1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023: Cập nhật mới nhất

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bến Tre năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đề thi thử với cấu trúc và độ khó tương tự, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Giá trị của biểu thức \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} - 2\) bằng A. 1 B. 7 C. \( - 5\) D. 79

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1: Giá trị của biểu thức \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} - 2\) bằng

    A. 1

    B. 7

    C. \( - 5\)

    D. 79

    Câu 2: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {2x - 8} \) có nghĩa là

    A. \(x = 4\).

    B. \(x > 4\).

    C. \(x < 4\).

    D. \(x \ge 4\).

    Câu 3: Kết quả rút gọn của biểu thức \(M = \sqrt {9x{y^2}} \) với \(x \ge 0,y < 0\) bằng

    A. \(M = {\rm{ \;}} - 3y\sqrt x \).

    B. \(M = 3y\sqrt x \).

    C. \(M = {\rm{ \;}} - 3xy\).

    D. \(M = 3\sqrt {xy} \).

    Câu 4: Hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là hình vẽ nào dưới đây?

    A.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 0 1

    B.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 0 2

    C.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 0 3

    D.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 0 4

    Câu 5: Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(y = 7x - 6\) ?

    A. \(M\left( {0;1} \right)\).

    B. \(N\left( {2;4} \right)\).

    C. \(P\left( {1;1} \right)\).

    D. \(Q\left( {2;2} \right)\).

    Câu 6: Tọa độ các giao điểm của đường thẳng \(y = 7x\) và parabol \(y = {\rm{ \;}} - {x^2}\) là

    A. \(M\left( {0;1} \right),N\left( {7;14} \right)\).

    B. \(M\left( {1;0} \right),N\left( {7;49} \right)\).

    C. \(M\left( {0;0} \right),N\left( { - 7; - 49} \right)\)

    D. \(M\left( {1;1} \right),N\left( { - 7;49} \right)\).

    Câu 7: Hàm số \(y = 3{x^2}\) nghịch biến khi

    A. \(x > 0\).

    B. \(x < 0\).

    C. \(x > 1\).

    D. \(x \ne 0\).

    Câu 8: Tìm tham số \(m\) để đường thẳng \(y = 3x + 2m - 7\) đi qua điểm \(M\left( { - 2;4} \right)\) ?

    A. \(m = {\rm{ \;}} - \frac{7}{2}\).

    B. \(m = 9\).

    C. \(m = {\rm{ \;}} - \frac{{17}}{2}\).

    D. \(m = \frac{{17}}{2}\).

    Câu 9: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

    A. \(y = 3x - 2\)

    B. \(y = 2{x^2}\).

    C. \(y = \frac{1}{x}\).

    D. \(y = 7\sqrt x \).

    Câu 10: Tính biệt thức \(\Delta \) của phương trình: \({x^2} + 2mx - 9 = 0\) với \(m\) là tham số.

    A. \(\Delta = 40\).

    B. \(\Delta = 36m\).

    C. \(\Delta = 4{m^2} + 36\).

    D. \(\Delta = {m^2} + 9\).

    Câu 11: Phương trình: \(5{x^2} + 2x = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    A. \(\frac{2}{5}\).

    B. \( - \frac{2}{5}\).

    C. \( - \frac{1}{5}\).

    D. 0 .

    Câu 12: Một nghiệm của phương trình: \(3{x^4} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right){x^2} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\)

    A. \(x = {\rm{ \;}} - 2\).

    B. \(x = {\rm{ \;}} - 3\).

    C. \(x = 2\).

    D. \(x = {\rm{ \;}} - 1\).

    Câu 13: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) có \(AB = 4\;{\rm{cm}}\) và \(AC = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng BC bằng

    A. \(BC = 6\;{\rm{cm}}\).

    B. \(BC = \sqrt {41} \;{\rm{cm}}\).

    C. \(BC = 3\;{\rm{cm}}\).

    D. \(BC = 41\;{\rm{cm}}\).

    Câu 14: Cho đường tròn \(\left( {O;4\;{\rm{cm}}} \right)\), đường kính của \((O)\) có độ dài bằng

    A. \(8\;{\rm{cm}}\).

    B. \(4\;{\rm{cm}}\).

    C. \(2\;{\rm{cm}}\).

    D. \(1\;{\rm{cm}}\).

    Câu 15: Cho tam giác ABD nội tiếp đường tròn \((O)\) và \(\widehat {AOB} = 60^\circ \) (tham khảo hình vẽ bên). Số đo của góc bằng

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 0 5

    A. \(60^\circ \).

    B. \(120^\circ \).

    C. \(30^\circ \).

    D. \(90^\circ \).

    Câu 16: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) biết \(\widehat {ABC} = 30^\circ \) và \(AC = 7\;{\rm{cm}}\) (tham khảo hình vẽ bên). Độ dài của đoạn thẳng AB

    A. \(3\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

    B. \(\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

    C. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\;{\rm{cm}}\).

    D. \(7\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

    Câu 17: Một hình trụ có chiều cao \(h = 10\;{\rm{cm}}\) và đường kính của đường tròn đáy bằng \(6\;{\rm{cm}}\). Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng

    A. \(30\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    B. \(15\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    C. \(60\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    D. \(90\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    Câu 18: Cho tam giác BCD nội tiếp đường tròn tâm \(O\) và \(\angle CBD = 60^\circ \). Dựng tiếp tuyến Dx của đường tròn \(\left( O \right)\) như hình vẽ. Khi đó, số đo của góc CDx

    A. \(120^\circ \).

    B. \(60^\circ \).

    C. \(30^\circ \).

    D. \(100^\circ \).

    Câu 19: Diện tích mặt cầu có đường kính \(30\;{\rm{cm}}\) bằng

    A. \(300\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    B. \(1200\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    C. \(3600\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    D. \(900\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

    Câu 20: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có đường cao BD, biết \(AD = 4\;{\rm{cm}},DC = 8\;{\rm{cm}}\) (tham khảo hình vẽ bên). Độ dài đoạn thẳng AB

    A. \(\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\)

    B. \(4\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\)

    C. \(32\;{\rm{cm}}\)

    D. \(4\sqrt 2 \;{\rm{cm}}\)

    Phần II. Tự luận (6 điểm)

    Câu 21: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}\).

