1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022: Cập nhật mới nhất

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Trị năm 2022. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đề thi thử với cấu trúc và độ khó tương tự, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.

Câu 1 (2,0 điểm): Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

    b) \(B = \sqrt a - \dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a + 2}}\) với \(a \ge 0\)

    Câu 2 (1,0 điểm):

    Giải phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} - x + 1 = 0\)

    Câu 3 (3,0 điểm): 

    Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,y = 2x - m\) (m là tham số)

    a) Vẽ \(\left( P \right)\).

    b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

    c) Tìm giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) sao cho biểu thức \(Q = {x_1}{x_2}\left( {{y_1} + {y_2} - 2} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

    Câu 4 (1,0 điểm):

    Nhằm phục vụ khán giả cổ vũ giải bóng đá U23 châu Á, một xưởng may phải may \(2000\) áo cổ động viên trong một số ngày quy định. Trong ba ngày đầu, mỗi ngày xưởng may đúng số áo theo kế hoạch. Từ ngày thứ tư, nhờ cải tiến kỹ thuật, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn \(30\) áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế, trước khi hết thời hạn một ngày, xưởng đã may được \(1980\) áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may bao nhiêu áo?

    Câu 5 (3,0 điểm): 

    Cho đường tròn (O) bán kính R, đường kính AB, tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm P sao cho AP > R. Gọi M là tiếp điểm của tiếp tuyến thứ hai kẻ từ P của đường tròn (O).

    a) Chứng minh AOMP là tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh BM//OP.

    c) Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt BM tại N, OM cắt PN tại J.

    i) Chứng minh AONP là hình chữ nhật.

    ii) Gọi K là tâm của hình chữ nhật AOPN và I là giao điểm của PM và ON. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.

    Lời giải

      Câu 1 (TH): 

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      b) Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      Cách giải:

      Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

      \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} = \sqrt {{3^3}} - \sqrt {{2^2}.3} = 3\sqrt 3 - 2\sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      b) \(B = \sqrt a - \dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a + 2}}\) với \(a \ge 0\)

      \(\begin{array}{l}B = \sqrt a - \dfrac{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}{{\sqrt a + 2}}\\B = \sqrt a - \left( {\sqrt a - 2} \right)\\B = \sqrt a - \sqrt a + 2\\B = 2\end{array}\)

      Câu 2 (TH): 

      Phương pháp:

      Đưa phương trình ban đầu về phương trình tích: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      Giải phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} - x + 1 = 0\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} - x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1 - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {1;2} \right\}\)

      Câu 3 (VD): 

      Phương pháp:

      a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

      + Nhận xét về hệ số \(a\) và sự biến thiên của hàm số

      + Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)

      + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

      b) Thay \(x = 0,\,\,y = 1\) vào phương trình đường thẳng (d) tìm được m.

      c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) (1)

      Yêu cầu đề bài \( \Leftrightarrow \)phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\)\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính \({x_1} + {x_2};{x_1}{x_2}\) theo m

      Thay vào biểu thức Q, tìm giá trị lớn nhất.

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,y = 2x - m\) (m là tham số)

      a) Vẽ \(\left( P \right)\).

      Xét  parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\) và có bề lõm hướng lên trên.

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      0

      1

      2

      \(y = {x^2}\)

      4

      1

      0

      1

      4

      \( \Rightarrow \) Parabol (P) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\,\,\left( { - 1;1} \right),\,\,\left( {0;0} \right),\,\,\left( {1;1} \right),\,\,\left( {2;4} \right)\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 1 1

      b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

      Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 nên đi qua điểm \(\left( {0;1} \right)\).

      Thay \(x = 0,\,\,y = 1\) vào phương trình đường thẳng (d) ta có: \(1 = 2.0 - m \Leftrightarrow m = - 1\).

      Vậy \(m = - 1\).

      c) Tìm giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\)\(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) sao cho biểu thức \(Q = {x_1}{x_2}\left( {{y_1} + {y_2} - 2} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

      Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình

      \({x^2} = 2x - m \Leftrightarrow {x^2} - 2x + m = 0\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Để (d) cắt (P) tại 2 điểm \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\)

      \( \Rightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {1^2} - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\).

      Khi đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\).

