1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023

Tổng hợp Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Trị năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi đã tổng hợp các đề thi chính thức và đề thi thử từ các trường THCS trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, đảm bảo độ chính xác và tính cập nhật cao.

Câu 1: Xét hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. Khẳng định nào dưới đây đúng? A. Cung lớn hơn căng dây nhỏ hơn.

Đề bài

    Câu 1: Xét hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    A. Cung lớn hơn căng dây nhỏ hơn.

    B. Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

    C. Dây lớn hơn căng cung nhỏ hơn.

    D. Cung nhỏ hơn căng dây lớn hơn.

    Câu 2: Trong các khằng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn được gọi là góc ở tâm.

    B. Góc có đỉnh nằm trên đường tròn được gọi là góc ở tâm.

    C. Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn được gọi là góc ở tâm.

    D. Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.

    Câu 3: Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a \ne 0\) thì \({x_1} + {x_2}\) bằng

    A. \( - \frac{c}{a}\).

    B. \( - \frac{b}{a}\).

    C. \(\frac{b}{a}\).

    D. \(\frac{c}{a}\).

    Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) và có đường cao AH. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    A. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2} + A{C^2}}}\).

    B. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = A{B^2} + A{C^2}\).

    C. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} - \frac{1}{{A{C^2}}}\).

    D. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\).

    Câu 5: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

    A. \(y = 3{x^2}\).

    B. \(y = {\rm{ \;}} - 2x + 1\).

    C. \(y = 3x - 5\).

    D. \(y = {\rm{ \;}} - x + 1\).

    Câu 6: Cho góc BIC có đỉnh \(I\) nằm bên trong đường tròn \((O)\). Hai cung bị chắn của góc BIC là \(\widehat {BnC}\) và \(\widehat {AmD}\) (hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 0 1

    Số đo cùa \(\widehat {BIC}\) được tính theo công thức nào dưới đây?

    A. \(\angle BIC = \frac{1}{2}sdc{\mkern 1mu} BnC\).

    B. \(\angle BIC = \frac{1}{2}(sdcBnC + sdcAmD)\)

    C. \(\widehat {BIC} = \frac{1}{2}(sdcBnC - sdcAmD)\).

    D. \(\angle BIC = \frac{1}{2}\;{\rm{sd}}cAmD\).

    Câu 7: Hệ số góc của đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{3}{4}x - 2023\) bằng

    A. -2023 .

    B. 2023 .

    C. \( - \frac{3}{4}\).

    D. \(\frac{3}{4}\).

    Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. \(\cos 60^\circ = \tan 30^\circ \).

    B. \(\cos 60^\circ = \cot 30^\circ \).

    C. \(\cos 60^\circ = \cos 30^\circ \).

    D. \(\cos 60^\circ = \sin 30^\circ \).

    Câu 9: Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất theo hai ẩn \(x\) và \(y\) ?

    A. \({x^2} - 4y = 1\).

    B. \(4x + 3{y^2} = 2\).

    C. \({x^2} + {y^2} = 10\).

    D. \(3x - y = 5\).

    Câu 10: Cặp số \((x;y)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 5}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.\) ?

    A. \((x;y) = ( - 1;1)\).

    B. \((x;y) = (1;1)\).

    C. \((x;y) = ( - 1; - 1)\).

    D. \((x;y) = (1; - 1)\).

    Câu 11: Trong một đường tròn. Khẳng định nào dưới đây sai?

    A. Đường kính đi qua trung điểm của một đây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

    B. Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

    C. Đường kính là dây lớn nhất.

    D. Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.

    Câu 12: Cho hàm số \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}{x^2}\). Khẳng định nào đưới đây đúng?

    A. Hàm số nghịch biến khi \(x < 0\).

    B. Hàm số đồng biến khi \(x > 0\).

    C. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

    D. Hàm số đồng biến khi \(x < 0\).

    Câu 13: Bằng các phép biến đổi đại số, rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(A = \sqrt 8 {\rm{ \;}} - \sqrt 2 \)

    b) \(B = \frac{{a + 2\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 2}}\)

    Câu 14: a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\).

    b) Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

    Câu 15: Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một thời điểm từ A đến B. Do vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải \(10km/h\) nên xe khách đến sớm hơn xe tải 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết quãng đường từ A đến B dài \(180\;{\rm{km}}\).