    Câu 22: Giải phương trình: \(3{x^2} + 4x - 9 = 0\).

    Câu 23: Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 3}\\{2x - 3y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\).

    Câu 24: Rút gọn biểu thức: \(A = \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).

    Câu 25: Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình: \({x^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2023 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa: \(\frac{1}{{{x_1} - 2023}} + \frac{1}{{{x_2} - 2023}} = 1\).

    Câu 26: Cho các số thực a, b thỏa mãn: \({a^2} + {b^2} - 14a + 12b + 85 = 0\). Tính giá trị của biểu thức: \(B = 3a + 2b\)

    Câu 27: Để chuẩn bị tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 đạt kết quả như mong đợi, bạn A đã lập kế hoạch sẽ làm xong 80 bài tập trong khoảng thời gian nhất định với số lượng bài tâp được chia đều trong các ngày. Trên thực tế, khi làm bài tập, mỗi ngày bạn A đã làm thêm 2 bài tập so với kế hoạch ban đầu nên đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày so với dự định. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày bạn A phải làm xong bao nhiêu bài tập?

    Câu 28: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Kẻ AH vuông góc với BC tại H, kẻ HE vuông góc với AB tại E, kẻ HD vuông góc với AC tại D.

    a) Chứng minh: tứ giác AEHD là tứ giác nội tiếp.

    b) Dựng đường kính AK của đường tròn (O). Chứng minh: AE.AK = AH.AC.

    -----HẾT-----

    Lời giải chi tiết

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Tính toán với căn bậc hai \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

      Cách giải:

      \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} - 2 = 3 - 2 = 1\)

      Chọn A.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      \(\sqrt {f(x)} \) có nghĩa khi \(f(x) \ge 0\)

      Cách giải:

      \(\sqrt {2x - 8} \) có nghĩa khi \(2x - 8 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 4\)

      Chọn D.

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} {\rm{ \;}} = \left| A \right|\)

      Cách giải:

      Với \(x \ge 0,y < 0\) thì \(M = \sqrt {9x{y^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{(3y)}^2}x} {\rm{ \;}} = \left| {3y} \right|\sqrt x {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 3y\sqrt x \)

      Chọn A.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \({y_0} = a{x_0}^2\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(A(1;1)\) vào hàm số \(y = {x^2}\) ta được: \(1 = {1^2}\) (luôn đúng)

      Suy ra đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) đi qua điểm \(A(1;1)\)

      Chọn B.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \({y_0} = a{x_0} + b\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(P\left( {1;1} \right)\) vào đường thẳng \(y = 7x - 6\) ta được: \(1 = 7.1 - 6 = 1\) (luôn đúng)

      Vậy điểm \(P\left( {1;1} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = 7x - 6\)

      Chọn C.

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{7x = {\rm{ \;}} - {x^2}}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 7x = 0}\\{ \Leftrightarrow x(x + 7) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 0}\\{x = {\rm{ \;}} - 7 \Rightarrow y = 7.( - 7) = {\rm{ \;}} - 49}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vạy (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm \((0;0),( - 7; - 49)\)

      Chọn C.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) nghịch biến khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a > 0}\\{x < 0}\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < 0}\\{x > 0}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3{x^2}\) nghịch biến khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3 > 0}\\{x < 0}\end{array}} \right.\)

      Chọn B.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \({y_0} = a{x_0} + b\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(M\left( { - 2;4} \right)\) vào \(y = 3x + 2m - 7\) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{4 = 3.( - 2) + 2m - 7}\\{ \Leftrightarrow 2m = 4 + 6 + 7}\\{ \Leftrightarrow 2m = 17}\\{ \Leftrightarrow m = \frac{{17}}{2}}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b(a \ne 0)\) với a, b là hệ số.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3x - 2\) là hàm số bậc nhất.

      Chọn A.

      Câu 10 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Cách giải:

      Phương trình: \({x^2} + 2mx - 9 = 0\) có: \(\Delta {\rm{ \;}} = {(2m)^2} - 4.( - 9) = 4{m^2} + 36\)

      Chọn C.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Phương trình: \(5{x^2} + 2x = 0\) có \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2}}{5}\)

      Chọn B.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\), nhẩm nghiệm:

      Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = 1}\\{{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_2} = \frac{{ - c}}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Phương trình \(3{x^4} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right){x^2} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\)

      Đặt \({x^2} = t(t \ge 0) \Rightarrow 3{t^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right){t^2} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\)

      Có \(a + b + c = 3 - 2 - \sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\) \( \Rightarrow \) Phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{t_1} = 1 \Rightarrow {x^2} = 1 \Rightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 1}\\{{t_2} = \frac{{ - 1 + \sqrt 3 }}{3}}\end{array}} \right.\)

      Vậy một nghiệm của phương trình là \(x = {\rm{ \;}} - 1\)

      Chọn D.

      Câu 13 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta ABC\) vuông tại A có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      Cách giải:

      Áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta ABC\) vuông tại A có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Rightarrow BC = \sqrt {{4^2} + {5^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {41} (cm)\)

      Chọn B.

      Câu 14 (NB):

      Phương pháp:

      Đường tròn \((O;R)\) có bán kính \(R\), đường kính 2R

      Cách giải:

      Đường tròn \(\left( {O;4\;{\rm{cm}}} \right)\) có đường kính bằng \(2.4 = 8\)cm

      Chọn A.

