3\sqrt[3]{{2{a^2}.\dfrac{2}{a}.\dfrac{2}{a}}} = 6\\{b^2} + \dfrac{{27}}{b} + \dfrac{{27}}{b} \ge 3\sqrt[3]{{{b^2}.\dfrac{{27}}{b}.\dfrac{{27}}{b}}} = 27\end{array}\)

      Khi đó ta có \(S \ge 6 + 27 = 33\).

      \( \Rightarrow {S_{\min }} = 33\). Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{a^2} = \dfrac{2}{a}\\{b^2} = \dfrac{{27}}{b}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^3} = 1\\{b^3} = 27\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 3\end{array} \right.\).

      Vậy khi đó \(T = a + 2b = 1 + 2.3 = 7\).

      Chọn A.

      Câu 37 - Ôn tập chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số để tìm \(x,\,\,y.\)

      Sau đó giải hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right.\) để tìm \(m.\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3m\\x - y = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 3m - 9\\y = x + 9\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 3\\y = m - 3 + 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 3\\y = m + 6\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\,\,y} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 3 > 0\\m + 6 > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 3\\m > - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 3.\)

      Chọn C.

      Câu 38 - Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức trong dấu căn bậc hai để tìm GTNN của biểu thức.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}y = 4 + \sqrt {3{x^2} - 6x + 7} \\\,\,\,\,\, = 4 + \sqrt {3\left( {{x^2} - 2x} \right) + 7} \\\,\,\,\,\, = 4 + \sqrt {3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 4} \\\,\,\,\,\,\, = 4 + \sqrt {3{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \end{array}\)

      Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x \Rightarrow 3{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x\) \( \Rightarrow 3{\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\,\,\forall x\)\( \Rightarrow \sqrt {3{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \ge 2\,\,\forall x\)

      \( \Rightarrow y = 4 + \sqrt {3{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 4} \ge 4 + 2 = 6\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

      Vậy \(Min\,\,y = 6\) khi \(x = 1.\)

      Chọn C.

      Câu 39 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

      Phương pháp:

      Diện tích đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

      Diện tích phần bồn cây tăng thêm là: \(S = \pi {R^2} - \pi {r^2}.\)

      Cách giải:

      Diện tích của bồn cây ban đầu là: \({S_1} = \pi {r^2} = \pi \,\,\left( {{m^2}} \right).\)

      Bán kính của bồn cây sau khi mở rộng là: \(R = 1 + 0,6 = 1,6\,\,m.\)

      Diện tích của bồn cây sau khi mở rộng là: \({S_2} = \pi {R^2} = \pi .1,{6^2}\,\,\left( {{m^2}} \right).\)

      \( \Rightarrow \) Diện tích của phần bồn cây mở rộng thêm là: \(S = \pi .1,{6^2} - \pi = \left( {1,{6^2} - 1} \right).3,14 \approx 4,9\,\,{m^2}.\)

      Chọn D.

      Câu 40 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

      Phương pháp:

      - Cho lần lượt \(x = 0,\,\,y = 0\) tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng với các trục \(Ox,\,\,Oy\).

      - Sử dụng công thức \(A\left( {a;0} \right) \Rightarrow OA = \left| a \right|,\,\,B\left( {0;b} \right) \Rightarrow OB = \left| b \right|\).

      - Tính diện tích tam giác vuông \(OAB:\,\,{S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB\).

      Cách giải:

      Gọi \(A = d \cap Ox\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\).

      \( \Rightarrow A\left( { - 2;0} \right) \Rightarrow OA = \left| { - 2} \right| = 2\).

      Gọi \(B = d \cap Oy\).

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2.0 + 4 = 4\).

      Tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\) nên \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = \dfrac{1}{2}.2.4 = 4\).

      Chọn C.

      Câu 41 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      - Đưa hàm số về dạng phương trình bậc nhất ẩn \(m\): \(Am + B = 0\), tìm điều kiện để phương trình nghiệm đúng \(A = B = 0\), từ đó xác định điểm cố định \(M\) mà đường thẳng \(d\) đi qua.