    Câu 16:

    Cho phương trình \({x^2} - 3\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 7m = 0\) (1) (với x là ẩn, m là tham số)

    a) Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu

    b) Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) và \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

    Câu 17: Cho tam giác ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O) và có đường cao AH. Kẻ \(HD \bot AB{\mkern 1mu} \)và \(HE \bot AC{\mkern 1mu} \)\({\mkern 1mu} \left( {D \in AB,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} E \in AC} \right)\)

    a) Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp.

    b) Tính số đo \(\angle EDB\), biết \(\angle ACB = 40^\circ \)

    c) Đường thẳng qua E và vuông góc với AB cắt tia AO tại M. Chứng minh \(DM \bot AE.{\mkern 1mu} \)

    ----- HẾT -----

    Lời giải chi tiết

      1.B

      2.D

      3.B

      4.D

      5.C

      6.B

      7.C

      8.D

      9.D

      10.B

      11.D

      12.D

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Lý thuyết về quan hệ hai dây cung trong đường tròn.

      Cách giải:

      Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

      Chọn B.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Lý thuyết góc ở tâm, góc nội tiếp.

      Cách giải:

      Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.

      Chọn D.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức Viet

      Cách giải:

      \(a{x^2} + bx + c = 0\) có nghiệm \({x_1},{x_2} \Rightarrow {x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}\)

      Chọn B.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức lượng trong tam giác vuông

      Cách giải:

      \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\)

      Chọn D.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) đồng biến khi \(a > 0\)

      Cách giải:

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) đồng biến khi \(a > 0\) nên \(y = 3x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      Chọn C.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức góc có đỉnh bên trong đường tròn

      Chú ý khi giải:

      \(\angle BIC = \frac{1}{2}(sdcBnC + sdcAmD)\)

      Chọn B.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc \(k = a\)

      Cách giải:

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{3}{4}x - 2023\) bằng \( - \frac{3}{4}\)

      Chọn C.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Tính chất hai góc phụ nhau

      Cách giải:

      Hai góc phụ nhau thì chéo nhau nên \(\cos 60^\circ = \sin 30^\circ \)

      Chọn D.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng \(ax + by = c\)

      Cách giải:

      \(3x - y = 5\) là phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất theo hai ẩn \(x\) và \(y\).

      Chọn D.

      Câu 10 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số hoặc bằng casio

      Cách giải:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 5}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 5}\\{2x - 4y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{7y = 7}\\{x = 2y - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 1}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

      Chọn B.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Quan hệ đường kính và dây cung

      Cách giải:

      Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy là sai vì dây đó phải không đi qua tâm đường tròn.

      Chọn D.

      Câu 12 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}\) có \(a < 0\) đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}{x^2}\) có \(a < 0\) đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\)

      Chọn D.

      Câu 13 (TH):

      Cách giải:

      a, \(A = \sqrt 8 {\rm{\;}} - \sqrt 2 \)

      Ta có: \(A = \sqrt 8 {\rm{\;}} - \sqrt 2 {\rm{\;}} = \sqrt {{2^2}.2} {\rm{\;}} - \sqrt 2 \) \( = 2.\sqrt 2 {\rm{\;}} - \sqrt 2 {\rm{\;}} = \sqrt 2 \).

      b, \(B = \frac{{a + 2\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{\;}} + 2}}\)

      Ta có: \(B = \frac{{a + 2\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{\;}} + 2}}\) (Điều kiện: \(a \ge 0\))

      \( = \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a {\rm{\;}} + 2} \right)}}{{\sqrt a {\rm{\;}} + 2}} = \sqrt a \)

      Vậy \(B = \sqrt a \) với \(a \ge 0\)

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị x, y và vẽ đồ thị, kết luận

      b) Dùng phương pháp nhẩm nghiệm.

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 1 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O{\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);A\left( { - 2;8} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( { - 1;2} \right);C\left( {1;2} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2;8} \right)\)

      Hệ số \(a = 2 > 0\)nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 1 2

      b) Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} - 5x + 6 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3x + 6 = 0}\\{ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = 0}\\{x - 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{x = 2}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy phương trình là: \(S = \left\{ {2;3} \right\}\).

