1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em hiểu rõ từng dạng bài và phương pháp giải quyết.

Câu 1: 1. Thực hiện phép tính

Đề bài

    Câu 1:

    1. Thực hiện phép tính \(16\sqrt 9 - 9\sqrt {16} \)

    2. Cho hàm số \(y = a{x^2}\) , với \(a\) là tham số

    a) Tìm \(a\) để đồ thị hàm số qua điểm \(M\left( {2;8} \right)\)

    b) Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị \(a\) tìm được.

    Câu 2:

    1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \({x^2} - 5x + 4 = 0\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\2x - y = 3\end{array} \right..\)

    2. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 4 = 0\), với \(m\) là tham số

    a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

    b) Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Chứng minh giá trị biểu thức \(A = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right)\) không phụ thuộc \(m\).

    Câu 3:

    Để chuẩn bị vào năm học mới, bạn An muốn mua một cái cặp và một đôi giày. Bạn đã tìm hiểu, theo giá niêm yết thì tổng số tiền để mua hai vật dụng trên là 850.000 đồng. Khi bạn An đến mua thì của hàng có chương trình giảm giá: cái cặp được giảm 15.000 đồng, đôi giày được giảm 10% so với giá niêm yết. Do đó bạn An mua hai vật dụng trên chỉ với số tiền 785.000 đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi vật dụng trên là bao nhiêu?

    Câu 4:

    Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn đó (với \(M \ne A\) và \(M \ne B\)). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax. Tía BM cắt Ax tại I, tia phân giác của góc \(\angle IAM\) cắt nửa đường tròn tại E và cắt tia BM tại F, tia BE cắt AM tại K và cắt Ax tại H.

    a) Chứng minh tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn.

    b) Chứng minh ABF là tam giác cân.

    c) Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi.

    d) Xác định vị trí của điểm M để tứ giác AKFI nội tiếp được đường tròn.

    Câu 5:

    Cho hai số thực \(x;y\) thỏa mãn \(x + y = 5\) và \(xy = - 2\) . Tính giá trị của biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^3}}}{{{y^2}}} + \dfrac{{{y^3}}}{{{x^2}}} + 2020\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1:

    1. Thực hiện phép tính \(16\sqrt 9 - 9\sqrt {16} \)

    2. Cho hàm số \(y = a{x^2}\) , với \(a\) là tham số

    a) Tìm \(a\) để đồ thị hàm số qua điểm \(M\left( {2;8} \right)\)

    b) Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị \(a\) tìm được.

    Câu 2:

    1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \({x^2} - 5x + 4 = 0\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\2x - y = 3\end{array} \right..\)

    2. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 4 = 0\), với \(m\) là tham số

    a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

    b) Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Chứng minh giá trị biểu thức \(A = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right)\) không phụ thuộc \(m\).

    Câu 3:

    Để chuẩn bị vào năm học mới, bạn An muốn mua một cái cặp và một đôi giày. Bạn đã tìm hiểu, theo giá niêm yết thì tổng số tiền để mua hai vật dụng trên là 850.000 đồng. Khi bạn An đến mua thì của hàng có chương trình giảm giá: cái cặp được giảm 15.000 đồng, đôi giày được giảm 10% so với giá niêm yết. Do đó bạn An mua hai vật dụng trên chỉ với số tiền 785.000 đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi vật dụng trên là bao nhiêu?

    Câu 4:

    Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn đó (với \(M \ne A\) và \(M \ne B\)). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax. Tía BM cắt Ax tại I, tia phân giác của góc \(\angle IAM\) cắt nửa đường tròn tại E và cắt tia BM tại F, tia BE cắt AM tại K và cắt Ax tại H.

    a) Chứng minh tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn.

    b) Chứng minh ABF là tam giác cân.

    c) Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi.

    d) Xác định vị trí của điểm M để tứ giác AKFI nội tiếp được đường tròn.

