1. Môn Toán
  2. Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025

Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025

Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào 10 môn Toán tại Hải Phòng năm 2025 với bộ đề thi minh họa chính thức từ montoan.com.vn.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Học toán online hiệu quả, dễ dàng và tiện lợi ngay tại nhà!

Căn bậc hai số học của 81 là A. (9) B. ( - 9) C. ( pm 9). D. 6561.

Lời giải chi tiết

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

    Phần I: Trắc nghiệm

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 1 1

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sqrt 4 {\rm{ \;}} = \sqrt {{2^2}} {\rm{ \;}} = 9\)

    Chọn A.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất đối xứng qua trục tung của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

    Cách giải:

    Điểm \(C'\left( { - 2;4} \right)\) và \(C' \in \left( P \right)\)

    Chọn B.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Phương trình bậc hai một ẩn có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

    Cách giải:

    Phương trình bậc hai một ẩn là \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - 2 = 0\)

    Chọn A.

    Câu 4 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng các tính chất bất đẳng thức.

    Cách giải:

    Ta có: \(a < b \Rightarrow 2025a < 2025b \Rightarrow 2025a + 1 < 2025b + 2\)

    Chọn D.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y = 6}\\{2x + 3y = 10,5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{9x - 6y = 18}\\{4x + 6y = 21}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{13x = 39}\\{4x + 6y = 21}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{4.3 + 6y = 21}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = \frac{3}{2}}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 6 (NB):

    Phương pháp:

    Tính chất của đường tròn.

    Cách giải:

    Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.

    Chọn B.

    Câu 7 (TH):

    Phương pháp:

    Phép quay

    Cách giải:

    Phép Phép quay thuận chiều tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(Q\) thì các điểm \(N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q\) tương ứng thành các điểm \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\)

    Chọn C.

    Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Trong tam giác ABC vuông tại \(C\), ta có: $AC = \dfrac{{BC}}{{\tan \angle BAC}} = \dfrac{{110}}{{\tan 20^\circ }} \approx 302\,\,\left( m \right)$

    Chọn D.

    Câu 9 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất tiếp tuyến của đường tròn.

    Cách giải:

    Vì \(MA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} MB\) là hai tiếp tuyến nên \(MA = MB\) (tính chất tiếp tuyến)

    Do đó, \(\Delta MAB\) cân tại \(M\)

    Mà $\angle AMB = 60^\circ$ nên $\Delta MAB$ đều

    Suy ra, \(AB = MB = MA = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)

    Lại có: MO là tia phân giác của \(\angle AMB\)

    Suy ra, $\angle AMO = \dfrac{1}{2}\angle AMB = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ$

    Chọn C.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Tính diện tích toàn phần của hình trụ.

    Cách giải:

    Bán kính đáy của hình trụ là:

    \(59:2 = 29,5\left( {cm} \right)\)

    Diện tích toàn phần của hình trụ là:

    \({S_{tp}} = 2\pi r\left( {r + h} \right) = 2.3,14.29,5.\left( {29,5 + 91} \right) = 22323,8\left( {c{m^2}} \right)\)

    Số tiền mà doanh nghiệp chi để sản xuất 1000 thùng tôn là:

    \(22323,{8.1000.10^{ - 4}}.100000 = 223238000\) (đồng)

    Chọn B.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Các kết quả có thể xảy ra khi tung 2 đồng xu đồng chất cân đối.

    Cách giải:

    Không gian mẫu thu được là \(\left( {S;S} \right),\left( {S;N} \right),\left( {N;S} \right),\left( {N;N} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Tần số xuất hiện mặt 3 chấm bằng tổng số lần gieo trừ đi số lần xuất hiện của các mặt khác.

    Cách giải:

    Số lần xuất hiện của mặt 3 chấm là \(50 - 8 - 7 - 8 - 6 - 11 = 10\)

    Tần số tương đối xuất hiện của mặt 3 chấm là \(\frac{{10}}{{50}} = 20\% \)

    Chọn A.

    Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 1 2

    Câu 13 (TH):

    Cách giải:

    a) Tổng số quyển vở đã mua là 500 quyển vở nên \(x + y = 500\)

    b) Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là 8 000 đồng và 9 000 đồng, tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở đó là 4 200 000 đồng nên ta có phương trình \(8000x + 9000y = 4200000\) hay \(8x + 9y = 4200\)

    c) Ta có hệ phương trình

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{8x + 9y = 4200}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8x + 8y = 4000}\\{8x + 9y = 4200}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 200}\\{x + 200 = 500}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 300}\\{y = 200}\end{array}} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\end{array}\)

    d) Gọi \(u,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v\) lần lượt là số học sinh xuất sắc và số học sinh giỏi \(\left( {u,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v \in \mathbb{N}*} \right)\), ta có hệ phương trình:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2u + v = 300}\\{u + v = 200}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2u + v = 300}\\{2u + 2v = 400}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{v = 100}\\{2u + 100 = 300}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 100}\\{v = 100{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy có tổng 200 học sinh xuất sắc và giỏi

    Số học sinh của trường là \(\frac{{200}}{{40\% }} = 500\) (học sinh)

    Câu 14 (VD):

    Cách giải:

    a) Giá của chiếc áo sau lần giảm giá thứ nhất là \(120000 - 120000.x\% {\rm{\;}} = 120000 - 1200x\) (đồng)

    b) Giá của chiếc áo sau hai lần giảm giá là

    \(\left( {120000 - 1200x} \right) - \left( {120000 - 1200x} \right).x\% \)