      Theo giả thiết ta có:

      \(\begin{array}{l}Q = {x_1}{x_2}\left( {{y_1} + {y_2} - 2} \right)\\Q = {x_1}{x_2}\left( {x_1^2 + x_2^2 - 2} \right)\\Q = {x_1}{x_2}\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} - 2} \right]\\Q = m\left( {4 - 2m - 2} \right)\\Q = - 2{m^2} + 2m\\Q = - 2\left( {{m^2} - m} \right)\\Q = - 2\left( {{m^2} - 2.m.\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{1}{2}\\Q = - 2{\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Ta có: \({\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m\) \( \Rightarrow - {\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \le 0\,\,\forall x\) \( \Leftrightarrow - 2{\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{1}{2} \le \dfrac{1}{2}\,\,\forall m\)

      Do đó \(Q \le \dfrac{1}{2}\,\,\forall m\). Dấu “=” xảy ra khi \(m - \dfrac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy \(m = \dfrac{1}{2}\) thì Q đạt giá trị lớn nhất bằng \(\dfrac{1}{2}\).

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi số áo mỗi ngày xưởng phải may theo kế hoạch là \(x\) (chiếc áo) (\(x \in {\mathbb{N}^*}\), \(x < 2000\))

      Tính số áo mỗi ngày xưởng may được trong ba ngày đầu.

      Tính số áo mỗi ngày xưởng may được từ ngày thứ tư.

      Tính thời gian may hoàn thành theo kế hoạch và trên thực tế.

      Tính số áo xưởng may được theo thực tế.

      Lập phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Nhằm phục vụ khán giả cổ vũ giải bóng đá U23 châu Á, một xưởng may phải may \(2000\) áo cổ động viên trong một số ngày quy định. Trong ba ngày đầu, mỗi ngày xưởng may đúng số áo theo kế hoạch. Từ ngày thứ tư, nhờ cải tiến kỹ thuật, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn \(30\) áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế, trước khi hết thời hạn một ngày, xưởng đã may được \(1980\) áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may bao nhiêu áo?

      Gọi số áo mỗi ngày xưởng phải may theo kế hoạch là \(x\) (chiếc áo) (\(x \in {\mathbb{N}^*}\), \(x < 2000\))

      Khi đó: theo kế hoạch, thời gian xưởng may hoàn thành \(2000\) chiếc áo là \(\dfrac{{2000}}{x}\) (ngày)

      Từ ngày thứ tư, mỗi ngày xưởng may được \(x + 30\) (chiếc áo)

      Trên thực tế, xưởng may hết trước thời hạn 1 ngày nên thời gian xưởng may là \(\dfrac{{2000}}{x} - 1\) (ngày)

      Do 3 ngày đầu, xưởng may đúng số áo theo kế hoạch và từ ngày thứ tư thì xưởng may được mỗi ngày \(x + 30\) (chiếc áo) nên tổng số áo may được là: \(3x + \left( {x + 30} \right).\left( {\dfrac{{2000}}{x} - 1 - 3} \right)\) (áo)

      Trên thực tế, xưởng may được \(1980\) chiếc áo nên ta có phương trình:

      \(3x + \left( {x + 30} \right).\left( {\dfrac{{2000}}{x} - 1 - 3} \right) = 1980\)

      \( \Leftrightarrow 3x + 2000 - x - 3x + \dfrac{{60000}}{x} - 30 - 90 = 1980\)

      \( \Leftrightarrow - x - 100 + \dfrac{{60000}}{x} = 0\)

      \( \Leftrightarrow - {x^2} - 100x + 60000 = 0\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} + 100x - 60000 = 0\)

      Ta có: \(\Delta ' = {50^2} - \left( { - 60000} \right) = 62500 > 0,\sqrt {\Delta '} = 250\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = - 50 + 250 = 200\left( {tm} \right)\\x = - 50 - 250 = - 300\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may \(200\) chiếc áo.

      Câu 5 (VD): 

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ là tứ giác nội tiếp.

      b) Vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      c) i)Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc bằng 90 độ là hình chữ nhật.

      ii) JK đi qua trung tâm I của tam giác PJO nên J, I, K thẳng hàng

      Cách giải:

      Cho đường tròn (O) bán kính R, đường kính AB, tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm P sao cho AP > R. Gọi M là tiếp điểm của tiếp tuyến thứ hai kẻ từ P của đường tròn (O).

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 1 2

      a) Chứng minh AOMP là tứ giác nội tiếp.