    Câu 5:

    Cho hai số thực \(x;y\) thỏa mãn \(x + y = 5\) và \(xy = - 2\) . Tính giá trị của biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^3}}}{{{y^2}}} + \dfrac{{{y^3}}}{{{x^2}}} + 2020\)

    Câu 1 (2 điểm)

    Cách giải:

    1. Thực hiện phép tính \(16\sqrt 9 - 9\sqrt {16} \)

    Ta có: \(16\sqrt 9 - 9\sqrt {16} \)\( = 16.3 - 9.4 = 48 - 36 = 12\)

    2. Cho hàm số \(y = a{x^2}\) , với \(a\) là tham số

    a) Tìm \(a\) để đồ thị hàm số qua điểm \(M\left( {2;8} \right)\)

    Thay \(x = 2;y = 8\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta được: \(8 = a{.2^2} \Leftrightarrow 4a = 8 \Leftrightarrow a = 2\)

    Vậy \(a = 2\)

    b) Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị \(a\) tìm được.

    Với \(a = 2\) (câu a) ta có hàm số \(y = 2{x^2}.\)

    Bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 2\)

    \( - 1\)

    \(0\)

    \(1\)

    \(2\)

    \(y = 2{x^2}\)

    \(8\)

    \(2\)

    \(0\)

    \(1\)

    \(8\)

    Vậy đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là parabol đi qua 5 điểm \(\left( { - 2;8} \right);\left( { - 1;2} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;2} \right);\left( {2;8} \right)\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 1

    Câu 2 (2 điểm)

    Cách giải:

    1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \({x^2} - 5x + 4 = 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - x - 4x + 4 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1;x = 4\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\4x - 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\2x - y = 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2.2 - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\)

    2. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 4 = 0\), với \(m\) là tham số

    a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

    Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 4 = 0\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\Delta ' = {\left[ { - \left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 1.\left( {m - 4} \right)\\ = {m^2} + 2m + 1 - m + 4\\ = {m^2} + m + 5\end{array}\)

    \(\begin{array}{l} = {m^2} + 2.m.\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{{19}}{4}\\ = {\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{19}}{4}\end{array}\)

    Vì \({\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(m\) nên \({\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{19}}{4} \ge \dfrac{{19}}{4} > 0\) với mọi \(m\)

    Hay \(\Delta ' > 0\) với mọi \(m\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

    b) Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Chứng minh giá trị biểu thức \(A = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right)\) không phụ thuộc \(m\).

    Theo câu a) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

    Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

    Theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right) = 2m + 2\\{x_1}{x_2} = m - 4\end{array} \right.\)

    Ta có: \(A = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = {x_1} - {x_1}{x_2} + {x_2} - {x_1}{x_2}\\ = \left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2{x_1}{x_2}\\ = 2m + 2 - 2\left( {m - 4} \right)\\ = 2m + 2 - 2m + 8\\ = 10\end{array}\)

    Vậy \(A = 10\) không phụ thuộc vào \(m.\)

    Câu 3 (1,5 điểm)

    Cách giải:

    Để chuẩn bị vào năm học mới, bạn An muốn mua một cái cặp và một đôi giày. Bạn đã tìm hiểu, theo giá niêm yết thì tổng số tiền để mua hai vật dụng trên là 850.000 đồng. Khi bạn An đến mua thì của hàng có chương trình giảm giá: cái cặp được giảm 15.000 đồng, đôi giày được giảm 10% so với giá niêm yết. Do đó bạn An mua hai vật dụng trên chỉ với số tiền 785.000 đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi vật dụng trên là bao nhiêu?

    Gọi giá niêm yết của một cái cặp bạn An muốn mua là: \(x\) (đồng), \(\left( {15\,\,000 < x < 850\,\,000} \right).\)

    Giá niêm yết của một đôi giày bạn An muốn mua là: \(y\) (đồng), \(\left( {0 < y < 850\,\,000} \right).\)

    Giá niêm yết của một chiếc cặp và một đôi giày là \(850\,\,000\) đồng nên ta có phương trình:

    \(x + y = 850\,\,000\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Giá của chiếc cặp sau khi giảm giá \(15\,\,000\) đồng là:\(x - 15\,\,000\) (đồng).