      - Sử dụng định lí đường vuông góc và đường xiên, chứng minh \(d\left( {O;d} \right) \le OM\). Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow OM \bot d\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + 4m\\ \Leftrightarrow mx - x + 4m - y = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)m - x - y = 0\end{array}\)

      Phương trình trên đúng với mọi \(m\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\ - x - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 4\end{array} \right.\).

      \( \Rightarrow \) Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(M\left( {4; - 4} \right)\,\,\forall m\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 12

      Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên đường thẳng \(d\), ta có \(d\left( {O;d} \right) = OH \le OM\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Do đó khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(d\) đạt GTLN khi và chỉ khi

      \(d\left( {O;d} \right) = OM = \sqrt {{{\left( {4 - 0} \right)}^2} + {{\left( { - 4 - 0} \right)}^2}} = 4\sqrt 2 \).

      Chọn C.

      Câu 42 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

      Phương pháp:

      Gọi giá tiền thùng hàng A là \(x\) (nghìn đồng) (ĐK: \(x > 0\))

      giá tiền thùng hàng B là \(y\) (nghìn đồng) (ĐK: \(y > 0\)).

      - Tính giá tiền thùng hàng A sau khi tăng giá 20% và tiền thùng hàng B sau khi tăng giá 30%, dựa vào dữ kiện thùng A tăng giá 20% và thùng B tăng giá 30% thì người đó phải trả 302 nghìn đồng lập phương trình.

      - Tương tự dựa vào dữ kiện thùng A giảm giá 10% và thùng B giảm giá 20% thì người đó phải trả 202 nghìn đồng để lập phương trình thứ hai.

      - Suy ra hệ phương trình. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số. Đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi giá tiền thùng hàng A là \(x\) (nghìn đồng) (ĐK: \(x > 0\))

      giá tiền thùng hàng B là \(y\) (nghìn đồng) (ĐK: \(y > 0\)).

      Giá tiền thùng hàng A sau khi tăng giá 20% là \(x + 20\% x = 1,2x\) (nghìn đồng).

      Giá tiền thùng hàng B sau khi tăng giá 30% là \(y + 30\% y = 1,3y\) (nghìn đồng).

      Vì thùng A tăng giá 20% và thùng B tăng giá 30% thì người đó phải trả 302 nghìn đồng nên ta có phương trình: \(1,2x + 1,3y = 302\).

      Tương tự: khi thùng A giảm giá 10% và thùng B giảm giá 20% thì người đó phải trả 202 nghìn đồng nên ta có phương trình \(0,9x + 0,8y = 202\).

      Khi đó ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}1,2x + 1,3y = 302\\0,9x + 0,8y = 202\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x + 13y = 3020\\9x + 8y = 2020\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}36x + 39y = 9060\\36x + 32y = 8080\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 980\\9x + 8y = 2020\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 140\,\,\,\left( {tm} \right)\\9x + 8.140 = 2020\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 140\\x = 100\end{array} \right.\,\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy giá tiền thùng hàng A là 100 nghìn đồng, giá tiền thùng hàng B là 140 nghìn đồng.

      Chọn B.

      Câu 43 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      - Đánh giá, chặn khoảng giá trị của biểu thức A.

      - Tìm các giá trị nguyên của A trong khoảng hoặc đoạn bị chặn, từ đó tìm \(x\) và đối chiếu điều kiện.

      Cách giải:

      Với \(x \ge 0\), ta có: \(A = \dfrac{{4\sqrt x + 16}}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{4\left( {\sqrt x + 2} \right) + 8}}{{\sqrt x + 2}} = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}}\).

      Vì \(\sqrt x + 2 \ge 2\) nên \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \le 4\) \( \Rightarrow A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \le 8\).

      Lại có \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} > 0\) nên \(A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} > 4\).

      \( \Rightarrow 4 < A \le 8\).