    \( = 120000 - 1200x - 1200x + 12{x^2}\)

    \( = 12{x^2} - 2400x + 120000\)

    c) Theo đề bài ta có phương trình \(12{x^2} - 2400x + 120000 = 76800\) hay \({x^2} - 200x + 3600 = 0\)

    d) Giải phương trình \({x^2} - 200x + 3600 = 0\) ta được \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\\{x = 180{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {KTM} \right)}\end{array}} \right.\)

    Câu 15 (VD):

    Cách giải:

    a) Ta có: \(AC = 3\sqrt 2 \left( {cm} \right)\) nên \(AO = \frac{1}{2}AC = 1,5\sqrt 2 \left( m \right)\)

    b) Ta có: \(FA = \sqrt {A{D^2} + D{F^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {{3^2} + 1,{5^2}} {\rm{\;}} = \frac{{3\sqrt 5 }}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\)

    \( \Rightarrow HG = 2FA = 3\sqrt 5 \left( m \right)\)

    c) Độ dài cung GAH là \(\pi .FA = \pi .\frac{{3\sqrt 5 }}{2} = 1,5\sqrt 5 \pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\)

    d) Diện tích cần sơn là \(S = \frac{1}{2}\pi F{A^2} - {S_{ABCD}} = \frac{1}{2}.3,14.{\left( {15\sqrt 5 } \right)^2} - {3^2} = 8,6625\left( {{m^2}} \right)\)

    Số tiền sơn là \(8,6625.30000 \approx 260000\) (đồng)

    Câu 16 (TH):

    Cách giải:

    a) Xác suất lấy được quả cầu màu xanh là \(\frac{{15}}{{20}} = 0,75\)

    Xác suất lấy được quả cầu màu đỏ là \(\frac{5}{{20}} = 0,25\)

    b) Xác suất lấy được quả cầu ghi số chẵn là \(\frac{{10}}{{20}} = 0,5\)

    c) Xác suất lấy được quả cầu màu xanh và ghi số lẻ là \(\frac{8}{{20}} = 0,4\)

    d) Xác suất lấy ra đươc quả cầu màu đỏ hoặc ghi số chẵn là \(\frac{{5 + 10}}{{20}} = 0,75\)

    Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

    Câu 17 (TH):

    Phương pháp:

    Rút gọn P và cho P = 0,25 để xác định x.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}P = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{5 - \sqrt x }}{{x - 1}},\,\,x \ge 0,\,\,x \ne 1\\ = \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right) + 2\left( {\sqrt x - 1} \right) - \left( {5 - \sqrt x } \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{2\sqrt x + 2 + 2\sqrt x - 2 - 5 + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{5}{{\sqrt x + 1}}\end{array}\)

    Để \(P = 0,25\) thì \(\frac{5}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}} = \frac{1}{4}\) hay \(\sqrt x {\rm{ \;}} = 19\)

    Khi đó \(x = 361{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)\)

    Câu 18 (TH):

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình, tìm nghiệm và thay vào T.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2\left( {x + y} \right) = {\rm{ \;}} - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2x - 2y = {\rm{ \;}} - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{x - 2y = 4}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{2x - 4y = 8}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3y = {\rm{ \;}} - 3}\\{2x - y = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Do đó \({x_0} = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_0} = {\rm{ \;}} - 1\)

    Suy ra \(T = 2025{x_0} - 2026{y_0} = 2025.2 - 2026.\left( { - 1} \right) = 6076\)

    Câu 19 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Ta có: $\angle xBC = \angle ACB = 20^\circ ,\,\,\angle xBD = \angle ADB = 30^\circ$

    Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$, ta có $AC = \dfrac{{AB}}{{\tan \angle ACB}} = \dfrac{{75}}{{\tan 20^\circ }}\,\,\left( m \right)$

    Xét $\Delta ABD$ vuông tại $A$, ta có $AD = \dfrac{{AB}}{{\tan D}} = \dfrac{{75}}{{\tan 30^\circ }}\,\,\left( m \right)$

    Ta có: $CD = AC - AD = \dfrac{{75}}{{\tan 20^\circ }} - \dfrac{{75}}{{\tan 30^\circ }} \approx 76\left( m \right)$ 

    Vậy con tàu đã đi được xấp xỉ 76m giữa hai lần quan sát.

    Câu 20 (TH):

    Phương pháp:

    Gọi \(H\) là giao điểm của AB và Oy.

    Cách giải:

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 1 3

    Gọi \(H\) là giao điểm của AB và Oy

    Khi đó \(H\) là trung điểm của AB và \(AH = HB = \frac{{AB}}{2} = 6\left( m \right)\)

    Parabol đi qua \(B\left( {6;y} \right)\) nên \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{8}{.6^2} = {\rm{ \;}} - 4,5\)

    Vậy chiều cao từ \(O\) đến mặt nước là \(4,5 + 0,2 = 4,7\left( m \right)\)

    Câu 21 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí Pythagore.

    Cách giải:

    Ta có: \(OA = OC = R,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} OB = R - AB = R - 1,1\left( m \right)\)

    Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OBC vuông tại \(B\) ta có:

    \(O{C^2} = O{B^2} + B{C^2}\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow {R^2} \approx {{\left( {R - 1,1} \right)}^2} + 28,{4^2}}\\{ \Rightarrow R \approx 367\left( m \right)}\end{array}\)

    Câu 22 (VD):

    Phương pháp:

    Xác định các biến cố thuận lợi cho biến cố và tìm không gian mẫu.