      Câu 15 (TH):

      Cách giải:

      Gọi x (km/h) là vận tốc của xe tải.

      Do vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải \(10km/h\) nên xe khách có vận tốc là: \(x + 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km/h} \right)\).

      Thời gian đi của xe tải là: \(\frac{{180}}{x}\) (giờ).

      Thời gian đi của xe khách là: \(\frac{{180}}{{x + 10}}\) (giờ).

      Đổi 36 phút = 0,6 giờ.

      Vì xe khách đến sớm hơn xe tải 36 phút nên ta có: \(\frac{{180}}{x} - \frac{{180}}{{x + 10}} = 0,6\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{180\left( {x + 10} \right)}}{{x\left( {x + 10} \right)}} - \frac{{180x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = 0,6\\ \Leftrightarrow \frac{{180\left( {x + 10} \right) - 180x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = 0,6\\ \Leftrightarrow \frac{{180x + 1800 - 180x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = 0,6\\ \Leftrightarrow \frac{{1800}}{{{x^2} + 10x}} = 0,6\\ \Leftrightarrow 0,6\left( {{x^2} + 10x} \right) = 1800\\ \Leftrightarrow 0,6{x^2} + 6x - 1800 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 50\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)}\\{x = - 60\,\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy vận tốc của xe tải là 50 km/h; vận tốc của xe khách là 60km/h.

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      a) Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi \(ac < 0\)

      b) Áp dụng hệ thức Viet

      Cách giải:

      a) Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu

      để phương trình có hai nghiệm trái dâu thì \(a.c < 0 \Leftrightarrow 1\left( {{m^2} + 7m} \right) < 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow m\left( {m + 7} \right) < 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m + 7 < 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{m + 7 > 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m < {\rm{ \;}} - 7}\end{array}} \right.\left( {VL} \right)}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{m > {\rm{ \;}} - 7}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 7 < m < 0}\end{array}\)

      Vậy \( - 7 < m < 0\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu.

      b) Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) và \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      Phương trình (1) có

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta {\rm{ \;}} = {{\left( { - 3\left( {m + 2} \right)} \right)}^2} - 4.1.\left( {{m^2} + 7m} \right)}\\{ = 9\left( {{m^2} + 4m + 4} \right) - 4{m^2} - 28m}\\{ = 5{m^2} + 8m + 36}\\{ = 5\left( {{m^2} + \frac{8}{5}m + \frac{{36}}{5}} \right)}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ = 5\left( {{m^2} + \frac{8}{5}m + \frac{{16}}{{25}} + \frac{{164}}{{25}}} \right)}\\{ = 5{{\left( {m + \frac{4}{5}} \right)}^2} + \frac{{164}}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m}\end{array}\)

      Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.

      Giả sử 2 nghiệm đó là \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\)

      Theo hệ thức Viet ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 3\left( {m + 2} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} + 7m}\end{array}} \right.\) (2)

      Do \({x_2}\) là nghiệm của (1) nên \({x_2}^2 - 3\left( {m + 2} \right){x_2} + {m^2} + 7m = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 3\left( {{x_2}^2 - 3\left( {m + 2} \right){x_2} + {m^2} + 7m} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow 3{x_2}^2 - \left( {9m + 18} \right){x_2} + 3{m^2} + 21m = 0}\\{ \Leftrightarrow 3{x_2}^2 - \left( {9m + 20} \right){x_2} + 3{m^2} + 21m = {\rm{ \;}} - 2{x_2}}\end{array}\)

      Để \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 3{x_1} - 19 = 3x_2^2 - (9m + 20){x_2} + 3{m^2} + 21m}\\{ \Leftrightarrow 3{x_1} - 19 = {\rm{ \;}} - 2{x_2}}\\{ \Leftrightarrow 3{x_1} + 2{x_2} = 19}\end{array}\)