      Mà \(A\) nhận giá trị nguyên \( \Rightarrow A \in \left\{ {5;6;7;8} \right\}\) \( \Rightarrow \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).

      Ta có bảng sau:

      \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}}\)

      1

      2

      3

      4

      \(\sqrt x + 2\)

      8

      4

      \(\dfrac{8}{3}\)

      2

      \(\sqrt x \)

      6

      2

      \(\dfrac{2}{3}\)

      0

      \(x\)

      36

      4

      \(\dfrac{4}{9}\)

      0

      TM

      TM

      TM

      TM

      Vậy có 4 giá trị của \(x\) để biểu thức A nhận giá trị nguyên.

      Chọn B.

      Chú ý khi giải: Nhiều học sinh có cách giải sai lầm như sau:

      Để \(A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z}\) thi \(\sqrt x + 2 \in \) Ư(8) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8} \right\}\).

      Do \(\sqrt x + 2 \ge 2\) \( \Rightarrow \sqrt x + 2 \in \left\{ {2;4;8} \right\}\) \( \Rightarrow \sqrt x \in \left\{ {0;2;6} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ {0;4;36} \right\}\).

      Cách giải này sai do \(x\) không hẳn là số nguyên.

      Câu 44 - Vị trí tương đối của hai đường tròn

      Phương pháp:

      - Tính độ dài \(CD\).

      - Sử dụng định lí đường trung bình của hình thang, chứng minh \(E\) là trung điểm của \(HD\), từ đó tính độ dài \(HC\), từ đó áp dụng định lí Pytago tính \(O'H\).

      - Chứng minh \(O',\,\,H,\,\,F\) thẳng hàng, sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung và tiên đề Ơ-clit.

      - Tính \(HF = O'F - O'H\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 13

      Vì \(CD\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(\angle ODC = {90^0}\) \( \Rightarrow \Delta OCD\) vuông tại \(D\).

      Ta có \(OB = \dfrac{1}{2}AB = 9\) \( \Rightarrow OC = OB + BC = 9 + 18 = 27\).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OCD\) ta có:

      \(\begin{array}{l}C{D^2} = O{C^2} - O{D^2}\\C{D^2} = {27^2} - {9^2}\\C{D^2} = 648\\ \Rightarrow CD = 18\sqrt 2 \end{array}\)

      Vì \(AB = BC = 18 \Rightarrow OB = O'B = 9\) 

      \( \Rightarrow O\) là trung điểm của \(OO'\) (1).

      Ta có: \(OD \bot CD\,\,\,\left( {cmt} \right)\)

      \(O'H \bot EC \Rightarrow O'H \bot CD\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      \(BE \bot CE \Rightarrow BE \bot CD\) (\(\angle BEC = {90^0}\) do là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left( {O'} \right)\)).

      \( \Rightarrow OD\parallel O'H\parallel BE\,\,\left( 2 \right)\).

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow E\) là trung điểm của \(HD\) (định lí đường trung bình của hình thang).

      \( \Rightarrow DE = EH = CH\).

      \( \Rightarrow CH = \frac{1}{3}CD = \frac{1}{3}.18\sqrt 2 = 6\sqrt 2 \).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(O'HC\) có:

      \(\begin{array}{l}O'{H^2} = O'{C^2} - H{C^2}\\O'{H^2} = {9^2} - {\left( {6\sqrt 2 } \right)^2}\\O'{H^2} = 9\\ \Rightarrow O'H = 3\end{array}\)

      Vì \(F\) là điểm chính giữa của chung \(CE\) nên \(cungCF = cungEF \Rightarrow CF = EF\) (hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau), do đó tam giác \(EFC\) cân tại \(F\), suy ra \(FH \bot CE\) (đường trung tuyến đồng thời là đường cao).

      Lại có \(O'H \bot CE\,\,\left( {cmt} \right)\) \( \Rightarrow O'H \equiv FH\) (tiên đề Ơ-clit) hay \(O',\,\,H,\,\,F\) thẳng hàng.

      Vậy \(HF = O'F - O'H = 9 - 3 = 6\).