      Câu 15 (NB):

      Phương pháp:

      Góc nội tiếp bằng một nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Xét (O) có: \(\angle ADB = \frac{1}{2}\angle AOB = \frac{1}{2}.60^\circ {\rm{ \;}} = 30^\circ \) (tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB)

      Chọn C.

      Câu 16 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức lượng giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\)

      Cách giải:

      \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\) \( \Rightarrow \tan 30^\circ {\rm{\;}} = \frac{7}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{7}{{AB}} \Rightarrow AB = \frac{{3.7}}{{\sqrt 3 }} = 7\sqrt 3 \)

      Chọn D.

      Câu 17 (NB):

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ \({S_{xq}} = 2\pi R.h\) với \(h\) là chiều cao, \(R\) là bán kính.

      Cách giải:

      Một hình trụ có chiều cao \(h = 10\;{\rm{cm}}\) và đường kính của đường tròn đáy bằng \(6\;{\rm{cm}}\)

      Tức là \(2R = 6(cm)\)

      Diện tích xung quanh hình trụ là \(2\pi R.h = 6.10\pi {\rm{ \;}} = 60\pi (c{m^2})\)

      Chọn C.

      Câu 18 (TH):

      Phương pháp:

      Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), nên tam giác ABC đều.

      Tính chất góc nội tiếp bằng góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 1 1

      Vì tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), nên tam giác ABC đều.

      \( \Rightarrow \angle BCD = \angle CDB = 60^\circ \)

      Xét (O) có: \(\angle BDx = \angle BCD = 60^\circ \) (góc nội tiếp bằng góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BD)

      \( \Rightarrow \angle CDx = \angle CDB + \angle BDx = 60^\circ {\rm{ \;}} + 60^\circ {\rm{ \;}} = 120^\circ \)

      Chọn A.

      Câu 19 (NB):

      Phương pháp:

      Diện tích mặt cầu \(S = 4\pi {R^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích mặt cầu có đường kính \(30\;{\rm{cm}}\) bằng: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{30}}{2}} \right)^2} = 900\pi (c{m^2})\)

      Chọn D.

      Câu 20 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có đường cao BD: \(A{B^2} = AD.AC\)

      Cách giải:

      Hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có đường cao BD: \(A{B^2} = AD.AC \Rightarrow AB = \sqrt {4.(4 + 8)} {\rm{ \;}} = 4\sqrt 3 cm\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Câu 21 (NB):

      Phương pháp:

      Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      Chú ý: vì đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này , ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng

      qua Oy.

      Cách giải:

      Tập xác định: \(x \in \mathbb{R}\).

      Bảng giá trị:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 1 2

      Ta thấy \(a = 2 > 0\) nên đồ thị có bề lõm hướng xuống dưới và đi qua 5 điểm \(A\left( { - 2;8} \right)\); \(B\left( { - 1;2} \right)\); \(O\left( {0;0} \right)\); \(C\left( {1;2} \right)\); \(D\left( {2;8} \right)\).

      Đồ thị \(y = 2{x^2}\)là một Parabol có bề lõm hướng lên, nằm phía trên Ox, nhận Oy làm trục đối xứng và đi qua các điểm \(A\left( { - 2;8} \right)\); \(B\left( { - 1;2} \right)\); \(O\left( {0;0} \right)\); \(C\left( {1;2} \right)\); \(D\left( {2;8} \right)\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 1 3

      Câu 22 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức \(\Delta ' = {(b')^2} - ac\) với \(b' = \frac{b}{2}\)

      Nếu \(\Delta ' > 0 \Rightarrow \) PT có hai nghiệm \(x = \frac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}\)

      Nếu \(\Delta {\rm{ \;}} = 0 \Rightarrow \) PT có nghiệm kép \(x = \frac{{ - b'}}{a}\)

      Nếu \(\Delta {\rm{ \;}} < 0 \Rightarrow \) PT vô nghiệm

      Cách giải:

      Xét phương trình \(3{x^2} + 4x - 9 = 0\) có: \(\Delta ' = {2^2} - 3.\left( { - 9} \right) = 4 - \left( { - 27} \right) = 31 > 0\)

      Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 2 - \sqrt {31} }}{3}}\\{{x_2} = \frac{{ - 2 + \sqrt {31} }}{3}}\end{array}} \right.\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 2 - \sqrt {31} }}{3}}\\{{x_2} = \frac{{ - 2 + \sqrt {31} }}{3}}\end{array}} \right.\).

      Câu 23 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      Hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3}\\{2x - 3y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 2y = 6}\\{2x - 3y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5y = 10}\\{x = 3 - y}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Rút gọn biểu thức thông qua: quy đồng, tính toán, đổi dấu.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x }}}\\{A = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 1} \right)}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x }}}\\{A = \sqrt x :\frac{1}{{\sqrt x }}}\\{A = \sqrt x \sqrt x {\rm{ \;}} = x.}\end{array}\)

      Vậy \(A = x.\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).

      Câu 25 (TH):

      Phương pháp:

      Công thức \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Điều kiện \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\) để PT có hai nghiệm phân biệt

      Hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Xét phương trình \({x^2} - (m + 1)x - 2023 = 0\)có \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left[ { - \left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 4.1.\left( { - 2023} \right) = {\left( {m + 1} \right)^2} + 8092 > 0\) với mọi m.

      Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) với mọi m

      Áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = m + 1}\\{{x_1}.{x_2} = {\rm{ \;}} - 2023}\end{array}} \right.\) (1)

      Ta có \(\frac{1}{{{x_1} - 2023}} + \frac{1}{{{x_2} - 2023}} = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{{x_2} - 2023}}{{\left( {{x_1} - 2023} \right)\left( {{x_2} - 2023} \right)}} + \frac{{{x_1} - 2023}}{{\left( {{x_1} - 2023} \right)\left( {{x_2} - 2023} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{{x_2} - 2023 + {x_1} - 2023}}{{\left( {{x_1} - 2023} \right)\left( {{x_2} - 2023} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} - 4046 = \,\,{x_1}{x_2} - 2023\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {2023^2}\,\,\,\\\,\, \Leftrightarrow \,{x_1}{x_2} - 2024\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {2023^2} + 4046 = 0 & & \left( 2 \right)\end{array}\)

      Thay (1) vào (2) ta có:

      \(\begin{array}{l} - 2023 - 2024.\left( {m + 1} \right) + {2023^2} + 4026 = 0\\ \Leftrightarrow - 2024\left( {m + 1} \right) = - 4094552\\ \Leftrightarrow m + 1 = 2023\\ \Leftrightarrow m = 2022\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy m = 2022

      Câu 26 (VD):

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức về dạng \({(a + b)^2} + {(c + d)^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(a + b)^2} = 0\\{(c + d)^2} = 0\end{array} \right.\) vì \({A^2} \ge 0,\forall A\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {a^2} + {b^2} - 14a + 12b + 85 = 0}\\{ \Leftrightarrow {a^2} - 14a + 49 + {b^2} + 12b + 36 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a - 7)}^2} + {{(b + 6)}^2} = 0}\end{array}\)

      Vì \({(a - 7)^2} \ge 0\quad \forall a \in \mathbb{R}\); \({(b + 6)^2} \ge 0\quad \forall b \in \mathbb{R}\)

      Suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 7 = 0}\\{b + 6 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 7}\\{b = {\rm{ \;}} - 6}\end{array}} \right.\)

      Do đó: \(B = 3a + 2b = 3.7 + 2.\left( { - 6} \right) = 21 - 12 = 9\)

      Vậy \(B = 9.\)

      Câu 27 (TH):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 1 4

      PT: thực tế bạn A đã hoàn thành 80 bài theo kế hoạch.

      Cách giải:

      Gọi số bài tập mỗi ngày bạn A phải làm theo kế hoạch ban đầu là \(x\) (bài). (Điều kiện \(x \in \mathbb{N},0 < x < 80\))

      Như vậy theo kế hoạch, số ngày để bạn An hoàn thành 80 bài tập là: \(\frac{{80}}{x}\) (ngày)

      Vì thực tế mỗi ngày bạn A làm thêm 2 bài tập so với kế hoạch nên mỗi ngày A làm được \(x + 2\) bài

      Do A hoàn thành sớm hơn 2 ngày so với dự định nên ta có phương trình:

      \(\left( {x + 2} \right)\left( {\frac{{80}}{x} - 2} \right) = 80\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {80 - 2x} \right) = 80x\\ \Leftrightarrow 80x - 2{x^2} - 4x + 160 = 80x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 160 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 80 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 8x - 80 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 10} \right) - 8\left( {x + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 8} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 8 = 0\\x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8\,\,(TM)\\x = - 10\,\,(KTM)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày bạn A phải làm xong 8 bài tập.

      Câu 28 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh AEHD có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(\Delta AHC\) và \(\Delta AHB\) chứng minh được \(AE.AB = AD.AC\) suy ra $\Delta AED\backsim \Delta ACB\left( c.g.c \right)$

      Áp dụng thêm tính chất góc nội tiếp cùng chắn một cung bằng nhau.

      Chứng minh $\Delta AEH\backsim \Delta ACK\left( g.g \right)$ suy ra cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 1 5

      a) Xét tứ giác AEHD có:

      \(\angle AEH = {90^0}\) (\(HE \bot AB\))

      \(\angle ADH = {90^0}\) (\(HD \bot AC\))

      \( \Rightarrow \)\(\angle AEH + \angle ADH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Suy ra tứ giác AEHD nội tiếp (tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (dhnb)

      b) Xét \(\Delta AHB\) vuông tại H, đường cao HE có:

      \(A{H^2} = AE.AB\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H, đường cao HE có:

      \(A{H^2} = AD.AC\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      \( \Rightarrow AE.AB = AD.AC \Leftrightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)

      Xét \(\Delta AED\) và \(\Delta ABC\) có \(\angle BAC\) chung và \(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (cmt)

      $\Rightarrow \Delta AED \backsim \Delta ACB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle ADE = \angle ABC$ (2 góc tương ứng)

      Mà \(\angle ABC = \angle AKC\) (cùng chắn cung AC)

      \( \Rightarrow \angle ADE = \angle AKC\left( { = \angle ABC} \right)\)

      Do AEHD nội tiếp nên \(\angle AHE = \angle ADE\) (cùng chắn cung AE)

      \( \Rightarrow \angle AHE = \angle AKC\)

      Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta ACK\) có

      \(\angle AHE = \angle AKC\)

      \(\angle AEH = \angle ACK = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      $\Rightarrow \Delta AEH \backsim \Delta ACK\left( {g.g} \right) \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{AH}}{{AK}} \Rightarrow AE.AK = AH.AC$ (đpcm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

      Câu 1: Giá trị của biểu thức \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} - 2\) bằng

      A. 1

      B. 7

      C. \( - 5\)

      D. 79

      Câu 2: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {2x - 8} \) có nghĩa là

      A. \(x = 4\).

      B. \(x > 4\).

      C. \(x < 4\).

      D. \(x \ge 4\).

      Câu 3: Kết quả rút gọn của biểu thức \(M = \sqrt {9x{y^2}} \) với \(x \ge 0,y < 0\) bằng

      A. \(M = {\rm{ \;}} - 3y\sqrt x \).

      B. \(M = 3y\sqrt x \).

      C. \(M = {\rm{ \;}} - 3xy\).

      D. \(M = 3\sqrt {xy} \).

      Câu 4: Hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là hình vẽ nào dưới đây?

      A.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 1

      B.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 2

      C.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 3

      D.Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 4

      Câu 5: Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(y = 7x - 6\) ?

