1. Môn Toán
  2. Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

Tổng hợp Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học. Đây là tài liệu ôn luyện vô cùng hữu ích giúp các em học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh.

Chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất, có đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Căn bậc hai của 16 là A. (sqrt 4 ) và ( - sqrt 4 ) B. (4) C. ( - 4) D. (4) và ( - 4)

Lời giải chi tiết

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

    Phần I: Trắc nghiệm

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1 1

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Căn bậc hai của \(a > 0\) là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)

    Cách giải:

    Căn bậc hai của 16 là \(4\) và \( - 4\)

    Chọn D.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Với a,b không âm ta có \(\sqrt a .\sqrt b {\rm{ \;}} = \sqrt {ab} \)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sqrt 2 .\sqrt {50} {\rm{ \;}} = \sqrt {100} {\rm{ \;}} = 10\)

    Chọn A.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Phân thức \(\frac{{u\left( x \right)}}{{v\left( x \right)}}\) xác định khi \(v\left( x \right) \ne 0\)

    Cách giải:

    ĐKXĐ: \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

    Chọn B.

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Quan sát hình ảnh.

    Cách giải:

    Hình ảnh tổ ong là hình lục giác đều.

    Chọn D.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Tổng 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp bằng $180^\circ$

    Cách giải:

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn $\left( O \right)$ nên $\angle B + \angle D = 180^\circ$

    Suy ra $80^\circ + \angle D = 180^\circ \Rightarrow \angle D = 100^\circ$

    Chọn C.

    Câu 6 (NB):

    Phương pháp:

    Hệ số của \(y = a{x^2}\) là \(a\)

    Cách giải:

    Hệ số của \({x^2}\) là 3

    Chọn A.

    Câu 7 (TH):

    Phương pháp:

    Thay lần lượt từng số vào bất phương trình.

    Cách giải:

    Thay lần lượt từng số vào bất phương trình ta thấy \(7\) thỏa mãn.

    Chọn B.

    Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Số phần tử của không gian mẫu là tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử ngẫu nhiên

    Cách giải:

    Giả sử 3 viên bi là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_3}\)

    Không gian mẫu của phép thử trên là \(\left\{ {\left( {{a_1};{a_2}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_2};{a_3}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_3};{a_2}} \right)} \right\}\)

    Số phần tử của không gian mẫu là 3

    Chọn B.

    Câu 9 (TH):

    Phương pháp:

    Tần số xuất hiện mặt 5 chấm bằng tổng số lần giao trừ đi tần số xuất hiện của các mặt còn lại

    Cách giải:

    Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là \(30 - 5 - 4 - 6 - 2 - 6 = 7\)

    Chọn D.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Tần số tương đối \({f_i}\) của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số \({n_i}\) của giá trị đó và số lượng \(N\) các dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}\)

    Cách giải:

    Tần số tương đối của mặt 3 chấm là \(\frac{6}{{3 + 4 + 6 + 2 + 7 + 8}} = \frac{1}{5} = 20\% \)

    Chọn A.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h\) với \(r,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của khối trụ

    Cách giải:

    Thể tích của lon sữa là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.10 = 360\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

    Chọn A.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Diện tích bề mặt của hình cầu bán kính \(r\) là \(S = 4\pi {r^2}\)

    Cách giải:

    Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là \(S = 4\pi {r^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2})\)

    Chọn D.

    Phần II. Tự luận

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

    2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

    Cách giải:

    1) Ta có: \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} {\rm{ \;}} = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 4\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 7\sqrt 2 \)

    2) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{7x = 14}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{3.2 - y = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 1\)

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    1) Xét \(\Delta \) và tìm nghiệm của phương trình.

    2) Thay số và trả lời bài toán.

    Cách giải:

    1) \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

    \(\Delta {\rm{ \;}} = {5^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 49 > 0\)

    Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 5 + 7}}{{2.3}} = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 5 - 7}}{{2.3}} = {\rm{ \;}} - 2\)

    Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = {\rm{ \;}} - 2\)

    2) Thay \(F = 120,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v = 2\) ta được \(120 = a{.2^2} \Rightarrow a = 30\)

    Suy ra \(F = 30{v^2}\)

    Với \(F = 12000\) thì \(12000 = 30{v^2} \Rightarrow v = 20\left( {m/s} \right)\)

    Tốc độ tối đa có thể di chuyển là \(20m/s\)

    Mà \(90km/h = 25m/s\) nên con thuyền không thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h.