      Chọn B.

      Câu 45 (VDC) - Ôn tập chương 2: Đường tròn

      Phương pháp:

      - Đặt \(NP = 2x\) (ĐK: \(x > 0\)). Tính \(MI\) theo \(x\).

      - Chứng minh \(O\) là trung điểm của \(MI\), tính \(OM,\,\,OI\) theo \(x\). Từ đó tính \(ON\) theo \(x\).

      - Chứng minh \(\Delta ONI\) và \(\Delta PNK\) đồng dạng, từ đó tính \(NK\) theo \(x\).

      - Chứng minh \(MI.NP = NK.MP\), giải phương trình tìm \(x\).

      - Tính \(OK = NK - ON\).

      Cách giải:

      Đặt \(NP = 2x\) (ĐK: \(x > 0\)).

      Vì \(\Delta MNP\) cân tại \(M\,\,\left( {gt} \right)\) nên \(I\) là trung điểm của \(NP\) (đường cao đồng thời là đường trung tuyến).

      \( \Rightarrow NI = IP = x\).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(MIP\) ta có: \(M{I^2} = M{P^2} - I{P^2} = 3 - {x^2}\) \( \Rightarrow MI = \sqrt {3 - {x^2}} \).

      Ta có: \(MG = EI\,\,\left( {gt} \right),\,\,OG = OE\) (= bán kính của \(\left( O \right)\)) \( \Rightarrow OM = OI\).

      \( \Rightarrow OM = OI = \frac{1}{2}MI = \frac{{\sqrt {3 - {x^2}} }}{2}\).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OIN\) có:

      \(\begin{array}{l}O{N^2} = N{I^2} + O{I^2}\\O{N^2} = {x^2} + \frac{{3 - {x^2}}}{4} = \frac{{3{x^2} + 3}}{4}\\ \Rightarrow ON = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\sqrt {{x^2} + 1} \end{array}\)

      Xét \(\Delta ONI\) và \(\Delta PNK\) có \(\angle KNP\) chung; \(\angle OIN = \angle PKN = {90^0}\).

      \( \Rightarrow \Delta ONI \sim \Delta PNK\,\,\left( {g.g} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{ON}}{{PN}} = \frac{{NI}}{{NK}}\\ \Rightarrow \frac{{\sqrt 3 .\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2.2x}} = \frac{x}{{NK}}\\ \Rightarrow NK = \frac{{4{x^2}}}{{\sqrt 3 .\sqrt {{x^2} + 1} }}\end{array}\)

      Ta có: \({S_{\Delta MNP}} = \frac{1}{2}MI.NP = \frac{1}{2}NK.MP\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow MI.NP = NK.MP\\ \Rightarrow \sqrt {3 - {x^2}} .2x = \frac{{4{x^2}}}{{\sqrt 3 .\sqrt {{x^2} + 1} }}.\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \sqrt {3 - {x^2}} .\sqrt {{x^2} + 1} = 2x\\ \Leftrightarrow \left( {3 - {x^2}} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 4{x^2}\\ \Leftrightarrow - {x^4} + 2{x^2} + 3 = 4{x^2}\\ \Leftrightarrow {x^4} + 2{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^4} - {x^2} + 3{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right) + 3\left( {{x^2} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\{x^2} = 3\,\,\,\left( {Vo\,\,nghiem} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {Do\,\,x > 0} \right)\end{array}\)

      Với \(x = 1\) ta có \(NK = \frac{4}{{\sqrt 3 .\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\), \(ON = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\sqrt 2 = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

      Vậy \(OK = NK - ON = \frac{{2\sqrt 6 }}{3} - \frac{{\sqrt 6 }}{2} = \frac{{\sqrt 6 }}{6}\).

      Chọn B.

      Câu 46 (TH) - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

      Phương pháp:

      - Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHB\) tính \(BH\).

      - Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\) tính \(BC\): \(A{B^2} = BH.BC\).