      Kết hợp với (2) ta có hệ phương trình

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 3\left( {m + 2} \right)}\\{3{x_1} + 2{x_2} = 19}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x_1} + 2{x_2} = 6\left( {m + 2} \right)}\\{3{x_1} + 2{x_2} = 19}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_2} = 3\left( {m + 2} \right) - {x_1}}\\{{x_1} = 7 - 6m}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = 7 - 6m}\\{{x_2} = 9m - 1}\end{array}} \right.\)

      Thay \({x_1},{x_2}\) vào phương trình \({x_1}{x_2} = {m^2} + 7m\) ta được

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {7 - 6m} \right)\left( {9m - 1} \right) = {m^2} + 7m}\\{ \Leftrightarrow 63m - 7 - 54{m^2} + 6m = {m^2} + 7m}\\{ \Leftrightarrow 55{m^2} - 62m + 7 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {55m - 7} \right) = 0}\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = \frac{7}{{55}}}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

      Vậy \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = \frac{7}{{55}}}\end{array}} \right.\) thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) và

      \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      Câu 17 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 1 3

      a) Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp.

      Từ giả thiết ta có:

      \(HD \bot AB{\mkern 1mu} \Rightarrow \angle ADH = 90^\circ \)(tính chất)

      \(HE \bot AC{\mkern 1mu} \Rightarrow \angle AEH = 90^\circ \)(tính chất)

      \( \Rightarrow \angle ADH + \angle AEH = 90^\circ + 90^\circ {\rm{\;}} = 180^\circ \)

      Mà \(\angle ADH\) và \(\angle AEH\)ở vị trí đối nhau nên tứ giác ADHE nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      b) Tính số đo \(\angle EDB\), biết \(\angle ACB = 40^\circ \)

      Ta có: \(HD \bot AB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{\rm{gt}}} \right) \Rightarrow \angle BDH = 90^\circ \)(tính chất)

      Tam giác AHC vuông tại H nên \(\angle ACH + \angle CAH = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

      \( \Rightarrow \angle CAH = 90^\circ - \angle ACH = 90^\circ - 40^\circ {\rm{\;}} = 50^\circ \) hay \(\angle EAH = 50^\circ \)

      Vì tứ giác ADHE nội tiếp (chứng minh câu a) nên \(\angle EDH = \angle EAH = {50^0}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH)

      \( \Rightarrow \angle EDB = \angle BDH + \angle EDH = 90^\circ + 50^\circ = 140^\circ \)

      c) Đường thẳng qua E và vuông góc với AB cắt tia AO tại M. Chứng minh \(DM \bot AE.{\mkern 1mu} \)

      Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn \(\left( O \right) \Rightarrow Ax \bot AO\) (tính chất)

      Do ADHE nội tiếp nên \(\angle ADE = \angle AHE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE)

      Mà \(\angle AHE = \angle ACH\) (cùng phụ với \(\angle EHC\))

      \( \Rightarrow \angle ADE = \angle ACH = \angle ACB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \angle AHE} \right)\)

      Mà \(\angle ACB = \angle BAx\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

      \( \Rightarrow \angle BAx = \angle ADE{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \angle ACB} \right)\), mà hai góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau.

      \( \Rightarrow Ax\parallel DE\) (dhnb)

      Mà \(Ax \bot AO\) (theo cách vẽ) nên \(DE \bot AO\) (từ vuông góc đến song song).

      Xét \(\Delta ADE\) có \(DE \bot AO\), \(EM \bot AB\left( {gt} \right)\), DE cắt AO tại M nên M là trực tâm của \(\Delta ADE\).

      \( \Rightarrow DM \bot AE\) (đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Xét hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A. Cung lớn hơn căng dây nhỏ hơn.

      B. Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

      C. Dây lớn hơn căng cung nhỏ hơn.

      D. Cung nhỏ hơn căng dây lớn hơn.

      Câu 2: Trong các khằng định sau, khẳng định nào đúng?

      A. Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn được gọi là góc ở tâm.

      B. Góc có đỉnh nằm trên đường tròn được gọi là góc ở tâm.

      C. Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn được gọi là góc ở tâm.

      D. Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.

      Câu 3: Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a \ne 0\) thì \({x_1} + {x_2}\) bằng

      A. \( - \frac{c}{a}\).

      B. \( - \frac{b}{a}\).

      C. \(\frac{b}{a}\).

      D. \(\frac{c}{a}\).

      Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) và có đường cao AH. Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2} + A{C^2}}}\).