    Cách giải:

    Số cách lấy được 1 tấm thẻ từ hộp \(A\) là \(2\)

    Số cách lấy được 1 tấm thẻ từ hộp \(B\) là 3

    Số cách lấy được 1 quả cầu từ hộp \(C\) là 4

    Vậy không gian mẫu của phép thử là \(n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right) = 24\)

    Gọi \(D\) là biến cố: “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là 6”

    Các biến cố thuận lợi cho biến cố \(D\) là \(\left( {1;2;3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;3;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;1;4} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;3;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;2;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;1;3} \right)\)

    Do đó \(n\left( D \right) = 6\)

    Vậy xác suất của biến cố \(D\) là \(P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)}} = \frac{6}{{24}} = 0,25\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Căn bậc hai số học của 81 là

      A. \(9\).

      B. \( - 9\).

      C. \( \pm 9\).

      D. 6561.

      Câu 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm \(C\left( {2;4} \right)\) thuộc đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = a{x^2}\)với \(a \ne 0\). Điểm C' đối xứng với điểm \(C\) qua trục tung Oy. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      A. Điểm \(C'\left( {2; - 4} \right)\) và \(C' \notin \left( P \right)\).

      B. Điểm \(C'\left( { - 2;4} \right)\) và \(C' \in \left( P \right)\).

      C. Điểm \(C'\left( { - 2;4} \right)\) và \(C' \notin \left( P \right)\).

      D. Điểm \(C'\left( {4; - 2} \right)\) và \(C' \in \left( P \right)\).

      Câu 3: Trong các phương trình sau, phương trình bậc hai một ẩn là:

      A. \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - 2 = 0\).

      B. \(2{x^2} + 3\sqrt x {\rm{ \;}} - 2 = 0\).

      C. \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \frac{3}{x} - 2 = 0\).

      D. \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - \frac{2}{{{x^2}}} = 0\).

      Câu 4: Cho \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) là hai số thực tùy ý sao cho \(a < b\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \( - 2025a + 1 < {\rm{ \;}} - 2025b + 2\).

      B. \(2025a + 1 > 2025b + 2\).

      C. \( - 2025a < {\rm{ \;}} - 2025b - 2\).

      D. \(2025a + 1 < 2025b + 2\).

      Câu 5: Cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y = 6}\\{2x + 3y = 10,5}\end{array}} \right.\)

      A. \(\left( {\frac{3}{2};3} \right)\).

      B. \(\left( {3;\frac{3}{2}} \right)\).

      C. \(\left( {3;\frac{2}{3}} \right)\).

      D. \(\left( {\frac{2}{3};3} \right)\)

      Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

      A. Đường tròn có vô số tâm đối xứng và chỉ có một trục đối xứng.

      B. Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.

      C. Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.

      D. Đường tròn có vô số tâm đối xứng và vô số trục đối xứng.

      Câu 7: Cho hình vuông MNPQ (hình 1). Phép quay thuận chiều tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(Q\) thì các điểm \(N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q\) tương ứng thành các điểm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 1

      A. \(P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\).

      B. \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\).

      C. \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\).

      D. \(P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\).

      Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại \(C\). Biết $BC = 110m,\,\,\angle BAC = 20^\circ$. Độ dài cạnh AC là

      A. 326.

      B. 328.

      C. 330.

      D. 302.

      Câu 9: Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn tâm \(O\), kẻ hai tiếp tuyến \(MA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} MB\) (\(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là các tiếp điểm). Nếu $AM = 4cm,\,\,\angle AMB = 60^\circ$ thì

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 2

      A. $BM = 4cm,\,\,\angle AMO = 60^\circ$.

      B. $BM = 8cm,\,\,\angle AMO = 30^\circ$.

      C. $BM = 4cm,\,\,\angle AMO = 30^\circ$.

      D. $BM = 8cm,\,\,\angle AMO = 60^\circ$.

      Câu 10: Một doanh nghiệp sản xuất thùng bằng tôn có dạng hình trụ với hai đáy (Hình 2). Hình trụ đó có đường kính đáy khoảng 59 cm và chiều cao khoảng 91cm. Chi phí để sản xuất thùng tôn đó là \(100000\) đồng/m2. Số tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất 1000 thùng tôn là:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 3

      A. 323238000.

      B. 223328000.

      C. 123238000.

      D. Đáp án khác.

      Câu 11: Bạn Lan gieo đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất và quan sát mặt xuất hiện của đồng xu, thì không gian mẫu nhận được là:

      A. \(\left( {S;S} \right),\left( {S;N} \right),\left( {N;S} \right),\left( {N;N} \right)\).

      B. \(\left( {S;S} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N;N} \right)\).

      C. \(\left( {S;N} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N;S} \right)\).

      D. \(\left( {S;S} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {S;N} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N;N} \right)\).

      Câu 12: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như bảng sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 4

      Tần số tương đối xuất hiện của mặt 3 chấm là:

      A. \(20\% \).

      B. \(10\% \).

      C. \(8\% \)

      D. \(6\% \)

      Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai

      Câu 13: Một trường trung học cơ sở mua 500 quyển vở bao gồm \(x\) quyển vở loại thứ nhất và \(y\)quyển vở loại thứ hai \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y \in \mathbb{N}\) để làm phần thưởng cho học sinh. Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là 8 000 đồng và 9 000 đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở đó là 4 200 000 đồng. Mỗi học sinh Xuất sắc được thưởng 02 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai; mỗi học sinh Giỏi được thưởng 01 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyền vở loại thứ hai; các học sinh khác không được thưởng và số học sinh này chiếm 40% tổng số học sinh cả trường.

      a) \(x + y = 500\)

      b) \(9x + 8y = 4200000\)

      c) \(x = 300,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 200\)

      d) Tổng số học sinh của trường trung học cơ sở đó là 600 học sinh.