      A. \(M\left( {0;1} \right)\).

      B. \(N\left( {2;4} \right)\).

      C. \(P\left( {1;1} \right)\).

      D. \(Q\left( {2;2} \right)\).

      Câu 6: Tọa độ các giao điểm của đường thẳng \(y = 7x\) và parabol \(y = {\rm{ \;}} - {x^2}\) là

      A. \(M\left( {0;1} \right),N\left( {7;14} \right)\).

      B. \(M\left( {1;0} \right),N\left( {7;49} \right)\).

      C. \(M\left( {0;0} \right),N\left( { - 7; - 49} \right)\)

      D. \(M\left( {1;1} \right),N\left( { - 7;49} \right)\).

      Câu 7: Hàm số \(y = 3{x^2}\) nghịch biến khi

      A. \(x > 0\).

      B. \(x < 0\).

      C. \(x > 1\).

      D. \(x \ne 0\).

      Câu 8: Tìm tham số \(m\) để đường thẳng \(y = 3x + 2m - 7\) đi qua điểm \(M\left( { - 2;4} \right)\) ?

      A. \(m = {\rm{ \;}} - \frac{7}{2}\).

      B. \(m = 9\).

      C. \(m = {\rm{ \;}} - \frac{{17}}{2}\).

      D. \(m = \frac{{17}}{2}\).

      Câu 9: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = 3x - 2\)

      B. \(y = 2{x^2}\).

      C. \(y = \frac{1}{x}\).

      D. \(y = 7\sqrt x \).

      Câu 10: Tính biệt thức \(\Delta \) của phương trình: \({x^2} + 2mx - 9 = 0\) với \(m\) là tham số.

      A. \(\Delta = 40\).

      B. \(\Delta = 36m\).

      C. \(\Delta = 4{m^2} + 36\).

      D. \(\Delta = {m^2} + 9\).

      Câu 11: Phương trình: \(5{x^2} + 2x = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

      A. \(\frac{2}{5}\).

      B. \( - \frac{2}{5}\).

      C. \( - \frac{1}{5}\).

      D. 0 .

      Câu 12: Một nghiệm của phương trình: \(3{x^4} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right){x^2} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\)

      A. \(x = {\rm{ \;}} - 2\).

      B. \(x = {\rm{ \;}} - 3\).

      C. \(x = 2\).

      D. \(x = {\rm{ \;}} - 1\).

      Câu 13: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) có \(AB = 4\;{\rm{cm}}\) và \(AC = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng BC bằng

      A. \(BC = 6\;{\rm{cm}}\).

      B. \(BC = \sqrt {41} \;{\rm{cm}}\).

      C. \(BC = 3\;{\rm{cm}}\).

      D. \(BC = 41\;{\rm{cm}}\).

      Câu 14: Cho đường tròn \(\left( {O;4\;{\rm{cm}}} \right)\), đường kính của \((O)\) có độ dài bằng

      A. \(8\;{\rm{cm}}\).

      B. \(4\;{\rm{cm}}\).

      C. \(2\;{\rm{cm}}\).

      D. \(1\;{\rm{cm}}\).

      Câu 15: Cho tam giác ABD nội tiếp đường tròn \((O)\) và \(\widehat {AOB} = 60^\circ \) (tham khảo hình vẽ bên). Số đo của góc bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 5

      A. \(60^\circ \).

      B. \(120^\circ \).

      C. \(30^\circ \).

      D. \(90^\circ \).

      Câu 16: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) biết \(\widehat {ABC} = 30^\circ \) và \(AC = 7\;{\rm{cm}}\) (tham khảo hình vẽ bên). Độ dài của đoạn thẳng AB

      A. \(3\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

      B. \(\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

      C. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\;{\rm{cm}}\).

      D. \(7\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

      Câu 17: Một hình trụ có chiều cao \(h = 10\;{\rm{cm}}\) và đường kính của đường tròn đáy bằng \(6\;{\rm{cm}}\). Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng

      A. \(30\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      B. \(15\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      C. \(60\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      D. \(90\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      Câu 18: Cho tam giác BCD nội tiếp đường tròn tâm \(O\) và \(\angle CBD = 60^\circ \). Dựng tiếp tuyến Dx của đường tròn \(\left( O \right)\) như hình vẽ. Khi đó, số đo của góc CDx

      A. \(120^\circ \).

      B. \(60^\circ \).

      C. \(30^\circ \).

      D. \(100^\circ \).

      Câu 19: Diện tích mặt cầu có đường kính \(30\;{\rm{cm}}\) bằng

      A. \(300\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      B. \(1200\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      C. \(3600\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      D. \(900\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

      Câu 20: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có đường cao BD, biết \(AD = 4\;{\rm{cm}},DC = 8\;{\rm{cm}}\) (tham khảo hình vẽ bên). Độ dài đoạn thẳng AB

      A. \(\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\)

      B. \(4\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\)

      C. \(32\;{\rm{cm}}\)

      D. \(4\sqrt 2 \;{\rm{cm}}\)

      Phần II. Tự luận (6 điểm)

      Câu 21: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}\).

      Câu 22: Giải phương trình: \(3{x^2} + 4x - 9 = 0\).

      Câu 23: Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 3}\\{2x - 3y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\).

      Câu 24: Rút gọn biểu thức: \(A = \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).

      Câu 25: Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình: \({x^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2023 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa: \(\frac{1}{{{x_1} - 2023}} + \frac{1}{{{x_2} - 2023}} = 1\).

      Câu 26: Cho các số thực a, b thỏa mãn: \({a^2} + {b^2} - 14a + 12b + 85 = 0\). Tính giá trị của biểu thức: \(B = 3a + 2b\)

      Câu 27: Để chuẩn bị tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 đạt kết quả như mong đợi, bạn A đã lập kế hoạch sẽ làm xong 80 bài tập trong khoảng thời gian nhất định với số lượng bài tâp được chia đều trong các ngày. Trên thực tế, khi làm bài tập, mỗi ngày bạn A đã làm thêm 2 bài tập so với kế hoạch ban đầu nên đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày so với dự định. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày bạn A phải làm xong bao nhiêu bài tập?