    Giá của đôi giày sau khi giảm giá \(10\% \) là: \(y - 10\% y = \dfrac{9}{{10}}y\) (đồng).

    Sau khi giảm giá bạn An trả tiền cho chiếc cặp và đôi giày là \(785\,\,000\) đồng nên ta có phương trình:

    \(x - 15\,\,000 + \dfrac{9}{{10}}y = 785\,\,000\) \( \Leftrightarrow 10x + 9y = 8\,\,000\,\,000\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 850\,\,\,000\\10x + 9y = 8\,\,000\,\,000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10x + 10y = 8\,\,500\,\,000\\10x + 9y = 8\,\,000\,\,000\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 500\,\,000\\x = 850\,\,000 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 350\,\,000\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 500\,\,000\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy giá niêm yết bạn An mua một cặp sách là 350 000 đồng và một đôi giày là 500 000 đồng.

    Câu 4 (3,5 điểm)

    Cách giải:

    Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn đó (với \(M \ne A\)\(M \ne B\)). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax. Tía BM cắt Ax tại I, tia phân giác của góc \(\angle IAM\) cắt nửa đường tròn tại E và cắt tia BM tại F, tia BE cắt AM tại K và cắt Ax tại H.

    Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 2

    a) Chứng minh tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn.

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

    \(\angle AEB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    \( \Rightarrow \angle FEK = {90^0}\)

    \(\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    \( \Rightarrow \angle FMK = {90^0}\)

    Tứ giác EFMK có \(\angle FEK + \angle FMK = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\))

    Vậy tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn (đpcm).

    b) Chứng minh ABF là tam giác cân.

    Tứ giác AEMB nội tiếp nên \(\angle EAM = \angle EBM\) (cùng chắn cung EM)

    Mà AF là tia phân giác của \(\angle IAM\) nên \(\angle IAF = \angle FAM = \angle EAM\)

    \( \Rightarrow \angle EBM = \angle EBM = \angle FAI\)

    Mà \(\angle FAI + \angle FAB = \angle IAB = {90^0}\)

    \(\angle EBM + \angle EFB = {90^0}\)

    Nên \(\angle FAB = \angle EFB = \angle AFB\).

    Tam giác ABF có \(\angle FAB = \angle AFB\) nên là tam giác cân tại B (đpcm).

    c) Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi.

    Tam giác ABF cân tại B (câu b) nên \(BE\) vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.

    \( \Rightarrow E\) là trung điểm AF.

    Tam giác AHK có \(AE\) vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên là tam giác cân tại \(A\)

    \( \Rightarrow AE\) cũng là đường trung tuyến của tam giác

    \( \Rightarrow E\) là trung điểm của HK.

    Tứ giác AKFH có hai đường chéo AF, HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

    Mà \(HK \bot AF\) nên tứ giác AKFH là hình thoi (dhnb) (đpcm).

    d) Xác định vị trí của điểm M để tứ giác AKFI nội tiếp được đường tròn.

    AKFH là hình thoi nên \(FK//AH \Rightarrow FK//AI\) nên tứ giác AKFI là hình thang.

    Để tứ giác AKFI là tứ giác nội tiếp thì \(\angle AKF + \angle AIF = {180^0}\)

    Mà \(\angle AKF + \angle KAI = {180^0}\) (kề bù)

    Nên \(\angle AIF = \angle KAI\) hay \(\angle AIM = \angle MAI\)

    Do đó tam giác \(AMI\) vuông cân \( \Rightarrow MAI = {45^0} \Rightarrow \angle MAB = {45^0}\)

    \( \Rightarrow sd\,cung\,MB = 2\angle MAB = {2.45^0} = {90^0}\)

    \( \Rightarrow M\) là điểm chính giữa cung AB.