      Cách giải:

      Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHB\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B{H^2} = A{B^2} - A{H^2}\\B{H^2} = {5^2} - {3^2}\\B{H^2} = 16\\ \Rightarrow BH = 4\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\), đường cao \(AH\) ta có:

      \(A{B^2} = BH.BC\) \( \Rightarrow BC = \frac{{A{B^2}}}{{BH}} = \frac{{{5^2}}}{4} = \frac{{25}}{4}\,\,\left( {cm} \right)\).

      Chọn C.

      Câu 47 (VD) - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

      Phương pháp:

      - Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHB\) tính \(BH\).

      - Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\) tính \(BC\): \(A{B^2} = BH.BC\).

      Cách giải:

      Ta có hình vẽ như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 14

      Theo bài ra ta có: \(AD = 10m,\,\,\,CD = 1,5m\), góc “nâng” \(\angle BCH = {31^0}\) (với \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) lên \(AB\)).

      Vì \(ADCH\) là hình chữ nhật nên \(CH = AD = 10m\), \(AH = CD = 1,5m\).

      Xét tam giác vuông \(BCH\) có: \(BH = CH.\tan {31^0} = 10.\tan {31^0}\,\,\left( m \right)\).

      Vậy chiều cao cột cờ là \(AB = AH + BH = 1,5 + 10.tan{31^0} \approx 7,5\,\,\left( m \right)\).

      Chọn C.

      Câu 48 (VD) - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      - Tam giác \(OAB\) cân nên sẽ vuông cân tại \(O\).

      - Sử dụng định nghĩa hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\) là \(a = \tan \alpha \), với \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng và chiều dương của trục \(Ox\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 15hoặc Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 16

      Tam giác \(OAB\) cân (gt), lại có \(\Delta OAB\) vuông tại \(O\), suy ra \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(O\), do đó đường thẳng \(y = mx + 3\) tạo với chiều dương trục \(Ox\) hoặc góc \({45^0}\), hoặc góc \({135^0}\).

      \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \tan {45^0}\\m = \tan {135^0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow S = \left\{ { - 1;1} \right\}\).

      Vậy tổng các phần tử của \(S\) là \( - 1 + 1 = 0\).

      Chọn D.

      Câu 49 (VDC) - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

      Phương pháp:

      - Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt khác 0.

      - Gọi \(A\left( {a;a + m - 1} \right),\,\,B\left( {b;b + m - 1} \right)\,\,\,\left( {a < 0,\,\,b > 0} \right)\). Tính \(\tan \angle AOM,\,\,\tan \angle BON\).

      - Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,\,B\) lên trục \(Ox\), chứng minh \(\angle AOM + \angle BON = {90^0}\) \( \Rightarrow \tan \angle AOM.\tan \angle BON = 1\).

      - Áp dụng định lí Vi-ét. Sau đó giải phương trình tìm \(m\) và đối chiếu điều kiện.

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\frac{1}{2}{x^2} = x + m - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 2m + 2 = 0\,\,\left( * \right)\).

      Để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại 2 điểm phân biệt và ba điểm \(O,\,\,A,\,\,B\) tạo thành 1 tam giác thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 0.

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{0^2} - 2.0 - 2m + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 2m - 2 > 0\\ - 2m + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 1 > 0\\m \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \frac{1}{2}\\m \ne 1\end{array} \right.\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 17

      Gọi \(A\left( {a;a + m - 1} \right),\,\,B\left( {b;b + m - 1} \right)\,\,\,\left( {a < 0,\,\,b > 0} \right)\).

      Gọi \(M,\,\,N\) là hình chiếu vuông góc của \(A,\,\,B\) lên trục \(Ox\). Khi đó ta có \(OM = \left| {} \right|\)

      \(OM = \left| {{x_A}} \right| = - a,\,\,AM = \left| {{y_A}} \right| = a + m - 1\) (do \({y_A} = \frac{1}{2}x_A^2 \ge 0\)).

      \(ON = \left| {{x_B}} \right| = b,\,\,BN = \left| {{y_B}} \right| = b + m - 1\) (do \({y_B} = \frac{1}{2}x_B^2 \ge 0\)).