    Câu 15 (TH):

    Phương pháp:

    Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

    Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

    Cách giải:

    Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

    Chiều dài của miếng tôn lúc đầu là \(2x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

    Chiều rộng, chiều dài của cái thùng lần lượt là \(x - 10,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

    Vì thể tích thùng là 1500 lít nên ta có phương trình \(5\left( {x - 10} \right)\left( {2x - 10} \right) = 1500\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 10} \right)\left( {x - 5} \right) = 150}\\{{x^2} - 15x + 50 = 150}\\{{x^2} - 15x - 100 = 0}\\{\left( {x - 20} \right)\left( {x + 5} \right) = 0}\end{array}\)

    \(x = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)\); \(x = {\rm{ \;}} - 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( L \right)\)

    Vậy chiều dài, chiều rộng của miếng tôn lúc đầu lần lượt là \(20dm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 40dm\)

    Câu 16 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức tính xác suất = Số kết quả thuận lợi cho biến cố : Số kết quả có thể xảy ra của không gian mẫu.

    Cách giải:

    1) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là 60

    2) Ta có: \(6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 3 + 3 = 6 + 0\)

    Các kết quả thuận lợi của biến cố “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là 15, 51, 24, 42, 33, 6, 60

    Có 7 kết quả thuận lợi của biến cố trên

    Vậy xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là \(P = \frac{7}{{60}}\)

    Câu 17 (VD):

    Phương pháp:

    1) Vận dụng các tính chất hình học chứng minh.

    2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

    Cách giải:

    1)

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1 2

    Ta có: $\Delta ACO$ cân tại $O$ (do $OA = OC$)

    $\Rightarrow \angle OAC = \angle OCA\,\,\left( 1 \right)$

    Vì $C$ thuộc đường tròn đường kính AB nên $\angle ACB = 90^\circ$

    Suy ra $\angle ACH + \angle BCH = 90^\circ \,\,\left( 2 \right)$

    Lại có: $\angle ACH + \angle CAH = 90^\circ \,\,\left( 3 \right)$ (do $\Delta ACH$ vuông tại $H$)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\angle ACO = \angle BCH\) 

    Vậy \(\angle ACO = \angle BCH\)

    b) Xét $\Delta ACH$ và $\Delta CBH$ có:

    $\begin{array}{l}\angle ACO = \angle BCH\\\angle AHC = \angle BHC = 90^\circ \end{array}$

    Suy ra $\Delta ACH\backsim \Delta CBH\left( g.g \right)$ 

    Khi đó \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CH}}{{BH}}\) hay \(AC.BH = BC.CH\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{AC\left( {AB - AH} \right) = BC.CH}\\{AC.AB - AC.AH = BC.CH}\\{AB.AC = AC.AH + BC.CH}\end{array}\)

    Vậy \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

    2)

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1 3

    Xét hình vẽ như trên với \(A\) là điểm xuất phát, \(C\) là điểm máy bay tới sau 1,2 phút, \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) trên mặt đất

    Đổi \(600km/h = 10km/\)phút

    Sau 1,2 phút máy bay di chuyển được quãng đường là \(AC = 1,2.10 = 12\left( {km} \right)\)

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ACH vuông tại \(H\) ta có:

    $\sin \angle CAH = \dfrac{{CH}}{{AC}} \Rightarrow CH = AC\sin \angle CAH = 12.\sin 23^\circ \approx 4,7\left( {km} \right)$ 

    Vậy sau 1,2 phút máy bay bay lên cao cách mặt đất 4,7km.

    Câu 18 (VDC):

    Cách giải:

    1) Chia đường tròn thành 8 tám hình quạt bằng nhau (mỗi hình quạt tạo bởi 2 cabin)

    Góc tạo bởi 2 cabin là $360^\circ :8 = 45^\circ$

    Cabin A cách vị trí cao nhất 3 hình quạt (theo chiều kim đồng hồ)

    Như vậy để di chuyển đến vị trí cao nhất thì cabin A cần di chuyển $3.45^\circ = 135^\circ$ quanh tâm

    2) Gọi 51 số nguyên dương đã cho lần lượt là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_{51}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0 < {a_i} < 101,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} i = \overline {1,51} } \right)\)