    Câu 5 (1 điểm)

    Cách giải:

    Cho hai số thực \(x;y\) thỏa mãn \(x + y = 5\)\(xy = - 2\) . Tính giá trị của biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^3}}}{{{y^2}}} + \dfrac{{{y^3}}}{{{x^2}}} + 2020\)

    Ta có:

    \({x^2} + {y^2} = {\left( {x + y} \right)^2} - 2xy\) \( = {5^2} - 2.\left( { - 2} \right) = 29\)

    \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\) \( = {5^3} - 3.\left( { - 2} \right).5 = 155\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \dfrac{{{x^3}}}{{{y^2}}} + \dfrac{{{y^3}}}{{{x^2}}} + 2020 = \dfrac{{{x^5} + {y^5}}}{{{x^2}{y^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right) - \left( {{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2}} \right)}}{{{{\left( {xy} \right)}^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right) - {x^2}{y^2}\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {xy} \right)}^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{29.155 - {{\left( { - 2} \right)}^2}.5}}{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{12555}}{4}.\end{array}\)

     Vậy \(P = \dfrac{{12555}}{4}\) .

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (2 điểm)

      Cách giải:

      1. Thực hiện phép tính \(16\sqrt 9 - 9\sqrt {16} \)

      Ta có: \(16\sqrt 9 - 9\sqrt {16} \)\( = 16.3 - 9.4 = 48 - 36 = 12\)

      2. Cho hàm số \(y = a{x^2}\) , với \(a\) là tham số

      a) Tìm \(a\) để đồ thị hàm số qua điểm \(M\left( {2;8} \right)\)

      Thay \(x = 2;y = 8\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta được: \(8 = a{.2^2} \Leftrightarrow 4a = 8 \Leftrightarrow a = 2\)

      Vậy \(a = 2\)

      b) Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị \(a\) tìm được.

      Với \(a = 2\) (câu a) ta có hàm số \(y = 2{x^2}.\)

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = 2{x^2}\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là parabol đi qua 5 điểm \(\left( { - 2;8} \right);\left( { - 1;2} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;2} \right);\left( {2;8} \right)\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 1 1

      Câu 2 (2 điểm)

      Cách giải:

      1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:

      a) \({x^2} - 5x + 4 = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - x - 4x + 4 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1;x = 4\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\4x - 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\2x - y = 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2.2 - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\)

      2. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 4 = 0\), với \(m\) là tham số

      a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 4 = 0\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\Delta ' = {\left[ { - \left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 1.\left( {m - 4} \right)\\ = {m^2} + 2m + 1 - m + 4\\ = {m^2} + m + 5\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} = {m^2} + 2.m.\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{{19}}{4}\\ = {\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{19}}{4}\end{array}\)

      Vì \({\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(m\) nên \({\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{19}}{4} \ge \dfrac{{19}}{4} > 0\) với mọi \(m\)

      Hay \(\Delta ' > 0\) với mọi \(m\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      b) Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Chứng minh giá trị biểu thức \(A = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right)\) không phụ thuộc \(m\).

      Theo câu a) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right) = 2m + 2\\{x_1}{x_2} = m - 4\end{array} \right.\)

      Ta có: \(A = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = {x_1} - {x_1}{x_2} + {x_2} - {x_1}{x_2}\\ = \left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2{x_1}{x_2}\\ = 2m + 2 - 2\left( {m - 4} \right)\\ = 2m + 2 - 2m + 8\\ = 10\end{array}\)

      Vậy \(A = 10\) không phụ thuộc vào \(m.\)

      Câu 3 (1,5 điểm)

      Cách giải:

      Để chuẩn bị vào năm học mới, bạn An muốn mua một cái cặp và một đôi giày. Bạn đã tìm hiểu, theo giá niêm yết thì tổng số tiền để mua hai vật dụng trên là 850.000 đồng. Khi bạn An đến mua thì của hàng có chương trình giảm giá: cái cặp được giảm 15.000 đồng, đôi giày được giảm 10% so với giá niêm yết. Do đó bạn An mua hai vật dụng trên chỉ với số tiền 785.000 đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi vật dụng trên là bao nhiêu?