      AP là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A \( \Rightarrow AP \bot AO \Rightarrow \angle PAO = {90^0}\)

      MP là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M \( \Rightarrow PM \bot OM \Rightarrow \angle PMO = {90^0}\)

      Xét tứ giác AOMP có: \(\angle PAO + \angle PMO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) mà hai góc này đối nhau

      \( \Rightarrow AOMP\) là tứ giác nội tiếp (dhnb)

      b) Chứng minh BM//OP.

      Tứ giác AOMP nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \angle AMP = \angle AOP\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AP)

      Xét (O) có: \(\angle ABM = \angle AMP\)(góc nội tiếp; góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AM)

      Suy ra \(\angle AOP = \angle ABM\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị

      \( \Rightarrow BM//OP\) (đpcm)

      c) Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt BM tại N, OM cắt PN tại J.

      i) Chứng minh AONP là hình chữ nhật.

      \(AP,MP\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\( \Rightarrow PO\) là phân giác của \(\angle APM \Rightarrow \angle APO = \angle OPM\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Xét \(\Delta AOP\) và \(\Delta OBN\)có:

      \(\left. \begin{array}{l}AO = OB = R\\\angle PAO = \angle NOB = {90^0}\\\angle AOP = \angle NBO\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AOP = \Delta OBN\left( {g.c.g} \right) \Rightarrow \angle APO = \angle ONB\) (hai góc tương ứng) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \(\angle OPM = \angle ONB\,\,\,hay\,\,\,\angle OPM = \angle ONM\)

      Xét tứ giác OPNM có: \(\angle OPM = \angle ONM\) mà hai góc này có hai đỉnh P, N kề nhau cùng nhìn cung OM

      \( \Rightarrow OPNM\) là tứ giác nội tiếp (dhnb)

      \( \Rightarrow \angle PNO = \angle PMO = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\angle PMO = {{90}^0}} \right)\)

      Ta có: \(ON \bot AB\) tại \(O\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle AON = {90^0}\)

      Xét tứ giác AONP có: \(\angle PAO = \angle AON = \angle ONP = {90^0}\)

      \( \Rightarrow AONP\) là hình chữ nhật

      ii) Gọi K là tâm của hình chữ nhật AOPN và I là giao điểm của PM và ON. Chứng minh I, J, K thẳng hàng

      Xét tam giác \(OIP\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}PM \bot OI\\ON \bot PJ\\ON \cap PM = \left\{ I \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow I\) là trực tâm của tam giác OIP

      AONP là hình chữ nhật (cmt) \( \Rightarrow PN//AO \Rightarrow \angle OPN = \angle POA\)(hai góc so le trong)

      PA, PM là tiếp tuyến của đường tròn (O) \( \Rightarrow OP\) là tia phân giác của \(\angle AOM\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      \( \Rightarrow \angle AOP = \angle POM\)

      Suy ra \(\angle OPN = \angle POM\) hay \(\angle JPO = \angle JOP\)

      \( \Rightarrow \Delta PJO\) cân tại \(J\)

      Lại có K là giao điểm của AN và OP nên K là trung điểm của OP

      \( \Rightarrow JK\) là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác PJO

      \( \Rightarrow JK\) đi qua trực tâm I

      \( \Rightarrow J,I,K\) thẳng hàng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Câu 1 (2,0 điểm):

      Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

      b) \(B = \sqrt a - \dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a + 2}}\) với \(a \ge 0\)

      Câu 2 (1,0 điểm):

      Giải phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} - x + 1 = 0\)

      Câu 3 (3,0 điểm): 

      Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,y = 2x - m\) (m là tham số)

      a) Vẽ \(\left( P \right)\).

      b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

      c) Tìm giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) sao cho biểu thức \(Q = {x_1}{x_2}\left( {{y_1} + {y_2} - 2} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

      Câu 4 (1,0 điểm):

      Nhằm phục vụ khán giả cổ vũ giải bóng đá U23 châu Á, một xưởng may phải may \(2000\) áo cổ động viên trong một số ngày quy định. Trong ba ngày đầu, mỗi ngày xưởng may đúng số áo theo kế hoạch. Từ ngày thứ tư, nhờ cải tiến kỹ thuật, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn \(30\) áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế, trước khi hết thời hạn một ngày, xưởng đã may được \(1980\) áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may bao nhiêu áo?