      Câu 28: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Kẻ AH vuông góc với BC tại H, kẻ HE vuông góc với AB tại E, kẻ HD vuông góc với AC tại D.

      a) Chứng minh: tứ giác AEHD là tứ giác nội tiếp.

      b) Dựng đường kính AK của đường tròn (O). Chứng minh: AE.AK = AH.AC.

      -----HẾT-----

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Tính toán với căn bậc hai \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

      Cách giải:

      \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} - 2 = 3 - 2 = 1\)

      Chọn A.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      \(\sqrt {f(x)} \) có nghĩa khi \(f(x) \ge 0\)

      Cách giải:

      \(\sqrt {2x - 8} \) có nghĩa khi \(2x - 8 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 4\)

      Chọn D.

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} {\rm{ \;}} = \left| A \right|\)

      Cách giải:

      Với \(x \ge 0,y < 0\) thì \(M = \sqrt {9x{y^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{(3y)}^2}x} {\rm{ \;}} = \left| {3y} \right|\sqrt x {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 3y\sqrt x \)

      Chọn A.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \({y_0} = a{x_0}^2\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(A(1;1)\) vào hàm số \(y = {x^2}\) ta được: \(1 = {1^2}\) (luôn đúng)

      Suy ra đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) đi qua điểm \(A(1;1)\)

      Chọn B.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \({y_0} = a{x_0} + b\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(P\left( {1;1} \right)\) vào đường thẳng \(y = 7x - 6\) ta được: \(1 = 7.1 - 6 = 1\) (luôn đúng)

      Vậy điểm \(P\left( {1;1} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = 7x - 6\)

      Chọn C.

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{7x = {\rm{ \;}} - {x^2}}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 7x = 0}\\{ \Leftrightarrow x(x + 7) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 0}\\{x = {\rm{ \;}} - 7 \Rightarrow y = 7.( - 7) = {\rm{ \;}} - 49}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vạy (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm \((0;0),( - 7; - 49)\)

      Chọn C.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) nghịch biến khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a > 0}\\{x < 0}\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < 0}\\{x > 0}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3{x^2}\) nghịch biến khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3 > 0}\\{x < 0}\end{array}} \right.\)

      Chọn B.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M({x_0};{y_0})\) thỏa mãn \({y_0} = a{x_0} + b\)

      Cách giải:

      Thay tọa độ điểm \(M\left( { - 2;4} \right)\) vào \(y = 3x + 2m - 7\) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{4 = 3.( - 2) + 2m - 7}\\{ \Leftrightarrow 2m = 4 + 6 + 7}\\{ \Leftrightarrow 2m = 17}\\{ \Leftrightarrow m = \frac{{17}}{2}}\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b(a \ne 0)\) với a, b là hệ số.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3x - 2\) là hàm số bậc nhất.

      Chọn A.

      Câu 10 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Cách giải:

      Phương trình: \({x^2} + 2mx - 9 = 0\) có: \(\Delta {\rm{ \;}} = {(2m)^2} - 4.( - 9) = 4{m^2} + 36\)

      Chọn C.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Phương trình: \(5{x^2} + 2x = 0\) có \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2}}{5}\)

      Chọn B.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\), nhẩm nghiệm:

      Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = 1}\\{{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_2} = \frac{{ - c}}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Phương trình \(3{x^4} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right){x^2} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\)

      Đặt \({x^2} = t(t \ge 0) \Rightarrow 3{t^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right){t^2} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\)

      Có \(a + b + c = 3 - 2 - \sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1 + \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 0\) \( \Rightarrow \) Phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{t_1} = 1 \Rightarrow {x^2} = 1 \Rightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 1}\\{{t_2} = \frac{{ - 1 + \sqrt 3 }}{3}}\end{array}} \right.\)

      Vậy một nghiệm của phương trình là \(x = {\rm{ \;}} - 1\)

      Chọn D.

      Câu 13 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta ABC\) vuông tại A có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      Cách giải:

      Áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta ABC\) vuông tại A có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Rightarrow BC = \sqrt {{4^2} + {5^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {41} (cm)\)

      Chọn B.

      Câu 14 (NB):

      Phương pháp:

      Đường tròn \((O;R)\) có bán kính \(R\), đường kính 2R

      Cách giải:

      Đường tròn \(\left( {O;4\;{\rm{cm}}} \right)\) có đường kính bằng \(2.4 = 8\)cm

      Chọn A.

      Câu 15 (NB):

      Phương pháp:

      Góc nội tiếp bằng một nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Xét (O) có: \(\angle ADB = \frac{1}{2}\angle AOB = \frac{1}{2}.60^\circ {\rm{ \;}} = 30^\circ \) (tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB)

      Chọn C.

      Câu 16 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức lượng giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\)

      Cách giải:

      \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\) \( \Rightarrow \tan 30^\circ {\rm{\;}} = \frac{7}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{7}{{AB}} \Rightarrow AB = \frac{{3.7}}{{\sqrt 3 }} = 7\sqrt 3 \)

      Chọn D.

      Câu 17 (NB):

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ \({S_{xq}} = 2\pi R.h\) với \(h\) là chiều cao, \(R\) là bán kính.

      Cách giải:

      Một hình trụ có chiều cao \(h = 10\;{\rm{cm}}\) và đường kính của đường tròn đáy bằng \(6\;{\rm{cm}}\)

      Tức là \(2R = 6(cm)\)

      Diện tích xung quanh hình trụ là \(2\pi R.h = 6.10\pi {\rm{ \;}} = 60\pi (c{m^2})\)

      Chọn C.