      Gọi giá niêm yết của một cái cặp bạn An muốn mua là: \(x\) (đồng), \(\left( {15\,\,000 < x < 850\,\,000} \right).\)

      Giá niêm yết của một đôi giày bạn An muốn mua là: \(y\) (đồng), \(\left( {0 < y < 850\,\,000} \right).\)

      Giá niêm yết của một chiếc cặp và một đôi giày là \(850\,\,000\) đồng nên ta có phương trình:

      \(x + y = 850\,\,000\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Giá của chiếc cặp sau khi giảm giá \(15\,\,000\) đồng là:\(x - 15\,\,000\) (đồng).

      Giá của đôi giày sau khi giảm giá \(10\% \) là: \(y - 10\% y = \dfrac{9}{{10}}y\) (đồng).

      Sau khi giảm giá bạn An trả tiền cho chiếc cặp và đôi giày là \(785\,\,000\) đồng nên ta có phương trình:

      \(x - 15\,\,000 + \dfrac{9}{{10}}y = 785\,\,000\) \( \Leftrightarrow 10x + 9y = 8\,\,000\,\,000\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 850\,\,\,000\\10x + 9y = 8\,\,000\,\,000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10x + 10y = 8\,\,500\,\,000\\10x + 9y = 8\,\,000\,\,000\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 500\,\,000\\x = 850\,\,000 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 350\,\,000\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 500\,\,000\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy giá niêm yết bạn An mua một cặp sách là 350 000 đồng và một đôi giày là 500 000 đồng.

      Câu 4 (3,5 điểm)

      Cách giải:

      Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn đó (với \(M \ne A\)\(M \ne B\)). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax. Tía BM cắt Ax tại I, tia phân giác của góc \(\angle IAM\) cắt nửa đường tròn tại E và cắt tia BM tại F, tia BE cắt AM tại K và cắt Ax tại H.

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 1 2

      a) Chứng minh tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn.

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

      \(\angle AEB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle FEK = {90^0}\)

      \(\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle FMK = {90^0}\)

      Tứ giác EFMK có \(\angle FEK + \angle FMK = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\))

      Vậy tứ giác EFMK nội tiếp đường tròn (đpcm).

      b) Chứng minh ABF là tam giác cân.

      Tứ giác AEMB nội tiếp nên \(\angle EAM = \angle EBM\) (cùng chắn cung EM)

      Mà AF là tia phân giác của \(\angle IAM\) nên \(\angle IAF = \angle FAM = \angle EAM\)

      \( \Rightarrow \angle EBM = \angle EBM = \angle FAI\)

      Mà \(\angle FAI + \angle FAB = \angle IAB = {90^0}\)

      \(\angle EBM + \angle EFB = {90^0}\)

      Nên \(\angle FAB = \angle EFB = \angle AFB\).

      Tam giác ABF có \(\angle FAB = \angle AFB\) nên là tam giác cân tại B (đpcm).

      c) Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi.

      Tam giác ABF cân tại B (câu b) nên \(BE\) vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.

      \( \Rightarrow E\) là trung điểm AF.

      Tam giác AHK có \(AE\) vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên là tam giác cân tại \(A\)

      \( \Rightarrow AE\) cũng là đường trung tuyến của tam giác

      \( \Rightarrow E\) là trung điểm của HK.

      Tứ giác AKFH có hai đường chéo AF, HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

      Mà \(HK \bot AF\) nên tứ giác AKFH là hình thoi (dhnb) (đpcm).

      d) Xác định vị trí của điểm M để tứ giác AKFI nội tiếp được đường tròn.

      AKFH là hình thoi nên \(FK//AH \Rightarrow FK//AI\) nên tứ giác AKFI là hình thang.