      Câu 5 (3,0 điểm): 

      Cho đường tròn (O) bán kính R, đường kính AB, tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm P sao cho AP > R. Gọi M là tiếp điểm của tiếp tuyến thứ hai kẻ từ P của đường tròn (O).

      a) Chứng minh AOMP là tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh BM//OP.

      c) Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt BM tại N, OM cắt PN tại J.

      i) Chứng minh AONP là hình chữ nhật.

      ii) Gọi K là tâm của hình chữ nhật AOPN và I là giao điểm của PM và ON. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.

      Câu 1 (TH): 

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      b) Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      Cách giải:

      Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} \)

      \(A = \sqrt {27} - \sqrt {12} = \sqrt {{3^3}} - \sqrt {{2^2}.3} = 3\sqrt 3 - 2\sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      b) \(B = \sqrt a - \dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a + 2}}\) với \(a \ge 0\)

      \(\begin{array}{l}B = \sqrt a - \dfrac{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}{{\sqrt a + 2}}\\B = \sqrt a - \left( {\sqrt a - 2} \right)\\B = \sqrt a - \sqrt a + 2\\B = 2\end{array}\)

      Câu 2 (TH): 

      Phương pháp:

      Đưa phương trình ban đầu về phương trình tích: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      Giải phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} - x + 1 = 0\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} - x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1 - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {1;2} \right\}\)

      Câu 3 (VD): 

      Phương pháp:

      a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

      + Nhận xét về hệ số \(a\) và sự biến thiên của hàm số

      + Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)

      + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

      b) Thay \(x = 0,\,\,y = 1\) vào phương trình đường thẳng (d) tìm được m.

      c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) (1)

      Yêu cầu đề bài \( \Leftrightarrow \)phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\)\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính \({x_1} + {x_2};{x_1}{x_2}\) theo m

      Thay vào biểu thức Q, tìm giá trị lớn nhất.

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,y = 2x - m\) (m là tham số)

      a) Vẽ \(\left( P \right)\).

      Xét  parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\) và có bề lõm hướng lên trên.

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      0

      1

      2

      \(y = {x^2}\)

      4

      1

      0

      1

      4

      \( \Rightarrow \) Parabol (P) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\,\,\left( { - 1;1} \right),\,\,\left( {0;0} \right),\,\,\left( {1;1} \right),\,\,\left( {2;4} \right)\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 1

      b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

      Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 nên đi qua điểm \(\left( {0;1} \right)\).

      Thay \(x = 0,\,\,y = 1\) vào phương trình đường thẳng (d) ta có: \(1 = 2.0 - m \Leftrightarrow m = - 1\).

      Vậy \(m = - 1\).

      c) Tìm giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\)\(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) sao cho biểu thức \(Q = {x_1}{x_2}\left( {{y_1} + {y_2} - 2} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

      Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình

      \({x^2} = 2x - m \Leftrightarrow {x^2} - 2x + m = 0\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Để (d) cắt (P) tại 2 điểm \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\)

      \( \Rightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {1^2} - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\).

      Khi đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\).

      Theo giả thiết ta có:

      \(\begin{array}{l}Q = {x_1}{x_2}\left( {{y_1} + {y_2} - 2} \right)\\Q = {x_1}{x_2}\left( {x_1^2 + x_2^2 - 2} \right)\\Q = {x_1}{x_2}\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} - 2} \right]\\Q = m\left( {4 - 2m - 2} \right)\\Q = - 2{m^2} + 2m\\Q = - 2\left( {{m^2} - m} \right)\\Q = - 2\left( {{m^2} - 2.m.\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{1}{2}\\Q = - 2{\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Ta có: \({\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m\) \( \Rightarrow - {\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \le 0\,\,\forall x\) \( \Leftrightarrow - 2{\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{1}{2} \le \dfrac{1}{2}\,\,\forall m\)

      Do đó \(Q \le \dfrac{1}{2}\,\,\forall m\). Dấu “=” xảy ra khi \(m - \dfrac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy \(m = \dfrac{1}{2}\) thì Q đạt giá trị lớn nhất bằng \(\dfrac{1}{2}\).

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi số áo mỗi ngày xưởng phải may theo kế hoạch là \(x\) (chiếc áo) (\(x \in {\mathbb{N}^*}\), \(x < 2000\))

      Tính số áo mỗi ngày xưởng may được trong ba ngày đầu.

