1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019: Tài liệu ôn luyện không thể thiếu

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Trị năm 2019. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm các đề thi chính thức của các trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm. Các em có thể sử dụng bộ đề này để tự học, luyện tập hoặc tham khảo ý kiến của thầy cô giáo.

Câu 1 (2,0 điểm): Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

    \(A = \sqrt {18} - \sqrt {50} \)

    \(B = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt a - 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt a + 2}}} \right).\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }}\) với \(a > 0,\,a \ne 4\)

    Câu 2 (2,5 điểm): Cho hàm số \(y = - {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\).

    a) Vẽ \(\left( P \right)\)

    b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 2x - 3\).

    c) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\): \(y = 2x + m\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1}\) và \({x_2}\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{2}{5}\).

    Câu 3 (1,5 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(58m\) và diện tích là \(190{m^2}\) . Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất đó.

    Câu 4 (3 điểm): Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right),\) kẻ đến \(\left( O \right)\) các tiếp tuyến \(MP,MQ\) và cát tuyến \(MAB\) không đi qua tâm (\(A,B,P,Q\) thuộc \(\left( O \right)\)). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB,\) \(E\) là giao điểm của \(PQ\) và \(AB.\)

    a) Chứng minh \(MPOQ\) là tứ giác nội tiếp

    b) Chứng minh hai tam giác \(MPE\) và \(MIP\) đồng dạng với nhau.

    c) Giả sử \(PB = a\) và \(A\) là trung điểm của \(MB.\) Tính \(PA\) theo \(a.\)

    Câu 5 (1 điểm): Giải phương trình \(\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} = 4{x^2} - 20x + 27\)

    Lời giải

      Câu 1 (VD)

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      \(A = \sqrt {18} - \sqrt {50} = \sqrt {9.2} - \sqrt {25.2} = 3\sqrt 2 - 5\sqrt 2 = - 2\sqrt 2 \)

      Với \(a > 0,\,\,a \ne 4\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt a - 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt a + 2}}} \right).\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }} = \left( {\dfrac{{\sqrt a + 2}}{{a - 4}} + \dfrac{{\sqrt a - 2}}{{a - 4}}} \right).\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }}\\\,\,\,\, = \dfrac{{2\sqrt a }}{{a - 4}}.\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }} = 2.\end{array}\)

      Vậy \(A = - 2\sqrt 2 \) và \(B = 2\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a) Tìm các điểm đi qua của Parabol và vẽ đồ thị hàm số.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \(x\) và suy ra \(y\). Từ đó kết luận giao điểm.

      c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khác \(0\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\) và \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình.

      Biến đổi điều kiện bài cho làm xuất hiện \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\) rồi áp dụng Vi – et tìm \(m\).

      Kiểm tra điều kiện của \(m\) và kết luận.

      Cách giải:

      a) Vẽ \(\left( P \right)\)

      Cho \(x\) nhận các giá trị \( - 2; - 1;0;1;2\) ta có bảng sau:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y\)

      \( - 4\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \( - 1\)

      \( - 4\)

      Do đó đồ thị hàm số đi qua các điểm \(A\left( { - 2; - 4} \right),B\left( { - 1; - 1} \right),O\left( {0;0} \right),C\left( {1; - 1} \right),D\left( {2; - 4} \right)\).

      Đồ thị:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 1 1

      b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 2x - 3\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\):

      \( - {x^2} = 2x - 3 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\)

      Với \(x = 1\) thì \(y = - 1\) nên \(E\left( {1; - 1} \right)\)

      Với \(x = - 3\) thì \(y = - 9\) nên \(F\left( { - 3; - 9} \right)\)

      Vậy giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {{d_1}} \right)\) lần lượt là \(E\left( {1; - 1} \right)\) và \(F\left( { - 3; - 9} \right)\).

      c) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\): \(y = 2x + m\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1}\)\({x_2}\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{2}{5}\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là:

      \( - {x^2} = 2x + m \Leftrightarrow {x^2} + 2x + m = 0\,\,\left( 1 \right)\)

      Để \(\left( P \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\).