      Câu 18 (TH):

      Phương pháp:

      Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), nên tam giác ABC đều.

      Tính chất góc nội tiếp bằng góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 6

      Vì tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), nên tam giác ABC đều.

      \( \Rightarrow \angle BCD = \angle CDB = 60^\circ \)

      Xét (O) có: \(\angle BDx = \angle BCD = 60^\circ \) (góc nội tiếp bằng góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BD)

      \( \Rightarrow \angle CDx = \angle CDB + \angle BDx = 60^\circ {\rm{ \;}} + 60^\circ {\rm{ \;}} = 120^\circ \)

      Chọn A.

      Câu 19 (NB):

      Phương pháp:

      Diện tích mặt cầu \(S = 4\pi {R^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích mặt cầu có đường kính \(30\;{\rm{cm}}\) bằng: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{30}}{2}} \right)^2} = 900\pi (c{m^2})\)

      Chọn D.

      Câu 20 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có đường cao BD: \(A{B^2} = AD.AC\)

      Cách giải:

      Hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có đường cao BD: \(A{B^2} = AD.AC \Rightarrow AB = \sqrt {4.(4 + 8)} {\rm{ \;}} = 4\sqrt 3 cm\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Câu 21 (NB):

      Phương pháp:

      Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      Chú ý: vì đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này , ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng

      qua Oy.

      Cách giải:

      Tập xác định: \(x \in \mathbb{R}\).

      Bảng giá trị:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 7

      Ta thấy \(a = 2 > 0\) nên đồ thị có bề lõm hướng xuống dưới và đi qua 5 điểm \(A\left( { - 2;8} \right)\); \(B\left( { - 1;2} \right)\); \(O\left( {0;0} \right)\); \(C\left( {1;2} \right)\); \(D\left( {2;8} \right)\).

      Đồ thị \(y = 2{x^2}\)là một Parabol có bề lõm hướng lên, nằm phía trên Ox, nhận Oy làm trục đối xứng và đi qua các điểm \(A\left( { - 2;8} \right)\); \(B\left( { - 1;2} \right)\); \(O\left( {0;0} \right)\); \(C\left( {1;2} \right)\); \(D\left( {2;8} \right)\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 8

      Câu 22 (NB):

      Phương pháp:

      Công thức \(\Delta ' = {(b')^2} - ac\) với \(b' = \frac{b}{2}\)

      Nếu \(\Delta ' > 0 \Rightarrow \) PT có hai nghiệm \(x = \frac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}\)

      Nếu \(\Delta {\rm{ \;}} = 0 \Rightarrow \) PT có nghiệm kép \(x = \frac{{ - b'}}{a}\)

      Nếu \(\Delta {\rm{ \;}} < 0 \Rightarrow \) PT vô nghiệm

      Cách giải:

      Xét phương trình \(3{x^2} + 4x - 9 = 0\) có: \(\Delta ' = {2^2} - 3.\left( { - 9} \right) = 4 - \left( { - 27} \right) = 31 > 0\)

      Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 2 - \sqrt {31} }}{3}}\\{{x_2} = \frac{{ - 2 + \sqrt {31} }}{3}}\end{array}} \right.\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 2 - \sqrt {31} }}{3}}\\{{x_2} = \frac{{ - 2 + \sqrt {31} }}{3}}\end{array}} \right.\).

      Câu 23 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      Hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3}\\{2x - 3y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 2y = 6}\\{2x - 3y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5y = 10}\\{x = 3 - y}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Rút gọn biểu thức thông qua: quy đồng, tính toán, đổi dấu.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x }}}\\{A = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 1} \right)}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x }}}\\{A = \sqrt x :\frac{1}{{\sqrt x }}}\\{A = \sqrt x \sqrt x {\rm{ \;}} = x.}\end{array}\)

      Vậy \(A = x.\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).

      Câu 25 (TH):

      Phương pháp:

      Công thức \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4ac\)

      Điều kiện \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\) để PT có hai nghiệm phân biệt

      Hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Xét phương trình \({x^2} - (m + 1)x - 2023 = 0\)có \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left[ { - \left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 4.1.\left( { - 2023} \right) = {\left( {m + 1} \right)^2} + 8092 > 0\) với mọi m.

      Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) với mọi m

      Áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = m + 1}\\{{x_1}.{x_2} = {\rm{ \;}} - 2023}\end{array}} \right.\) (1)

      Ta có \(\frac{1}{{{x_1} - 2023}} + \frac{1}{{{x_2} - 2023}} = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{{x_2} - 2023}}{{\left( {{x_1} - 2023} \right)\left( {{x_2} - 2023} \right)}} + \frac{{{x_1} - 2023}}{{\left( {{x_1} - 2023} \right)\left( {{x_2} - 2023} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{{x_2} - 2023 + {x_1} - 2023}}{{\left( {{x_1} - 2023} \right)\left( {{x_2} - 2023} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} - 4046 = \,\,{x_1}{x_2} - 2023\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {2023^2}\,\,\,\\\,\, \Leftrightarrow \,{x_1}{x_2} - 2024\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {2023^2} + 4046 = 0 & & \left( 2 \right)\end{array}\)

      Thay (1) vào (2) ta có:

      \(\begin{array}{l} - 2023 - 2024.\left( {m + 1} \right) + {2023^2} + 4026 = 0\\ \Leftrightarrow - 2024\left( {m + 1} \right) = - 4094552\\ \Leftrightarrow m + 1 = 2023\\ \Leftrightarrow m = 2022\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy m = 2022

      Câu 26 (VD):

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức về dạng \({(a + b)^2} + {(c + d)^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(a + b)^2} = 0\\{(c + d)^2} = 0\end{array} \right.\) vì \({A^2} \ge 0,\forall A\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {a^2} + {b^2} - 14a + 12b + 85 = 0}\\{ \Leftrightarrow {a^2} - 14a + 49 + {b^2} + 12b + 36 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a - 7)}^2} + {{(b + 6)}^2} = 0}\end{array}\)

      Vì \({(a - 7)^2} \ge 0\quad \forall a \in \mathbb{R}\); \({(b + 6)^2} \ge 0\quad \forall b \in \mathbb{R}\)

      Suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 7 = 0}\\{b + 6 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 7}\\{b = {\rm{ \;}} - 6}\end{array}} \right.\)

      Do đó: \(B = 3a + 2b = 3.7 + 2.\left( { - 6} \right) = 21 - 12 = 9\)

      Vậy \(B = 9.\)

      Câu 27 (TH):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 9

      PT: thực tế bạn A đã hoàn thành 80 bài theo kế hoạch.