      Tính số áo mỗi ngày xưởng may được từ ngày thứ tư.

      Tính thời gian may hoàn thành theo kế hoạch và trên thực tế.

      Tính số áo xưởng may được theo thực tế.

      Lập phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Nhằm phục vụ khán giả cổ vũ giải bóng đá U23 châu Á, một xưởng may phải may \(2000\) áo cổ động viên trong một số ngày quy định. Trong ba ngày đầu, mỗi ngày xưởng may đúng số áo theo kế hoạch. Từ ngày thứ tư, nhờ cải tiến kỹ thuật, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn \(30\) áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế, trước khi hết thời hạn một ngày, xưởng đã may được \(1980\) áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may bao nhiêu áo?

      Gọi số áo mỗi ngày xưởng phải may theo kế hoạch là \(x\) (chiếc áo) (\(x \in {\mathbb{N}^*}\), \(x < 2000\))

      Khi đó: theo kế hoạch, thời gian xưởng may hoàn thành \(2000\) chiếc áo là \(\dfrac{{2000}}{x}\) (ngày)

      Từ ngày thứ tư, mỗi ngày xưởng may được \(x + 30\) (chiếc áo)

      Trên thực tế, xưởng may hết trước thời hạn 1 ngày nên thời gian xưởng may là \(\dfrac{{2000}}{x} - 1\) (ngày)

      Do 3 ngày đầu, xưởng may đúng số áo theo kế hoạch và từ ngày thứ tư thì xưởng may được mỗi ngày \(x + 30\) (chiếc áo) nên tổng số áo may được là: \(3x + \left( {x + 30} \right).\left( {\dfrac{{2000}}{x} - 1 - 3} \right)\) (áo)

      Trên thực tế, xưởng may được \(1980\) chiếc áo nên ta có phương trình:

      \(3x + \left( {x + 30} \right).\left( {\dfrac{{2000}}{x} - 1 - 3} \right) = 1980\)

      \( \Leftrightarrow 3x + 2000 - x - 3x + \dfrac{{60000}}{x} - 30 - 90 = 1980\)

      \( \Leftrightarrow - x - 100 + \dfrac{{60000}}{x} = 0\)

      \( \Leftrightarrow - {x^2} - 100x + 60000 = 0\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} + 100x - 60000 = 0\)

      Ta có: \(\Delta ' = {50^2} - \left( { - 60000} \right) = 62500 > 0,\sqrt {\Delta '} = 250\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = - 50 + 250 = 200\left( {tm} \right)\\x = - 50 - 250 = - 300\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may \(200\) chiếc áo.

      Câu 5 (VD): 

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ là tứ giác nội tiếp.

      b) Vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      c) i)Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc bằng 90 độ là hình chữ nhật.

      ii) JK đi qua trung tâm I của tam giác PJO nên J, I, K thẳng hàng

      Cách giải:

      Cho đường tròn (O) bán kính R, đường kính AB, tiếp tuyến Ax. Trên Ax lấy điểm P sao cho AP > R. Gọi M là tiếp điểm của tiếp tuyến thứ hai kẻ từ P của đường tròn (O).

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 2

      a) Chứng minh AOMP là tứ giác nội tiếp.

      AP là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A \( \Rightarrow AP \bot AO \Rightarrow \angle PAO = {90^0}\)

      MP là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M \( \Rightarrow PM \bot OM \Rightarrow \angle PMO = {90^0}\)

      Xét tứ giác AOMP có: \(\angle PAO + \angle PMO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) mà hai góc này đối nhau

      \( \Rightarrow AOMP\) là tứ giác nội tiếp (dhnb)

      b) Chứng minh BM//OP.

      Tứ giác AOMP nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \angle AMP = \angle AOP\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AP)

      Xét (O) có: \(\angle ABM = \angle AMP\)(góc nội tiếp; góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AM)

      Suy ra \(\angle AOP = \angle ABM\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị

      \( \Rightarrow BM//OP\) (đpcm)

      c) Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt BM tại N, OM cắt PN tại J.

      i) Chứng minh AONP là hình chữ nhật.