    Không mất tính tổng quát giả sử \(0 < {a_1} < {a_2} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < {a_{51}} < 101\)

    Xét 51 số nguyên dương \(101 - {a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\)

    Từ giả thiết trên ta suy ra \(0 < 101 - {a_{51}} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < 101 - {a_2} < 101 - {a_1} < 101\)

    Như vậy 102 số nguyên dương trên \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{a_{51}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_1},101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\) đều nằm trong 100 số nguyên dương \(1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2, \ldots ,100\)

    Suy ra trong 102 số đó phải có ít nhất 2 số bằng nhau (2 số thuộc hai nhóm khác nhau)

    Gọi 2 số thỏa mãn là \({a_m}\) và \(101 - {a_n}\) (\(1 \le m,n \le 51\))

    Rõ ràng \(m \ne n\) vì nếu \(m = n\) thì \({a_m} = 101 - {a_m} \Rightarrow 2{a_m} = 101\) (vô lí)

    Như vậy \({a_m} = 101 - {a_n} \Rightarrow {a_m} + {a_n} = 101\) (đpcm)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Căn bậc hai của 16 là

      A. \(\sqrt 4 \) và \( - \sqrt 4 \)

      B. \(4\)

      C. \( - 4\)

      D. \(4\) và \( - 4\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính \(\sqrt 2 .\sqrt {50} \) là:

      A. 10

      B. 100

      C. 20

      D. \(\sqrt {52} \)

      Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} = {\rm{ \;}} - 5\) là:

      A. \(x \ne 2\)

      B. \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

      C. \(x \ne 1\)

      D. \(x \ne 2\) và \(x \ne 1\)

      Câu 4: Hình ảnh tổ ong có liên quan đến đa giác đều nào sau đây?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 1

      A. Tam giác đều.

      B. Tứ giác đều.

      C. Ngũ giác đều.

      D. Lục giác đều.

      Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn.

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 2

      Biết $\angle B = 80^\circ$. Số đo $D$ bằng:

      A. $120^\circ$.

      B. $110^\circ$.

      C. $100^\circ$.

      D. $20^\circ$

      Câu 6: Cho hàm số \(y = 3{x^2}\). Xác định hệ số \(a\) của \({x^2}\)?

      A. \(3\).

      B. \( - 3\).

      C. \(2\).

      D. \(5\).

      Câu 7: Trong các số dưới đây, số nào là nghiệm của bất phương trình \(x - 5 > 0\)?

      A. \(1\).

      B. \(7\).

      C. \(0\).

      D. \( - 6\).

      Câu 8: Một hộp chứa ba viên bi có kích thước đôi một khác nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 5.

      Câu 9: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 3

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là

      A. 4.

      B. 5.

      C. 6.

      D. 7.

      Câu 10: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 4

      Tần số tương đối xuất hiện mặt 3 chấm là

      A. \(20\% \).

      B. \(30\% \).

      C. \(16\% \).

      D. \(23\% \).

      Câu 11: Thể tích của một lon sữa hình trụ có bán kính đáy 6cm và chiều cao 10cm là

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 5

      A. \(360\pi c{m^3}\).

      B. \(600\pi c{m^3}\).

      C. \(720\pi c{m^3}\).

      D. \(1200\pi c{m^3}\).

      Câu 12: Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là

      A. \(10\pi c{m^2}\)

      B. \(400\pi c{m^2}\)

      C. \(50\pi c{m^2}\)

      D. \(100\pi c{m^2}\)

      Phần II. Tự luận

      Câu 13:

      1) Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} \)

      2) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

      Câu 14:

      1) Giải phương trình \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

      2) Lực \(F\left( N \right)\) của gió tác động lên cánh buồm của con thuyền khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ \(v\left( {m/s} \right)\) của gió theo công thức \(F = a{v^2}\), trong đó \(a\) là một hằng số. Biết rằng khi tốc độ gió là \(2m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm của con thuyền bằng 120N. Cánh buồm của thuyền chỉ chịu được lực tác động tối đa là 12000N. Hỏi con thuyền có thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h hay không?

      Câu 15: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

      Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích 1500 lít. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài gấp đôi chiều rộng.

      Câu 16: Một hộp chứa 60 thẻ cùng loại, trên mỗi thẻ được đánh số từ 1 đến 60. Các thẻ khác nhau ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp đó.