      Xét tam giác vuông \(OAM\) có: \(\tan \angle AOM = \frac{{AM}}{{OM}} = \frac{{a + m - 1}}{{ - a}}\).

      Xét tam giác vuông \(OBM\) có: \(\tan \angle BON = \frac{{BN}}{{ON}} = \frac{{b + m - 1}}{b}\).

      Vì \(\angle AOM + \angle BON = {90^0}\) nên \(\tan \angle AOM.\tan \angle BON = 1\).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{a + m - 1}}{{ - a}}.\frac{{b + m - 1}}{b} = 1\\ \Leftrightarrow ab + \left( {m - 1} \right)\left( {a + b} \right) + {\left( {m - 1} \right)^2} = - ab\\ \Leftrightarrow 2ab + \left( {m - 1} \right)\left( {a + b} \right) + {\left( {m - 1} \right)^2} = 0\,\,\,\,(**)\end{array}\)

      Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2\\ab = - 2m + 2\end{array} \right.\).

      Thay vào (**) ta có:

      \(\begin{array}{l}2\left( { - 2m + 2} \right) + \left( {m - 1} \right).2 + {\left( {m - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow - 4m + 4 + 2m - 2 + {m^2} - 2m + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 3 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - m - 3m + 3 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {m - 1} \right) - 3\left( {m - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\m - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 3\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = 3\).

      Chọn A.

      Chú ý khi giải: Các em học sinh cần lưu ý, để \(OAB\) là tam giác thì phương trình (*) cần có hai nghiệm phân biệt khác 0. Tránh chọn nhầm đáp án B do không loại nghiệm triệt để.

      Câu 50 (VD) - Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

      Phương pháp:

      Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên \(CD\) \( \Rightarrow OH = 8cm\) và \(H\) là trung điểm của \(CD.\)

      Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta OCH\) vuông tại \(H\) để tính \(AH \Rightarrow CD = 2AH.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 18

      Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên \(CD\) \( \Rightarrow OH = 8cm\) và \(H\) là trung điểm của \(CD.\)

      Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta OCH\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}CH = \sqrt {O{C^2} - O{H^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\,\,cm.\\ \Rightarrow CD = 2CH = 12\,\,cm.\end{array}\)

      Chọn C.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020, cùng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập điển hình.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về đại số, hình học và số học.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020, các em học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một trong những dạng bài tập quan trọng nhất, đòi hỏi các em phải nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình.
      • Bài toán về bất đẳng thức: Các em cần hiểu rõ các tính chất của bất đẳng thức và các phương pháp chứng minh bất đẳng thức.
      • Bài toán về hàm số: Các em cần nắm vững các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và các tính chất của hàm số.
      • Bài toán về hình học: Các em cần nắm vững các định lý, tính chất của các hình hình học và các phương pháp chứng minh hình học.
      • Bài toán thực tế: Các em cần vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình trong đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020:

      Bài tập 1: Giải phương trình

      Cho phương trình: 2x + 3 = 7. Hãy giải phương trình này.

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển số 3 sang vế phải của phương trình: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Bài tập 2: Chứng minh bất đẳng thức

      Chứng minh rằng: a2 + b2 ≥ 2ab với mọi số thực a và b.

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: (a - b)2 ≥ 0 với mọi số thực a và b.

      Khai triển biểu thức, ta được: a2 - 2ab + b2 ≥ 0

      Chuyển -2ab sang vế phải, ta được: a2 + b2 ≥ 2ab

      Vậy bất đẳng thức a2 + b2 ≥ 2ab được chứng minh.

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 hiệu quả, các em học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Các em cần nắm vững các khái niệm, định lý, tính chất và các phương pháp giải toán cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên: Các em cần luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Các em cần tìm hiểu cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 để có sự chuẩn bị tốt nhất.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, các em nên hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2020 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi các em học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng rằng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập điển hình trong bài viết này, các em sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9