      \(AP,MP\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\( \Rightarrow PO\) là phân giác của \(\angle APM \Rightarrow \angle APO = \angle OPM\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Xét \(\Delta AOP\) và \(\Delta OBN\)có:

      \(\left. \begin{array}{l}AO = OB = R\\\angle PAO = \angle NOB = {90^0}\\\angle AOP = \angle NBO\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AOP = \Delta OBN\left( {g.c.g} \right) \Rightarrow \angle APO = \angle ONB\) (hai góc tương ứng) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \(\angle OPM = \angle ONB\,\,\,hay\,\,\,\angle OPM = \angle ONM\)

      Xét tứ giác OPNM có: \(\angle OPM = \angle ONM\) mà hai góc này có hai đỉnh P, N kề nhau cùng nhìn cung OM

      \( \Rightarrow OPNM\) là tứ giác nội tiếp (dhnb)

      \( \Rightarrow \angle PNO = \angle PMO = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\angle PMO = {{90}^0}} \right)\)

      Ta có: \(ON \bot AB\) tại \(O\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle AON = {90^0}\)

      Xét tứ giác AONP có: \(\angle PAO = \angle AON = \angle ONP = {90^0}\)

      \( \Rightarrow AONP\) là hình chữ nhật

      ii) Gọi K là tâm của hình chữ nhật AOPN và I là giao điểm của PM và ON. Chứng minh I, J, K thẳng hàng

      Xét tam giác \(OIP\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}PM \bot OI\\ON \bot PJ\\ON \cap PM = \left\{ I \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow I\) là trực tâm của tam giác OIP

      AONP là hình chữ nhật (cmt) \( \Rightarrow PN//AO \Rightarrow \angle OPN = \angle POA\)(hai góc so le trong)

      PA, PM là tiếp tuyến của đường tròn (O) \( \Rightarrow OP\) là tia phân giác của \(\angle AOM\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      \( \Rightarrow \angle AOP = \angle POM\)

      Suy ra \(\angle OPN = \angle POM\) hay \(\angle JPO = \angle JOP\)

      \( \Rightarrow \Delta PJO\) cân tại \(J\)

      Lại có K là giao điểm của AN và OP nên K là trung điểm của OP

      \( \Rightarrow JK\) là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác PJO

      \( \Rightarrow JK\) đi qua trực tâm I

      \( \Rightarrow J,I,K\) thẳng hàng.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để đạt được kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi thường bao gồm các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề như Đại số, Hình học và Giải toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi thí sinh phải trình bày chi tiết lời giải, chứng minh và giải thích rõ ràng.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ trọng lớn hơn.

      Các chủ đề kiến thức trọng tâm trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Đại số: Phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn, tam giác đồng dạng, diện tích hình.
      3. Giải toán thực tế: Các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến các kiến thức Đại số và Hình học.

      Luyện tập với đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước là cách tốt nhất để làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và nâng cao tốc độ làm bài. Các em có thể tìm kiếm đề thi trên internet hoặc tham gia các khóa luyện thi online tại montoan.com.vn.

      Mẹo làm bài thi vào 10 môn Toán Quảng Trị hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày rõ ràng: Viết lời giải chi tiết, dễ hiểu và có đầy đủ các bước.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy dành thời gian kiểm tra lại để phát hiện và sửa lỗi.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Quảng Trị tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Quảng Trị, bao gồm:

      • Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022: Đề thi chính thức và đề thi thử.
      • Bài giảng online: Các bài giảng được thiết kế theo chương trình học lớp 9, giúp các em nắm vững kiến thức.
      • Bài tập luyện tập: Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp các em rèn luyện kỹ năng.
      • Khóa luyện thi online: Các khóa học được thiết kế bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Phân tích chi tiết một số đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022

      Chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết một số đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 để hiểu rõ hơn về cấu trúc đề thi và các dạng bài thường gặp. Ví dụ, đề thi năm 2022 thường có một câu hỏi về hàm số bậc hai, một câu hỏi về đường tròn và một câu hỏi về giải toán thực tế. Các câu hỏi này đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức vững chắc và khả năng vận dụng linh hoạt.

      Lời khuyên từ các giáo viên có kinh nghiệm

      Các giáo viên có kinh nghiệm thường khuyên các em học sinh nên tập trung vào việc nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và luyện tập thường xuyên với các đề thi thử. Ngoài ra, các em cũng nên dành thời gian nghỉ ngơi và thư giãn để đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho kỳ thi.

      Kết luận

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2022 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và nỗ lực không ngừng. Hy vọng rằng với những thông tin và tài liệu mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin và đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9