      1) Tìm số phần tử của không gian mẫu của phép thử.

      2) Tính xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6”.

      Câu 17:

      1) Cho nửa đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm \(C\) sao cho \(AC > BC\). Gọi \(H\) là hình chiếu của \(C\) trên AB

      a. Chứng minh rằng \(\angle ACO = \angle BCH\)

      b. Chứng minh rằng: \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

      2) Một máy bay lên từ mặt đất với vận tốc \(600km/h\). Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc $23^\circ$. Hỏi sau 1,2 phút máy bay bay lên cao được bao nhiêu kilômét so với mặt đất?

      Câu 18:

      1) Đà Nẵng có rất nhiều điểm đến độc đáo điển hình như cầu Rồng, cầu quay sông Hàn hay khu du lịch Bà Nà Hills… Bên cạnh đó không thể không kể tới vòng quay mặt trời Sun Wheel – điểm “check-in” quen thuộc của giới trẻ Đà thành. Cho vòng quay mặt trời gồm tám cabin như hình bên. Hỏi để cabin A di chuyển đến vị trí cao nhất thì vòng quay phải quay thuận chiều kim đồng hồ quanh tâm bao nhiêu độ?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 6

      2) Cho 51 số nguyên dương đôi một khác nhau không vượt quá 100. Chứng minh rằng tồn tại hai số trong số 51 số nguyên dương đó có tổng bằng 101.

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Căn bậc hai của 16 là

      A. \(\sqrt 4 \) và \( - \sqrt 4 \)

      B. \(4\)

      C. \( - 4\)

      D. \(4\) và \( - 4\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính \(\sqrt 2 .\sqrt {50} \) là:

      A. 10

      B. 100

      C. 20

      D. \(\sqrt {52} \)

      Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} = {\rm{ \;}} - 5\) là:

      A. \(x \ne 2\)

      B. \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

      C. \(x \ne 1\)

      D. \(x \ne 2\) và \(x \ne 1\)

      Câu 4: Hình ảnh tổ ong có liên quan đến đa giác đều nào sau đây?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1

      A. Tam giác đều.

      B. Tứ giác đều.

      C. Ngũ giác đều.

      D. Lục giác đều.

      Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn.

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 2

      Biết $\angle B = 80^\circ$. Số đo $D$ bằng:

      A. $120^\circ$.

      B. $110^\circ$.

      C. $100^\circ$.

      D. $20^\circ$

      Câu 6: Cho hàm số \(y = 3{x^2}\). Xác định hệ số \(a\) của \({x^2}\)?

      A. \(3\).

      B. \( - 3\).

      C. \(2\).

      D. \(5\).

      Câu 7: Trong các số dưới đây, số nào là nghiệm của bất phương trình \(x - 5 > 0\)?

      A. \(1\).

      B. \(7\).

      C. \(0\).

      D. \( - 6\).

      Câu 8: Một hộp chứa ba viên bi có kích thước đôi một khác nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 5.

      Câu 9: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 3

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là

      A. 4.

      B. 5.

      C. 6.

      D. 7.

      Câu 10: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 4

      Tần số tương đối xuất hiện mặt 3 chấm là

      A. \(20\% \).

      B. \(30\% \).

      C. \(16\% \).

      D. \(23\% \).

      Câu 11: Thể tích của một lon sữa hình trụ có bán kính đáy 6cm và chiều cao 10cm là

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 5

      A. \(360\pi c{m^3}\).

      B. \(600\pi c{m^3}\).

      C. \(720\pi c{m^3}\).

      D. \(1200\pi c{m^3}\).

      Câu 12: Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là

      A. \(10\pi c{m^2}\)

      B. \(400\pi c{m^2}\)

      C. \(50\pi c{m^2}\)

      D. \(100\pi c{m^2}\)

      Phần II. Tự luận

      Câu 13:

      1) Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} \)

      2) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

      Câu 14:

      1) Giải phương trình \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

      2) Lực \(F\left( N \right)\) của gió tác động lên cánh buồm của con thuyền khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ \(v\left( {m/s} \right)\) của gió theo công thức \(F = a{v^2}\), trong đó \(a\) là một hằng số. Biết rằng khi tốc độ gió là \(2m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm của con thuyền bằng 120N. Cánh buồm của thuyền chỉ chịu được lực tác động tối đa là 12000N. Hỏi con thuyền có thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h hay không?