      Câu 14: Một chiếc áo có giá niêm yết là 120 000 đồng. Để thanh lí chiếc áo, đầu tiên người ta giảm giá \(x\% \) so với giá niêm yết. Do vẫn chưa bán được chiếc áo nên người ta tiếp tục giảm giá \(x\% \) so với giá vừa được giảm. Sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn 76 800 đồng.

      a) Giá của chiếc áo sau lần giảm giá thử nhất là: \(120000 - 1200x\) (đồng).

      b) Giá của chiếc áo sau hai lần giảm giá là: \(12{x^2} - 2400x + 120000\) (đồng).

      c) Theo bài, sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn 76 800 đồng nên ta có phương trình \({x^2} - 200x + 3600 = 0\)

      d) \(x = 180\)

      Câu 15: Người ta muốn dựng một khung cổng hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm được bao bởi một khung thép có dạng nửa đường tròn tâm \(F\) bán kính FA (như hình 3)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 5

      a) Độ dài đoạn thẳng của OA là \(1,5\sqrt 2 m\)

      b) Độ dài đoạn thẳng \(HG = 3\sqrt 5 m\)

      c) Độ dài cung GAH là \(3\sqrt 5 \pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\)

      d) Người ta muốn sơn toàn bộ nửa hình tròn (không sơn phần cổng ABCD). Giá tiền sơn 30000 đồng/m2. Biết \(\pi {\rm{\;}} = 3,14\), kết quả làm tròn đến nghìn đồng. Số tiền sơn là 1059 (nghìn đồng)

      Câu 16: Một hộp chứa 15 quả cầu màu xanh được đánh số từ 1 đến 15 và 5 quả cầu màu đỏ được đánh số từ 16 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp.

      a) Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ.

      b) Xác suất để lấy được quả cầu ghi số chẵn là 0,5

      c) Xác suất để lấy ra quả cầu có màu xanh và ghi số lẻ là 0,4

      d) Xác suất để lấy ra quả cầu màu đỏ hoặc ghi số chẵn là 0,8

      Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

      Câu 17: Cho \(P = \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}} - \frac{{5 - \sqrt x }}{{x - 1}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1\).

      Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của \(P\) là 0,25

      Câu 18: Biết hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2\left( {x + y} \right) = {\rm{ \;}} - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.\) có nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) duy nhất.

      Tính giá trị của biểu thức \(T = 2025{x_0} - 2026{y_0}\)

      Câu 19: Một người đứng trên tháp (tại \(B\)) của ngọn hải đăng cao 75m quan sát hai lần một con tàu đang hướng về ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy tàu tại \(C\) với góc hạ là \({20^^\circ }\), lần thứ hai người đó nhìn thấy tàu tại \(D\) với góc hạ là \({30^^\circ }\) (hình 4). Hỏi con tàu đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 6

      Câu 20: Nước từ vòi phun nước (đặt cách mặt nước 0,2m) được phun lên cao sẽ đạt một độ cao nào đó rồi rơi xuống. Giả sử nước được phun từ đầu vòi phun (vị trí A) và rơi xuống vị trí B. Đường đi của nước là một phần của parabol dạng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{8}{x^2}\) trong hệ trục tọa độ Oxy với \(O\) là điểm cao nhất của nước được phun ra so với mặt nước, trục Ox song song với AB, \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) tính bằng đơn vị mét. Biết \(AB = 12m\)Tính chiều cao \(h\) từ điểm \(O\) đến mặt nước (Hình 5).

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 7

      Câu 21: Để giúp tàu hỏa chuyển từ đường ray theo hướng này sang đường ray theo hướng khác người ta làm một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 6). Biết độ rộng của đường ray là \(AB \approx 1,1\left( m \right)\) và đoạn \(BC \approx 28,4\left( m \right)\). Hãy tính bán kính \(R = OA\) của đoạn đường ray hình vòng cung. (Tính bằng đơn vị: m, làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 0 8

      Câu 22: Có ba chiếc hộp. Hộp \(A\) chứa 2 tấm thẻ lần lượt ghi các số 1 và 2. Hộp \(B\) chứa 3 tấm thẻ lần lượt ghi các số 1, 2 và 3. Hộp \(C\) chứa 4 quả cầu lần lượt ghi các số 1, 2, 3 và 4. Bạn An rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp \(A\) và \(B\). Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp \(C\). Tính xác suất của biến cố “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là 6”.

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Căn bậc hai số học của 81 là

      A. \(9\).

      B. \( - 9\).

      C. \( \pm 9\).

      D. 6561.

      Câu 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm \(C\left( {2;4} \right)\) thuộc đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = a{x^2}\)với \(a \ne 0\). Điểm C' đối xứng với điểm \(C\) qua trục tung Oy. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      A. Điểm \(C'\left( {2; - 4} \right)\) và \(C' \notin \left( P \right)\).