      Để tứ giác AKFI là tứ giác nội tiếp thì \(\angle AKF + \angle AIF = {180^0}\)

      Mà \(\angle AKF + \angle KAI = {180^0}\) (kề bù)

      Nên \(\angle AIF = \angle KAI\) hay \(\angle AIM = \angle MAI\)

      Do đó tam giác \(AMI\) vuông cân \( \Rightarrow MAI = {45^0} \Rightarrow \angle MAB = {45^0}\)

      \( \Rightarrow sd\,cung\,MB = 2\angle MAB = {2.45^0} = {90^0}\)

      \( \Rightarrow M\) là điểm chính giữa cung AB.

      Câu 5 (1 điểm)

      Cách giải:

      Cho hai số thực \(x;y\) thỏa mãn \(x + y = 5\)\(xy = - 2\) . Tính giá trị của biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^3}}}{{{y^2}}} + \dfrac{{{y^3}}}{{{x^2}}} + 2020\)

      Ta có:

      \({x^2} + {y^2} = {\left( {x + y} \right)^2} - 2xy\) \( = {5^2} - 2.\left( { - 2} \right) = 29\)

      \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\) \( = {5^3} - 3.\left( { - 2} \right).5 = 155\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \dfrac{{{x^3}}}{{{y^2}}} + \dfrac{{{y^3}}}{{{x^2}}} + 2020 = \dfrac{{{x^5} + {y^5}}}{{{x^2}{y^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right) - \left( {{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2}} \right)}}{{{{\left( {xy} \right)}^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right) - {x^2}{y^2}\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {xy} \right)}^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{29.155 - {{\left( { - 2} \right)}^2}.5}}{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}} + 2020\\ = \dfrac{{12555}}{4}.\end{array}\)

       Vậy \(P = \dfrac{{12555}}{4}\) .

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn ôn thi

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt được kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Trong đó, việc nắm vững cấu trúc đề thi và luyện tập với các đề thi thử đóng vai trò then chốt. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020, cùng với những lời khuyên hữu ích để ôn thi hiệu quả.

      1. Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các ứng dụng của hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, chia hết, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, và các ứng dụng của số học.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về hoán vị, tổ hợp, xác suất.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa các phần thường khá cân bằng, tuy nhiên, có thể có sự thay đổi nhỏ tùy theo từng năm.

      2. Đề thi chính thức năm 2020: Nhận xét chung

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 được đánh giá là có độ khó vừa phải, phân loại được học sinh khá giỏi. Đề thi tập trung vào các kiến thức cơ bản của chương trình Toán THCS, đồng thời có một số câu hỏi vận dụng cao, đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic và sáng tạo.

      Một số chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Phương trình bậc hai và ứng dụng
      • Hệ phương trình bậc hai
      • Bất phương trình bậc hai
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai
      • Tam giác đồng dạng
      • Đường tròn
      • Hình học không gian (khối chóp, khối lăng trụ)

      3. Luyện thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 hiệu quả

      Để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Ngãi, bạn cần có một kế hoạch ôn thi khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ tất cả các khái niệm, định lý, và công thức trong chương trình Toán THCS.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài.
      3. Giải đề thi thử: Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài, và áp lực thi cử.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè, hoặc tham gia các khóa học luyện thi.
      5. Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo bạn có đủ giấc ngủ, ăn uống đầy đủ, và tập thể dục thường xuyên để có một tinh thần minh mẫn và sức khỏe tốt.

      4. Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020

      Ngoài bộ đề thi chính thức năm 2020, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán THCS
      • Sách bài tập Toán THCS
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 các năm trước
      • Các tài liệu luyện thi vào 10 môn Toán của các trung tâm luyện thi uy tín

      5. Lời khuyên cuối cùng

      Kỳ thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2020 là một cơ hội để bạn thể hiện năng lực và kiến thức của mình. Hãy tự tin, bình tĩnh, và tập trung vào bài thi. Chúc bạn đạt được kết quả tốt nhất!

      NămSố lượng câu hỏiThời gian làm bài
      20205120 phút

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9