      Câu 15: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

      Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích 1500 lít. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài gấp đôi chiều rộng.

      Câu 16: Một hộp chứa 60 thẻ cùng loại, trên mỗi thẻ được đánh số từ 1 đến 60. Các thẻ khác nhau ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp đó.

      1) Tìm số phần tử của không gian mẫu của phép thử.

      2) Tính xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6”.

      Câu 17:

      1) Cho nửa đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm \(C\) sao cho \(AC > BC\). Gọi \(H\) là hình chiếu của \(C\) trên AB

      a. Chứng minh rằng \(\angle ACO = \angle BCH\)

      b. Chứng minh rằng: \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

      2) Một máy bay lên từ mặt đất với vận tốc \(600km/h\). Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc $23^\circ$. Hỏi sau 1,2 phút máy bay bay lên cao được bao nhiêu kilômét so với mặt đất?

      Câu 18:

      1) Đà Nẵng có rất nhiều điểm đến độc đáo điển hình như cầu Rồng, cầu quay sông Hàn hay khu du lịch Bà Nà Hills… Bên cạnh đó không thể không kể tới vòng quay mặt trời Sun Wheel – điểm “check-in” quen thuộc của giới trẻ Đà thành. Cho vòng quay mặt trời gồm tám cabin như hình bên. Hỏi để cabin A di chuyển đến vị trí cao nhất thì vòng quay phải quay thuận chiều kim đồng hồ quanh tâm bao nhiêu độ?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 6

      2) Cho 51 số nguyên dương đôi một khác nhau không vượt quá 100. Chứng minh rằng tồn tại hai số trong số 51 số nguyên dương đó có tổng bằng 101.

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Phần I: Trắc nghiệm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 7

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Căn bậc hai của \(a > 0\) là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)

      Cách giải:

      Căn bậc hai của 16 là \(4\) và \( - 4\)

      Chọn D.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Với a,b không âm ta có \(\sqrt a .\sqrt b {\rm{ \;}} = \sqrt {ab} \)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt 2 .\sqrt {50} {\rm{ \;}} = \sqrt {100} {\rm{ \;}} = 10\)

      Chọn A.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Phân thức \(\frac{{u\left( x \right)}}{{v\left( x \right)}}\) xác định khi \(v\left( x \right) \ne 0\)

      Cách giải:

      ĐKXĐ: \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

      Chọn B.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Quan sát hình ảnh.

      Cách giải:

      Hình ảnh tổ ong là hình lục giác đều.

      Chọn D.

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      Tổng 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp bằng $180^\circ$

      Cách giải:

      Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn $\left( O \right)$ nên $\angle B + \angle D = 180^\circ$

      Suy ra $80^\circ + \angle D = 180^\circ \Rightarrow \angle D = 100^\circ$

      Chọn C.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ số của \(y = a{x^2}\) là \(a\)

      Cách giải:

      Hệ số của \({x^2}\) là 3

      Chọn A.

      Câu 7 (TH):

      Phương pháp:

      Thay lần lượt từng số vào bất phương trình.

      Cách giải:

      Thay lần lượt từng số vào bất phương trình ta thấy \(7\) thỏa mãn.

      Chọn B.

      Câu 8 (TH):

      Phương pháp:

      Số phần tử của không gian mẫu là tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử ngẫu nhiên

      Cách giải:

      Giả sử 3 viên bi là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_3}\)

      Không gian mẫu của phép thử trên là \(\left\{ {\left( {{a_1};{a_2}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_2};{a_3}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_3};{a_2}} \right)} \right\}\)

      Số phần tử của không gian mẫu là 3

      Chọn B.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm bằng tổng số lần giao trừ đi tần số xuất hiện của các mặt còn lại

      Cách giải:

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là \(30 - 5 - 4 - 6 - 2 - 6 = 7\)

      Chọn D.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Tần số tương đối \({f_i}\) của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số \({n_i}\) của giá trị đó và số lượng \(N\) các dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}\)

      Cách giải:

      Tần số tương đối của mặt 3 chấm là \(\frac{6}{{3 + 4 + 6 + 2 + 7 + 8}} = \frac{1}{5} = 20\% \)

      Chọn A.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h\) với \(r,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của khối trụ

      Cách giải:

      Thể tích của lon sữa là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.10 = 360\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Chọn A.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Diện tích bề mặt của hình cầu bán kính \(r\) là \(S = 4\pi {r^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là \(S = 4\pi {r^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2})\)

      Chọn D.