      B. Điểm \(C'\left( { - 2;4} \right)\) và \(C' \in \left( P \right)\).

      C. Điểm \(C'\left( { - 2;4} \right)\) và \(C' \notin \left( P \right)\).

      D. Điểm \(C'\left( {4; - 2} \right)\) và \(C' \in \left( P \right)\).

      Câu 3: Trong các phương trình sau, phương trình bậc hai một ẩn là:

      A. \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - 2 = 0\).

      B. \(2{x^2} + 3\sqrt x {\rm{ \;}} - 2 = 0\).

      C. \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \frac{3}{x} - 2 = 0\).

      D. \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - \frac{2}{{{x^2}}} = 0\).

      Câu 4: Cho \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) là hai số thực tùy ý sao cho \(a < b\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \( - 2025a + 1 < {\rm{ \;}} - 2025b + 2\).

      B. \(2025a + 1 > 2025b + 2\).

      C. \( - 2025a < {\rm{ \;}} - 2025b - 2\).

      D. \(2025a + 1 < 2025b + 2\).

      Câu 5: Cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y = 6}\\{2x + 3y = 10,5}\end{array}} \right.\)

      A. \(\left( {\frac{3}{2};3} \right)\).

      B. \(\left( {3;\frac{3}{2}} \right)\).

      C. \(\left( {3;\frac{2}{3}} \right)\).

      D. \(\left( {\frac{2}{3};3} \right)\)

      Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

      A. Đường tròn có vô số tâm đối xứng và chỉ có một trục đối xứng.

      B. Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.

      C. Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.

      D. Đường tròn có vô số tâm đối xứng và vô số trục đối xứng.

      Câu 7: Cho hình vuông MNPQ (hình 1). Phép quay thuận chiều tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(Q\) thì các điểm \(N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q\) tương ứng thành các điểm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 1

      A. \(P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\).

      B. \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\).

      C. \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\).

      D. \(P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\).

      Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại \(C\). Biết $BC = 110m,\,\,\angle BAC = 20^\circ$. Độ dài cạnh AC là

      A. 326.

      B. 328.

      C. 330.

      D. 302.

      Câu 9: Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn tâm \(O\), kẻ hai tiếp tuyến \(MA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} MB\) (\(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là các tiếp điểm). Nếu $AM = 4cm,\,\,\angle AMB = 60^\circ$ thì

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 2

      A. $BM = 4cm,\,\,\angle AMO = 60^\circ$.

      B. $BM = 8cm,\,\,\angle AMO = 30^\circ$.

      C. $BM = 4cm,\,\,\angle AMO = 30^\circ$.

      D. $BM = 8cm,\,\,\angle AMO = 60^\circ$.

      Câu 10: Một doanh nghiệp sản xuất thùng bằng tôn có dạng hình trụ với hai đáy (Hình 2). Hình trụ đó có đường kính đáy khoảng 59 cm và chiều cao khoảng 91cm. Chi phí để sản xuất thùng tôn đó là \(100000\) đồng/m2. Số tiền mà doanh nghiệp cần chi để sản xuất 1000 thùng tôn là:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 3

      A. 323238000.

      B. 223328000.

      C. 123238000.

      D. Đáp án khác.

      Câu 11: Bạn Lan gieo đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất và quan sát mặt xuất hiện của đồng xu, thì không gian mẫu nhận được là:

      A. \(\left( {S;S} \right),\left( {S;N} \right),\left( {N;S} \right),\left( {N;N} \right)\).

      B. \(\left( {S;S} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N;N} \right)\).

      C. \(\left( {S;N} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N;S} \right)\).

      D. \(\left( {S;S} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {S;N} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N;N} \right)\).

      Câu 12: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như bảng sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 4

      Tần số tương đối xuất hiện của mặt 3 chấm là:

      A. \(20\% \).

      B. \(10\% \).

      C. \(8\% \)

      D. \(6\% \)

      Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai

      Câu 13: Một trường trung học cơ sở mua 500 quyển vở bao gồm \(x\) quyển vở loại thứ nhất và \(y\)quyển vở loại thứ hai \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y \in \mathbb{N}\) để làm phần thưởng cho học sinh. Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là 8 000 đồng và 9 000 đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở đó là 4 200 000 đồng. Mỗi học sinh Xuất sắc được thưởng 02 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai; mỗi học sinh Giỏi được thưởng 01 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyền vở loại thứ hai; các học sinh khác không được thưởng và số học sinh này chiếm 40% tổng số học sinh cả trường.

      a) \(x + y = 500\)

      b) \(9x + 8y = 4200000\)

      c) \(x = 300,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 200\)

      d) Tổng số học sinh của trường trung học cơ sở đó là 600 học sinh.

      Câu 14: Một chiếc áo có giá niêm yết là 120 000 đồng. Để thanh lí chiếc áo, đầu tiên người ta giảm giá \(x\% \) so với giá niêm yết. Do vẫn chưa bán được chiếc áo nên người ta tiếp tục giảm giá \(x\% \) so với giá vừa được giảm. Sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn 76 800 đồng.

      a) Giá của chiếc áo sau lần giảm giá thử nhất là: \(120000 - 1200x\) (đồng).

      b) Giá của chiếc áo sau hai lần giảm giá là: \(12{x^2} - 2400x + 120000\) (đồng).

      c) Theo bài, sau hai đợt giảm giá, giá của chiếc áo còn 76 800 đồng nên ta có phương trình \({x^2} - 200x + 3600 = 0\)

      d) \(x = 180\)