      B. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = A{B^2} + A{C^2}\).

      C. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} - \frac{1}{{A{C^2}}}\).

      D. \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\).

      Câu 5: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

      A. \(y = 3{x^2}\).

      B. \(y = {\rm{ \;}} - 2x + 1\).

      C. \(y = 3x - 5\).

      D. \(y = {\rm{ \;}} - x + 1\).

      Câu 6: Cho góc BIC có đỉnh \(I\) nằm bên trong đường tròn \((O)\). Hai cung bị chắn của góc BIC là \(\widehat {BnC}\) và \(\widehat {AmD}\) (hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 1

      Số đo cùa \(\widehat {BIC}\) được tính theo công thức nào dưới đây?

      A. \(\angle BIC = \frac{1}{2}sdc{\mkern 1mu} BnC\).

      B. \(\angle BIC = \frac{1}{2}(sdcBnC + sdcAmD)\)

      C. \(\widehat {BIC} = \frac{1}{2}(sdcBnC - sdcAmD)\).

      D. \(\angle BIC = \frac{1}{2}\;{\rm{sd}}cAmD\).

      Câu 7: Hệ số góc của đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{3}{4}x - 2023\) bằng

      A. -2023 .

      B. 2023 .

      C. \( - \frac{3}{4}\).

      D. \(\frac{3}{4}\).

      Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

      A. \(\cos 60^\circ = \tan 30^\circ \).

      B. \(\cos 60^\circ = \cot 30^\circ \).

      C. \(\cos 60^\circ = \cos 30^\circ \).

      D. \(\cos 60^\circ = \sin 30^\circ \).

      Câu 9: Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất theo hai ẩn \(x\) và \(y\) ?

      A. \({x^2} - 4y = 1\).

      B. \(4x + 3{y^2} = 2\).

      C. \({x^2} + {y^2} = 10\).

      D. \(3x - y = 5\).

      Câu 10: Cặp số \((x;y)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 5}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.\) ?

      A. \((x;y) = ( - 1;1)\).

      B. \((x;y) = (1;1)\).

      C. \((x;y) = ( - 1; - 1)\).

      D. \((x;y) = (1; - 1)\).

      Câu 11: Trong một đường tròn. Khẳng định nào dưới đây sai?

      A. Đường kính đi qua trung điểm của một đây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

      B. Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

      C. Đường kính là dây lớn nhất.

      D. Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.

      Câu 12: Cho hàm số \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}{x^2}\). Khẳng định nào đưới đây đúng?

      A. Hàm số nghịch biến khi \(x < 0\).

      B. Hàm số đồng biến khi \(x > 0\).

      C. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số đồng biến khi \(x < 0\).

      Câu 13: Bằng các phép biến đổi đại số, rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(A = \sqrt 8 {\rm{ \;}} - \sqrt 2 \)

      b) \(B = \frac{{a + 2\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 2}}\)

      Câu 14: a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\).

      b) Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

      Câu 15: Một xe khách và một xe tải xuất phát cùng một thời điểm từ A đến B. Do vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải \(10km/h\) nên xe khách đến sớm hơn xe tải 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết quãng đường từ A đến B dài \(180\;{\rm{km}}\).

      Câu 16:

      Cho phương trình \({x^2} - 3\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 7m = 0\) (1) (với x là ẩn, m là tham số)

      a) Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu

      b) Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) và \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      Câu 17: Cho tam giác ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O) và có đường cao AH. Kẻ \(HD \bot AB{\mkern 1mu} \)và \(HE \bot AC{\mkern 1mu} \)\({\mkern 1mu} \left( {D \in AB,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} E \in AC} \right)\)

      a) Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp.

      b) Tính số đo \(\angle EDB\), biết \(\angle ACB = 40^\circ \)

      c) Đường thẳng qua E và vuông góc với AB cắt tia AO tại M. Chứng minh \(DM \bot AE.{\mkern 1mu} \)

      ----- HẾT -----

      1.B

      2.D

      3.B

      4.D

      5.C

      6.B

      7.C

      8.D

      9.D

      10.B

      11.D

      12.D

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Lý thuyết về quan hệ hai dây cung trong đường tròn.