      Phần II. Tự luận

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

      2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

      Cách giải:

      1) Ta có: \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} {\rm{ \;}} = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 4\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 7\sqrt 2 \)

      2) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{7x = 14}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{3.2 - y = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 1\)

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      1) Xét \(\Delta \) và tìm nghiệm của phương trình.

      2) Thay số và trả lời bài toán.

      Cách giải:

      1) \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

      \(\Delta {\rm{ \;}} = {5^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 49 > 0\)

      Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 5 + 7}}{{2.3}} = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 5 - 7}}{{2.3}} = {\rm{ \;}} - 2\)

      Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = {\rm{ \;}} - 2\)

      2) Thay \(F = 120,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v = 2\) ta được \(120 = a{.2^2} \Rightarrow a = 30\)

      Suy ra \(F = 30{v^2}\)

      Với \(F = 12000\) thì \(12000 = 30{v^2} \Rightarrow v = 20\left( {m/s} \right)\)

      Tốc độ tối đa có thể di chuyển là \(20m/s\)

      Mà \(90km/h = 25m/s\) nên con thuyền không thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

      Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      Cách giải:

      Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

      Chiều dài của miếng tôn lúc đầu là \(2x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

      Chiều rộng, chiều dài của cái thùng lần lượt là \(x - 10,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

      Vì thể tích thùng là 1500 lít nên ta có phương trình \(5\left( {x - 10} \right)\left( {2x - 10} \right) = 1500\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 10} \right)\left( {x - 5} \right) = 150}\\{{x^2} - 15x + 50 = 150}\\{{x^2} - 15x - 100 = 0}\\{\left( {x - 20} \right)\left( {x + 5} \right) = 0}\end{array}\)

      \(x = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)\); \(x = {\rm{ \;}} - 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( L \right)\)

      Vậy chiều dài, chiều rộng của miếng tôn lúc đầu lần lượt là \(20dm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 40dm\)

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính xác suất = Số kết quả thuận lợi cho biến cố : Số kết quả có thể xảy ra của không gian mẫu.

      Cách giải:

      1) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là 60

      2) Ta có: \(6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 3 + 3 = 6 + 0\)

      Các kết quả thuận lợi của biến cố “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là 15, 51, 24, 42, 33, 6, 60

      Có 7 kết quả thuận lợi của biến cố trên

      Vậy xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là \(P = \frac{7}{{60}}\)

      Câu 17 (VD):

      Phương pháp:

      1) Vận dụng các tính chất hình học chứng minh.

      2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

      Cách giải:

      1)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 8

      Ta có: $\Delta ACO$ cân tại $O$ (do $OA = OC$)

      $\Rightarrow \angle OAC = \angle OCA\,\,\left( 1 \right)$

      Vì $C$ thuộc đường tròn đường kính AB nên $\angle ACB = 90^\circ$

      Suy ra $\angle ACH + \angle BCH = 90^\circ \,\,\left( 2 \right)$

      Lại có: $\angle ACH + \angle CAH = 90^\circ \,\,\left( 3 \right)$ (do $\Delta ACH$ vuông tại $H$)

      Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\angle ACO = \angle BCH\) 

      Vậy \(\angle ACO = \angle BCH\)

      b) Xét $\Delta ACH$ và $\Delta CBH$ có:

      $\begin{array}{l}\angle ACO = \angle BCH\\\angle AHC = \angle BHC = 90^\circ \end{array}$

      Suy ra $\Delta ACH\backsim \Delta CBH\left( g.g \right)$ 

      Khi đó \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CH}}{{BH}}\) hay \(AC.BH = BC.CH\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{AC\left( {AB - AH} \right) = BC.CH}\\{AC.AB - AC.AH = BC.CH}\\{AB.AC = AC.AH + BC.CH}\end{array}\)

      Vậy \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

      2)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 9

      Xét hình vẽ như trên với \(A\) là điểm xuất phát, \(C\) là điểm máy bay tới sau 1,2 phút, \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) trên mặt đất

      Đổi \(600km/h = 10km/\)phút

      Sau 1,2 phút máy bay di chuyển được quãng đường là \(AC = 1,2.10 = 12\left( {km} \right)\)

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ACH vuông tại \(H\) ta có:

      $\sin \angle CAH = \dfrac{{CH}}{{AC}} \Rightarrow CH = AC\sin \angle CAH = 12.\sin 23^\circ \approx 4,7\left( {km} \right)$ 

      Vậy sau 1,2 phút máy bay bay lên cao cách mặt đất 4,7km.