      Câu 15: Người ta muốn dựng một khung cổng hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm được bao bởi một khung thép có dạng nửa đường tròn tâm \(F\) bán kính FA (như hình 3)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 5

      a) Độ dài đoạn thẳng của OA là \(1,5\sqrt 2 m\)

      b) Độ dài đoạn thẳng \(HG = 3\sqrt 5 m\)

      c) Độ dài cung GAH là \(3\sqrt 5 \pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\)

      d) Người ta muốn sơn toàn bộ nửa hình tròn (không sơn phần cổng ABCD). Giá tiền sơn 30000 đồng/m2. Biết \(\pi {\rm{\;}} = 3,14\), kết quả làm tròn đến nghìn đồng. Số tiền sơn là 1059 (nghìn đồng)

      Câu 16: Một hộp chứa 15 quả cầu màu xanh được đánh số từ 1 đến 15 và 5 quả cầu màu đỏ được đánh số từ 16 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp.

      a) Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ.

      b) Xác suất để lấy được quả cầu ghi số chẵn là 0,5

      c) Xác suất để lấy ra quả cầu có màu xanh và ghi số lẻ là 0,4

      d) Xác suất để lấy ra quả cầu màu đỏ hoặc ghi số chẵn là 0,8

      Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

      Câu 17: Cho \(P = \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}} - \frac{{5 - \sqrt x }}{{x - 1}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1\).

      Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của \(P\) là 0,25

      Câu 18: Biết hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2\left( {x + y} \right) = {\rm{ \;}} - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.\) có nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) duy nhất.

      Tính giá trị của biểu thức \(T = 2025{x_0} - 2026{y_0}\)

      Câu 19: Một người đứng trên tháp (tại \(B\)) của ngọn hải đăng cao 75m quan sát hai lần một con tàu đang hướng về ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy tàu tại \(C\) với góc hạ là \({20^^\circ }\), lần thứ hai người đó nhìn thấy tàu tại \(D\) với góc hạ là \({30^^\circ }\) (hình 4). Hỏi con tàu đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 6

      Câu 20: Nước từ vòi phun nước (đặt cách mặt nước 0,2m) được phun lên cao sẽ đạt một độ cao nào đó rồi rơi xuống. Giả sử nước được phun từ đầu vòi phun (vị trí A) và rơi xuống vị trí B. Đường đi của nước là một phần của parabol dạng \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{8}{x^2}\) trong hệ trục tọa độ Oxy với \(O\) là điểm cao nhất của nước được phun ra so với mặt nước, trục Ox song song với AB, \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) tính bằng đơn vị mét. Biết \(AB = 12m\)Tính chiều cao \(h\) từ điểm \(O\) đến mặt nước (Hình 5).

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 7

      Câu 21: Để giúp tàu hỏa chuyển từ đường ray theo hướng này sang đường ray theo hướng khác người ta làm một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 6). Biết độ rộng của đường ray là \(AB \approx 1,1\left( m \right)\) và đoạn \(BC \approx 28,4\left( m \right)\). Hãy tính bán kính \(R = OA\) của đoạn đường ray hình vòng cung. (Tính bằng đơn vị: m, làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 8

      Câu 22: Có ba chiếc hộp. Hộp \(A\) chứa 2 tấm thẻ lần lượt ghi các số 1 và 2. Hộp \(B\) chứa 3 tấm thẻ lần lượt ghi các số 1, 2 và 3. Hộp \(C\) chứa 4 quả cầu lần lượt ghi các số 1, 2, 3 và 4. Bạn An rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp \(A\) và \(B\). Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp \(C\). Tính xác suất của biến cố “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là 6”.

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Phần I: Trắc nghiệm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 9

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt 4 {\rm{ \;}} = \sqrt {{2^2}} {\rm{ \;}} = 9\)

      Chọn A.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất đối xứng qua trục tung của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

      Cách giải:

      Điểm \(C'\left( { - 2;4} \right)\) và \(C' \in \left( P \right)\)

      Chọn B.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai một ẩn có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

      Cách giải:

      Phương trình bậc hai một ẩn là \({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - 2 = 0\)

      Chọn A.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng các tính chất bất đẳng thức.

      Cách giải:

      Ta có: \(a < b \Rightarrow 2025a < 2025b \Rightarrow 2025a + 1 < 2025b + 2\)

      Chọn D.

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y = 6}\\{2x + 3y = 10,5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{9x - 6y = 18}\\{4x + 6y = 21}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{13x = 39}\\{4x + 6y = 21}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{4.3 + 6y = 21}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = \frac{3}{2}}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Tính chất của đường tròn.

      Cách giải:

      Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.

      Chọn B.

      Câu 7 (TH):

      Phương pháp:

      Phép quay

      Cách giải:

      Phép Phép quay thuận chiều tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(Q\) thì các điểm \(N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q\) tương ứng thành các điểm \(M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\)

      Chọn C.

      Câu 8 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Trong tam giác ABC vuông tại \(C\), ta có: $AC = \dfrac{{BC}}{{\tan \angle BAC}} = \dfrac{{110}}{{\tan 20^\circ }} \approx 302\,\,\left( m \right)$

      Chọn D.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tiếp tuyến của đường tròn.

      Cách giải:

      Vì \(MA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} MB\) là hai tiếp tuyến nên \(MA = MB\) (tính chất tiếp tuyến)

      Do đó, \(\Delta MAB\) cân tại \(M\)

      Mà $\angle AMB = 60^\circ$ nên $\Delta MAB$ đều

      Suy ra, \(AB = MB = MA = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)

      Lại có: MO là tia phân giác của \(\angle AMB\)

      Suy ra, $\angle AMO = \dfrac{1}{2}\angle AMB = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ$

      Chọn C.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Tính diện tích toàn phần của hình trụ.