      Cách giải:

      Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

      Chọn B.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Lý thuyết góc ở tâm, góc nội tiếp.

      Cách giải:

      Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.

      Chọn D.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức Viet

      Cách giải:

      \(a{x^2} + bx + c = 0\) có nghiệm \({x_1},{x_2} \Rightarrow {x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}\)

      Chọn B.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức lượng trong tam giác vuông

      Cách giải:

      \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\)

      Chọn D.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) đồng biến khi \(a > 0\)

      Cách giải:

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) đồng biến khi \(a > 0\) nên \(y = 3x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      Chọn C.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức góc có đỉnh bên trong đường tròn

      Chú ý khi giải:

      \(\angle BIC = \frac{1}{2}(sdcBnC + sdcAmD)\)

      Chọn B.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc \(k = a\)

      Cách giải:

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{3}{4}x - 2023\) bằng \( - \frac{3}{4}\)

      Chọn C.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Tính chất hai góc phụ nhau

      Cách giải:

      Hai góc phụ nhau thì chéo nhau nên \(\cos 60^\circ = \sin 30^\circ \)

      Chọn D.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng \(ax + by = c\)

      Cách giải:

      \(3x - y = 5\) là phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất theo hai ẩn \(x\) và \(y\).

      Chọn D.

      Câu 10 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số hoặc bằng casio

      Cách giải:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 5}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 5}\\{2x - 4y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{7y = 7}\\{x = 2y - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 1}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

      Chọn B.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Quan hệ đường kính và dây cung

      Cách giải:

      Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy là sai vì dây đó phải không đi qua tâm đường tròn.

      Chọn D.

      Câu 12 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}\) có \(a < 0\) đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}{x^2}\) có \(a < 0\) đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\)

      Chọn D.

      Câu 13 (TH):

      Cách giải:

      a, \(A = \sqrt 8 {\rm{\;}} - \sqrt 2 \)

      Ta có: \(A = \sqrt 8 {\rm{\;}} - \sqrt 2 {\rm{\;}} = \sqrt {{2^2}.2} {\rm{\;}} - \sqrt 2 \) \( = 2.\sqrt 2 {\rm{\;}} - \sqrt 2 {\rm{\;}} = \sqrt 2 \).

      b, \(B = \frac{{a + 2\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{\;}} + 2}}\)

      Ta có: \(B = \frac{{a + 2\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{\;}} + 2}}\) (Điều kiện: \(a \ge 0\))

      \( = \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a {\rm{\;}} + 2} \right)}}{{\sqrt a {\rm{\;}} + 2}} = \sqrt a \)

      Vậy \(B = \sqrt a \) với \(a \ge 0\)

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị x, y và vẽ đồ thị, kết luận

      b) Dùng phương pháp nhẩm nghiệm.

      Cách giải:

      a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 2

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O{\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);A\left( { - 2;8} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( { - 1;2} \right);C\left( {1;2} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2;8} \right)\)

      Hệ số \(a = 2 > 0\)nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 3

      b) Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} - 5x + 6 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3x + 6 = 0}\\{ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = 0}\\{x - 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{x = 2}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy phương trình là: \(S = \left\{ {2;3} \right\}\).

      Câu 15 (TH):

      Cách giải:

      Gọi x (km/h) là vận tốc của xe tải.

      Do vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe tải \(10km/h\) nên xe khách có vận tốc là: \(x + 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km/h} \right)\).

      Thời gian đi của xe tải là: \(\frac{{180}}{x}\) (giờ).

      Thời gian đi của xe khách là: \(\frac{{180}}{{x + 10}}\) (giờ).

      Đổi 36 phút = 0,6 giờ.