      Cách giải:

      Gọi số bài tập mỗi ngày bạn A phải làm theo kế hoạch ban đầu là \(x\) (bài). (Điều kiện \(x \in \mathbb{N},0 < x < 80\))

      Như vậy theo kế hoạch, số ngày để bạn An hoàn thành 80 bài tập là: \(\frac{{80}}{x}\) (ngày)

      Vì thực tế mỗi ngày bạn A làm thêm 2 bài tập so với kế hoạch nên mỗi ngày A làm được \(x + 2\) bài

      Do A hoàn thành sớm hơn 2 ngày so với dự định nên ta có phương trình:

      \(\left( {x + 2} \right)\left( {\frac{{80}}{x} - 2} \right) = 80\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {80 - 2x} \right) = 80x\\ \Leftrightarrow 80x - 2{x^2} - 4x + 160 = 80x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 160 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 80 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 8x - 80 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 10} \right) - 8\left( {x + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 8} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 8 = 0\\x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8\,\,(TM)\\x = - 10\,\,(KTM)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày bạn A phải làm xong 8 bài tập.

      Câu 28 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh AEHD có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(\Delta AHC\) và \(\Delta AHB\) chứng minh được \(AE.AB = AD.AC\) suy ra $\Delta AED\backsim \Delta ACB\left( c.g.c \right)$

      Áp dụng thêm tính chất góc nội tiếp cùng chắn một cung bằng nhau.

      Chứng minh $\Delta AEH\backsim \Delta ACK\left( g.g \right)$ suy ra cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 10

      a) Xét tứ giác AEHD có:

      \(\angle AEH = {90^0}\) (\(HE \bot AB\))

      \(\angle ADH = {90^0}\) (\(HD \bot AC\))

      \( \Rightarrow \)\(\angle AEH + \angle ADH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Suy ra tứ giác AEHD nội tiếp (tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (dhnb)

      b) Xét \(\Delta AHB\) vuông tại H, đường cao HE có:

      \(A{H^2} = AE.AB\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H, đường cao HE có:

      \(A{H^2} = AD.AC\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      \( \Rightarrow AE.AB = AD.AC \Leftrightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)

      Xét \(\Delta AED\) và \(\Delta ABC\) có \(\angle BAC\) chung và \(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (cmt)

      $\Rightarrow \Delta AED \backsim \Delta ACB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle ADE = \angle ABC$ (2 góc tương ứng)

      Mà \(\angle ABC = \angle AKC\) (cùng chắn cung AC)

      \( \Rightarrow \angle ADE = \angle AKC\left( { = \angle ABC} \right)\)

      Do AEHD nội tiếp nên \(\angle AHE = \angle ADE\) (cùng chắn cung AE)

      \( \Rightarrow \angle AHE = \angle AKC\)

      Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta ACK\) có

      \(\angle AHE = \angle AKC\)

      \(\angle AEH = \angle ACK = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      $\Rightarrow \Delta AEH \backsim \Delta ACK\left( {g.g} \right) \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{AH}}{{AK}} \Rightarrow AE.AK = AH.AC$ (đpcm)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bến Tre năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Kết quả của kỳ thi này sẽ quyết định việc các em có thể tiếp tục theo học tại các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh hay không. Do đó, việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi là vô cùng cần thiết.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về kiến thức cơ bản, công thức và kỹ năng giải toán nhanh.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết.

      Các chủ đề kiến thức thường xuất hiện trong đề thi

      Các chủ đề kiến thức thường xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 bao gồm:

      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, số thập phân, tỷ lệ, phần trăm, giá trị tuyệt đối, căn bậc hai.
      • Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất đẳng thức.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích, thể tích.
      • Tọa độ: Hệ tọa độ, đường thẳng, hàm số.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả cho kỳ thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023?

      Để ôn thi hiệu quả cho kỳ thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023, các em học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo các em hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức cơ bản trong chương trình Toán lớp 9.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng đề thi.
      3. Sử dụng các tài liệu ôn thi chất lượng: Chọn các sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử và các tài liệu ôn thi khác được biên soạn bởi các tác giả uy tín.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
      5. Giữ gìn sức khỏe và tinh thần: Đảm bảo các em có đủ sức khỏe và tinh thần tốt để có thể tập trung ôn thi.

      Bộ đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Bộ đề thi này bao gồm:

      • Đề thi chính thức các năm trước: Giúp các em làm quen với cấu trúc và độ khó của đề thi.
      • Đề thi thử: Được biên soạn theo cấu trúc và độ khó tương tự đề thi chính thức, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và đánh giá năng lực của bản thân.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp các em hiểu rõ cách giải các bài toán và rút kinh nghiệm cho bản thân.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy:

      • Đọc kỹ đề thi: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Dành thời gian phù hợp cho từng phần của đề thi.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong đề thi, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.

      Kết luận

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bến Tre năm 2023 là một kỳ thi quan trọng. Hy vọng với bộ đề thi và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ có sự chuẩn bị tốt nhất và đạt được kết quả cao nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9