      Cách giải:

      Bán kính đáy của hình trụ là:

      \(59:2 = 29,5\left( {cm} \right)\)

      Diện tích toàn phần của hình trụ là:

      \({S_{tp}} = 2\pi r\left( {r + h} \right) = 2.3,14.29,5.\left( {29,5 + 91} \right) = 22323,8\left( {c{m^2}} \right)\)

      Số tiền mà doanh nghiệp chi để sản xuất 1000 thùng tôn là:

      \(22323,{8.1000.10^{ - 4}}.100000 = 223238000\) (đồng)

      Chọn B.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Các kết quả có thể xảy ra khi tung 2 đồng xu đồng chất cân đối.

      Cách giải:

      Không gian mẫu thu được là \(\left( {S;S} \right),\left( {S;N} \right),\left( {N;S} \right),\left( {N;N} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Tần số xuất hiện mặt 3 chấm bằng tổng số lần gieo trừ đi số lần xuất hiện của các mặt khác.

      Cách giải:

      Số lần xuất hiện của mặt 3 chấm là \(50 - 8 - 7 - 8 - 6 - 11 = 10\)

      Tần số tương đối xuất hiện của mặt 3 chấm là \(\frac{{10}}{{50}} = 20\% \)

      Chọn A.

      Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 10

      Câu 13 (TH):

      Cách giải:

      a) Tổng số quyển vở đã mua là 500 quyển vở nên \(x + y = 500\)

      b) Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là 8 000 đồng và 9 000 đồng, tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở đó là 4 200 000 đồng nên ta có phương trình \(8000x + 9000y = 4200000\) hay \(8x + 9y = 4200\)

      c) Ta có hệ phương trình

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{8x + 9y = 4200}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8x + 8y = 4000}\\{8x + 9y = 4200}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 200}\\{x + 200 = 500}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 300}\\{y = 200}\end{array}} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\end{array}\)

      d) Gọi \(u,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v\) lần lượt là số học sinh xuất sắc và số học sinh giỏi \(\left( {u,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v \in \mathbb{N}*} \right)\), ta có hệ phương trình:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2u + v = 300}\\{u + v = 200}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2u + v = 300}\\{2u + 2v = 400}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{v = 100}\\{2u + 100 = 300}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 100}\\{v = 100{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy có tổng 200 học sinh xuất sắc và giỏi

      Số học sinh của trường là \(\frac{{200}}{{40\% }} = 500\) (học sinh)

      Câu 14 (VD):

      Cách giải:

      a) Giá của chiếc áo sau lần giảm giá thứ nhất là \(120000 - 120000.x\% {\rm{\;}} = 120000 - 1200x\) (đồng)

      b) Giá của chiếc áo sau hai lần giảm giá là

      \(\left( {120000 - 1200x} \right) - \left( {120000 - 1200x} \right).x\% \)

      \( = 120000 - 1200x - 1200x + 12{x^2}\)

      \( = 12{x^2} - 2400x + 120000\)

      c) Theo đề bài ta có phương trình \(12{x^2} - 2400x + 120000 = 76800\) hay \({x^2} - 200x + 3600 = 0\)

      d) Giải phương trình \({x^2} - 200x + 3600 = 0\) ta được \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\\{x = 180{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {KTM} \right)}\end{array}} \right.\)

      Câu 15 (VD):

      Cách giải:

      a) Ta có: \(AC = 3\sqrt 2 \left( {cm} \right)\) nên \(AO = \frac{1}{2}AC = 1,5\sqrt 2 \left( m \right)\)

      b) Ta có: \(FA = \sqrt {A{D^2} + D{F^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {{3^2} + 1,{5^2}} {\rm{\;}} = \frac{{3\sqrt 5 }}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\)

      \( \Rightarrow HG = 2FA = 3\sqrt 5 \left( m \right)\)

      c) Độ dài cung GAH là \(\pi .FA = \pi .\frac{{3\sqrt 5 }}{2} = 1,5\sqrt 5 \pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\)

      d) Diện tích cần sơn là \(S = \frac{1}{2}\pi F{A^2} - {S_{ABCD}} = \frac{1}{2}.3,14.{\left( {15\sqrt 5 } \right)^2} - {3^2} = 8,6625\left( {{m^2}} \right)\)

      Số tiền sơn là \(8,6625.30000 \approx 260000\) (đồng)

      Câu 16 (TH):

      Cách giải:

      a) Xác suất lấy được quả cầu màu xanh là \(\frac{{15}}{{20}} = 0,75\)

      Xác suất lấy được quả cầu màu đỏ là \(\frac{5}{{20}} = 0,25\)

      b) Xác suất lấy được quả cầu ghi số chẵn là \(\frac{{10}}{{20}} = 0,5\)

      c) Xác suất lấy được quả cầu màu xanh và ghi số lẻ là \(\frac{8}{{20}} = 0,4\)

      d) Xác suất lấy ra đươc quả cầu màu đỏ hoặc ghi số chẵn là \(\frac{{5 + 10}}{{20}} = 0,75\)

      Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

      Câu 17 (TH):

      Phương pháp:

      Rút gọn P và cho P = 0,25 để xác định x.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}P = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{5 - \sqrt x }}{{x - 1}},\,\,x \ge 0,\,\,x \ne 1\\ = \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right) + 2\left( {\sqrt x - 1} \right) - \left( {5 - \sqrt x } \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{2\sqrt x + 2 + 2\sqrt x - 2 - 5 + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{5}{{\sqrt x + 1}}\end{array}\)