      Vì xe khách đến sớm hơn xe tải 36 phút nên ta có: \(\frac{{180}}{x} - \frac{{180}}{{x + 10}} = 0,6\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{180\left( {x + 10} \right)}}{{x\left( {x + 10} \right)}} - \frac{{180x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = 0,6\\ \Leftrightarrow \frac{{180\left( {x + 10} \right) - 180x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = 0,6\\ \Leftrightarrow \frac{{180x + 1800 - 180x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = 0,6\\ \Leftrightarrow \frac{{1800}}{{{x^2} + 10x}} = 0,6\\ \Leftrightarrow 0,6\left( {{x^2} + 10x} \right) = 1800\\ \Leftrightarrow 0,6{x^2} + 6x - 1800 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 50\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)}\\{x = - 60\,\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy vận tốc của xe tải là 50 km/h; vận tốc của xe khách là 60km/h.

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      a) Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi \(ac < 0\)

      b) Áp dụng hệ thức Viet

      Cách giải:

      a) Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu

      để phương trình có hai nghiệm trái dâu thì \(a.c < 0 \Leftrightarrow 1\left( {{m^2} + 7m} \right) < 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow m\left( {m + 7} \right) < 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m + 7 < 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{m + 7 > 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m < {\rm{ \;}} - 7}\end{array}} \right.\left( {VL} \right)}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{m > {\rm{ \;}} - 7}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 7 < m < 0}\end{array}\)

      Vậy \( - 7 < m < 0\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu.

      b) Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) và \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      Phương trình (1) có

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta {\rm{ \;}} = {{\left( { - 3\left( {m + 2} \right)} \right)}^2} - 4.1.\left( {{m^2} + 7m} \right)}\\{ = 9\left( {{m^2} + 4m + 4} \right) - 4{m^2} - 28m}\\{ = 5{m^2} + 8m + 36}\\{ = 5\left( {{m^2} + \frac{8}{5}m + \frac{{36}}{5}} \right)}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ = 5\left( {{m^2} + \frac{8}{5}m + \frac{{16}}{{25}} + \frac{{164}}{{25}}} \right)}\\{ = 5{{\left( {m + \frac{4}{5}} \right)}^2} + \frac{{164}}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m}\end{array}\)

      Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.

      Giả sử 2 nghiệm đó là \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\)

      Theo hệ thức Viet ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 3\left( {m + 2} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} + 7m}\end{array}} \right.\) (2)

      Do \({x_2}\) là nghiệm của (1) nên \({x_2}^2 - 3\left( {m + 2} \right){x_2} + {m^2} + 7m = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 3\left( {{x_2}^2 - 3\left( {m + 2} \right){x_2} + {m^2} + 7m} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow 3{x_2}^2 - \left( {9m + 18} \right){x_2} + 3{m^2} + 21m = 0}\\{ \Leftrightarrow 3{x_2}^2 - \left( {9m + 20} \right){x_2} + 3{m^2} + 21m = {\rm{ \;}} - 2{x_2}}\end{array}\)

      Để \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 3{x_1} - 19 = 3x_2^2 - (9m + 20){x_2} + 3{m^2} + 21m}\\{ \Leftrightarrow 3{x_1} - 19 = {\rm{ \;}} - 2{x_2}}\\{ \Leftrightarrow 3{x_1} + 2{x_2} = 19}\end{array}\)

      Kết hợp với (2) ta có hệ phương trình

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 3\left( {m + 2} \right)}\\{3{x_1} + 2{x_2} = 19}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x_1} + 2{x_2} = 6\left( {m + 2} \right)}\\{3{x_1} + 2{x_2} = 19}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_2} = 3\left( {m + 2} \right) - {x_1}}\\{{x_1} = 7 - 6m}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = 7 - 6m}\\{{x_2} = 9m - 1}\end{array}} \right.\)

      Thay \({x_1},{x_2}\) vào phương trình \({x_1}{x_2} = {m^2} + 7m\) ta được

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {7 - 6m} \right)\left( {9m - 1} \right) = {m^2} + 7m}\\{ \Leftrightarrow 63m - 7 - 54{m^2} + 6m = {m^2} + 7m}\\{ \Leftrightarrow 55{m^2} - 62m + 7 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {55m - 7} \right) = 0}\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = \frac{7}{{55}}}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

      Vậy \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = \frac{7}{{55}}}\end{array}} \right.\) thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) và

      \(3{x_1} - 3x_2^2 + (9m + 20){x_2} - 3{m^2} - 21m - 19 = 0\)

      Câu 17 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 4

      a) Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp.