      Câu 18 (VDC):

      Cách giải:

      1) Chia đường tròn thành 8 tám hình quạt bằng nhau (mỗi hình quạt tạo bởi 2 cabin)

      Góc tạo bởi 2 cabin là $360^\circ :8 = 45^\circ$

      Cabin A cách vị trí cao nhất 3 hình quạt (theo chiều kim đồng hồ)

      Như vậy để di chuyển đến vị trí cao nhất thì cabin A cần di chuyển $3.45^\circ = 135^\circ$ quanh tâm

      2) Gọi 51 số nguyên dương đã cho lần lượt là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_{51}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0 < {a_i} < 101,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} i = \overline {1,51} } \right)\)

      Không mất tính tổng quát giả sử \(0 < {a_1} < {a_2} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < {a_{51}} < 101\)

      Xét 51 số nguyên dương \(101 - {a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\)

      Từ giả thiết trên ta suy ra \(0 < 101 - {a_{51}} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < 101 - {a_2} < 101 - {a_1} < 101\)

      Như vậy 102 số nguyên dương trên \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{a_{51}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_1},101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\) đều nằm trong 100 số nguyên dương \(1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2, \ldots ,100\)

      Suy ra trong 102 số đó phải có ít nhất 2 số bằng nhau (2 số thuộc hai nhóm khác nhau)

      Gọi 2 số thỏa mãn là \({a_m}\) và \(101 - {a_n}\) (\(1 \le m,n \le 51\))

      Rõ ràng \(m \ne n\) vì nếu \(m = n\) thì \({a_m} = 101 - {a_m} \Rightarrow 2{a_m} = 101\) (vô lí)

      Như vậy \({a_m} = 101 - {a_n} \Rightarrow {a_m} + {a_n} = 101\) (đpcm)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025: Cập nhật mới nhất và tầm quan trọng

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt được kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Trong đó, việc làm quen với các dạng đề thi, đặc biệt là đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025, đóng vai trò then chốt.

      Cấu trúc đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các chủ đề liên quan.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các chủ đề liên quan.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các chủ đề liên quan.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về hoán vị, tổ hợp, xác suất.

      Tại sao nên luyện tập với đề thi minh họa?

      Luyện tập với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 mang lại nhiều lợi ích:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi, và thời gian làm bài.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, và nâng cao tốc độ làm bài.
      3. Đánh giá năng lực bản thân: Giúp học sinh tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của mình để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      4. Giảm áp lực thi cử: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Nguồn đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 uy tín

      Hiện nay, có rất nhiều nguồn cung cấp đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng và độ tin cậy, học sinh nên lựa chọn các nguồn uy tín như:

      • Trường THPT chuyên Ninh Bình
      • Các trung tâm luyện thi uy tín
      • Website montoan.com.vn

      Montoan.com.vn: Đồng hành cùng học sinh ôn thi vào 10

      montoan.com.vn là một website chuyên cung cấp các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán chất lượng cao, bao gồm:

      • Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025
      • Đề thi thử vào 10 môn Toán
      • Bài giảng ôn tập môn Toán
      • Luyện đề trực tuyến

      Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu ôn thi tốt nhất, giúp các em đạt được kết quả cao nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

      Lời khuyên khi luyện tập với đề thi minh họa

      Để đạt hiệu quả tốt nhất khi luyện tập với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025, học sinh nên:

      • Làm đề thi trong thời gian quy định.
      • Tự chấm điểm và phân tích lỗi sai.
      • Tìm hiểu kỹ lời giải của các bài toán khó.
      • Ôn tập lại kiến thức liên quan đến các bài toán sai.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

      Kết luận

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 là một công cụ vô cùng hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để đạt được kết quả tốt nhất và hiện thực hóa ước mơ vào trường THPT mong muốn.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9