      Để \(P = 0,25\) thì \(\frac{5}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}} = \frac{1}{4}\) hay \(\sqrt x {\rm{ \;}} = 19\)

      Khi đó \(x = 361{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)\)

      Câu 18 (TH):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình, tìm nghiệm và thay vào T.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2\left( {x + y} \right) = {\rm{ \;}} - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5 - 2x - 2y = {\rm{ \;}} - 3y}\\{x - 1 = 2y + 3}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{x - 2y = 4}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{2x - 4y = 8}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3y = {\rm{ \;}} - 3}\\{2x - y = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Do đó \({x_0} = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_0} = {\rm{ \;}} - 1\)

      Suy ra \(T = 2025{x_0} - 2026{y_0} = 2025.2 - 2026.\left( { - 1} \right) = 6076\)

      Câu 19 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Ta có: $\angle xBC = \angle ACB = 20^\circ ,\,\,\angle xBD = \angle ADB = 30^\circ$

      Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$, ta có $AC = \dfrac{{AB}}{{\tan \angle ACB}} = \dfrac{{75}}{{\tan 20^\circ }}\,\,\left( m \right)$

      Xét $\Delta ABD$ vuông tại $A$, ta có $AD = \dfrac{{AB}}{{\tan D}} = \dfrac{{75}}{{\tan 30^\circ }}\,\,\left( m \right)$

      Ta có: $CD = AC - AD = \dfrac{{75}}{{\tan 20^\circ }} - \dfrac{{75}}{{\tan 30^\circ }} \approx 76\left( m \right)$ 

      Vậy con tàu đã đi được xấp xỉ 76m giữa hai lần quan sát.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      Gọi \(H\) là giao điểm của AB và Oy.

      Cách giải:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 11

      Gọi \(H\) là giao điểm của AB và Oy

      Khi đó \(H\) là trung điểm của AB và \(AH = HB = \frac{{AB}}{2} = 6\left( m \right)\)

      Parabol đi qua \(B\left( {6;y} \right)\) nên \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{8}{.6^2} = {\rm{ \;}} - 4,5\)

      Vậy chiều cao từ \(O\) đến mặt nước là \(4,5 + 0,2 = 4,7\left( m \right)\)

      Câu 21 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí Pythagore.

      Cách giải:

      Ta có: \(OA = OC = R,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} OB = R - AB = R - 1,1\left( m \right)\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OBC vuông tại \(B\) ta có:

      \(O{C^2} = O{B^2} + B{C^2}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow {R^2} \approx {{\left( {R - 1,1} \right)}^2} + 28,{4^2}}\\{ \Rightarrow R \approx 367\left( m \right)}\end{array}\)

      Câu 22 (VD):

      Phương pháp:

      Xác định các biến cố thuận lợi cho biến cố và tìm không gian mẫu.

      Cách giải:

      Số cách lấy được 1 tấm thẻ từ hộp \(A\) là \(2\)

      Số cách lấy được 1 tấm thẻ từ hộp \(B\) là 3

      Số cách lấy được 1 quả cầu từ hộp \(C\) là 4

      Vậy không gian mẫu của phép thử là \(n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right) = 24\)

      Gọi \(D\) là biến cố: “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là 6”

      Các biến cố thuận lợi cho biến cố \(D\) là \(\left( {1;2;3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;3;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;1;4} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;3;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;2;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;1;3} \right)\)

      Do đó \(n\left( D \right) = 6\)

      Vậy xác suất của biến cố \(D\) là \(P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)}} = \frac{6}{{24}} = 0,25\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Hải Phòng là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của học sinh THCS. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Năm 2025, dự kiến kỳ thi sẽ tiếp tục giữ ổn định về cấu trúc và nội dung, tập trung vào các kiến thức Toán học cơ bản và nâng cao của chương trình THCS.

      Cấu trúc đề thi minh họa vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các ứng dụng của hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, số chính phương, và các ứng dụng của số học.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất.

      Tầm quan trọng của đề thi minh họa

      Đề thi minh họa đóng vai trò quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Nó giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
      • Đánh giá năng lực bản thân và xác định các kiến thức còn yếu.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và quản lý thời gian.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực trước kỳ thi.

      Lợi ích khi luyện thi với đề thi minh họa tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi minh họa vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và cập nhật. Khi luyện thi tại montoan.com.vn, học sinh sẽ được hưởng những lợi ích sau:

      • Đề thi đa dạng: Cập nhật liên tục các đề thi minh họa mới nhất từ các trường THCS hàng đầu tại Hải Phòng.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tránh các lỗi sai thường gặp.
      • Học toán online tiện lợi: Truy cập mọi lúc mọi nơi, trên mọi thiết bị.
      • Hỗ trợ trực tuyến: Giải đáp thắc mắc và hỗ trợ học tập từ đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, học sinh cần có một phương pháp ôn thi hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định lý, và công thức Toán học cơ bản.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Phân tích lỗi sai: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi sai và rút kinh nghiệm để tránh lặp lại.
      4. Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành các phần nhỏ và phân bổ thời gian hợp lý.
      5. Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực, ngủ đủ giấc và ăn uống lành mạnh.

      Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi minh họa, học sinh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9.
      • Sách bài tập Toán lớp 9.
      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Các video bài giảng Toán trên YouTube.

      Lời khuyên dành cho thí sinh

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy:

      • Đọc kỹ đề thi và xác định các câu hỏi dễ trước.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      Kết luận

      Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2025 là chìa khóa để thành công. Hãy tận dụng tối đa các nguồn tài liệu và phương pháp ôn thi hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9