      Từ giả thiết ta có:

      \(HD \bot AB{\mkern 1mu} \Rightarrow \angle ADH = 90^\circ \)(tính chất)

      \(HE \bot AC{\mkern 1mu} \Rightarrow \angle AEH = 90^\circ \)(tính chất)

      \( \Rightarrow \angle ADH + \angle AEH = 90^\circ + 90^\circ {\rm{\;}} = 180^\circ \)

      Mà \(\angle ADH\) và \(\angle AEH\)ở vị trí đối nhau nên tứ giác ADHE nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      b) Tính số đo \(\angle EDB\), biết \(\angle ACB = 40^\circ \)

      Ta có: \(HD \bot AB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{\rm{gt}}} \right) \Rightarrow \angle BDH = 90^\circ \)(tính chất)

      Tam giác AHC vuông tại H nên \(\angle ACH + \angle CAH = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

      \( \Rightarrow \angle CAH = 90^\circ - \angle ACH = 90^\circ - 40^\circ {\rm{\;}} = 50^\circ \) hay \(\angle EAH = 50^\circ \)

      Vì tứ giác ADHE nội tiếp (chứng minh câu a) nên \(\angle EDH = \angle EAH = {50^0}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH)

      \( \Rightarrow \angle EDB = \angle BDH + \angle EDH = 90^\circ + 50^\circ = 140^\circ \)

      c) Đường thẳng qua E và vuông góc với AB cắt tia AO tại M. Chứng minh \(DM \bot AE.{\mkern 1mu} \)

      Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn \(\left( O \right) \Rightarrow Ax \bot AO\) (tính chất)

      Do ADHE nội tiếp nên \(\angle ADE = \angle AHE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE)

      Mà \(\angle AHE = \angle ACH\) (cùng phụ với \(\angle EHC\))

      \( \Rightarrow \angle ADE = \angle ACH = \angle ACB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \angle AHE} \right)\)

      Mà \(\angle ACB = \angle BAx\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

      \( \Rightarrow \angle BAx = \angle ADE{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \angle ACB} \right)\), mà hai góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau.

      \( \Rightarrow Ax\parallel DE\) (dhnb)

      Mà \(Ax \bot AO\) (theo cách vẽ) nên \(DE \bot AO\) (từ vuông góc đến song song).

      Xét \(\Delta ADE\) có \(DE \bot AO\), \(EM \bot AB\left( {gt} \right)\), DE cắt AO tại M nên M là trực tâm của \(\Delta ADE\).

      \( \Rightarrow DM \bot AE\) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023: Cấu trúc và Nội dung

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 thường có cấu trúc đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, phân số.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán đếm, tính xác suất đơn giản.

      Phân tích Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 (Đề Chính Thức)

      Năm 2023, đề thi chính thức vào 10 môn Toán Quảng Trị tiếp tục duy trì cấu trúc ổn định, tuy nhiên có một số thay đổi nhỏ về tỷ lệ phân bổ điểm giữa các chủ đề. Cụ thể:

      • Đại số chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm.
      • Hình học chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm.
      • Số học và Tổ hợp - Xác suất chiếm khoảng 10-20% tổng số điểm.

      Độ khó của đề thi được đánh giá là tương đương với các năm trước, với một số câu hỏi vận dụng cao đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

      Luyện thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023, học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định lý, công thức trong chương trình Toán lớp 9.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ chương trình thành các chủ đề nhỏ và ôn tập từng chủ đề một cách kỹ lưỡng.
      4. Làm đề thi thử: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các khóa học luyện thi.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023

      Ngoài bộ đề thi do montoan.com.vn cung cấp, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9.
      • Sách bài tập Toán lớp 9.
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán các năm trước.
      • Các tài liệu luyện thi do các trung tâm giáo dục cung cấp.

      Mẹo làm bài thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023

      Để đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023, học sinh cần lưu ý một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục điểm 10

      montoan.com.vn tự hào là đơn vị cung cấp các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán chất lượng cao, được cập nhật liên tục và phù hợp với xu hướng đề thi hiện nay. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục điểm 10 trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2023.

      NămSố lượng câu hỏiThời gian làm bài
      202250120 phút
      202350120 phút
      Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9