      Từ yêu cầu bài toán ta suy ra \({x_1},{x_2} \ne 0\) nên phương trình \(\left( 1 \right)\) không nhận \(x = 0\) làm nghiệm hay\({0^2} + 2.0 + m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 0\).

      Theo hệ thức Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\).

      Khi đó:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{2}{5} \Leftrightarrow \dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \dfrac{2}{5}\\ \Rightarrow 5\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2{x_1}{x_2}\\ \Rightarrow 5.\left( { - 2} \right) = 2.m \Leftrightarrow m = - 5\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy \(m = - 5\) là giá trị cần tìm.

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Bước 1: Lập phương trình

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình

      Bước 3: Trả lời

      Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là \(x\,\left( m \right)\);

      chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là \(y\left( m \right)\).

      Điều kiện: \(y > x > 0\).

      Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : \(58:2 = 29\left( m \right)\) nên \(x + y = 29\).

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(190{m^2}\) nên: \(x.y = 190\).

      Theo bài ra ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 29\\xy = 190\end{array} \right.\)

      Khi đó \(x,y\) là nghiệm của phương trình:

      \({X^2} - 29X + 190 = 0 \Leftrightarrow \left( {X - 19} \right)\left( {X - 10} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 19\,\,\,(tm)\\X = 10\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\,\)

      Vì \(x < y\) nên : \(x = 10;\,y = 19\)

      Vậy chiều rộng mảnh đất là \(10m;\) chiều dài mảnh đất là \(19m\) .

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chỉ ra tứ giác có tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) là tứ giác nội tiếp

      b) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc –góc

      c) Chứng minh hai tam giác \(MAP\) và \(MPB\) đồng dạng từ đó suy ra tỉ lệ cạnh và tính \(PA.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 1 2

      a) Chứng minh \(MPOQ\) là tứ giác nội tiếp

      Vì \(MP,MQ\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(MP \bot OP;\,MQ \bot OQ \Rightarrow \angle MPO = 90^\circ ;\,\angle MQO = 90^\circ \)

      Xét tứ giác \(MPOQ\) có \(\angle MPO + \angle MQO = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác \(MPOQ\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh hai tam giác \(MPE\)\(MIP\) đồng dạng với nhau.

      Xét \(\left( O \right)\) có \(AB\) là dây và \(I\) là trung điểm \(AB\) nên \(OI \bot AB\) tại \(I\) (quan hệ giữa đường kính và dây)

      Ta có \(\angle MPO = 90^\circ ;\,\angle MQO = 90^\circ ;\,\angle MIO = 90^\circ \) nên 5 điểm \(M;P;Q;I;O\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(MO.\)

      Suy ra \(\angle MIP = \angle MPQ\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(MP\)) (1)

      Ta lại có \(MP = MQ\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên \(\Delta MPQ\) cân tại \(M \Rightarrow \angle MPQ = \angle MQP\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\angle MIP = \angle MPE\)

      Xét \(\Delta MPE\) và \(\Delta MIP\) có \(\angle PMI\) chung và \(\angle MIP = \angle MPE\) (cmt) nên \(\Delta MPE \sim \Delta MIP\left( {g - g} \right)\)

      c) Giả sử \(PB = a\)\(A\) là trung điểm của \(MB.\) Tính \(PA\) theo \(a.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle MPA = \angle MBP\) (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung \(AP\))

      Xét \(\Delta MPA\) và \(\Delta MBP\) có \(\angle PMB\) chung và \(\angle MPA = \angle MBP\) (cmt)

      Suy ra \(\dfrac{{MA}}{{MP}} = \dfrac{{MP}}{{MB}} = \dfrac{{AP}}{{PB}}\)

      \( \Rightarrow M{P^2} = MA.MB\) mà \(A\) là trung điểm của \(MB\) nên \(MB = 2MA\)

      Do đó, \(M{P^2} = MA.2MA \Leftrightarrow M{P^2} = 2M{A^2} \Leftrightarrow MP = \sqrt 2 MA \Leftrightarrow \dfrac{{MA}}{{MP}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)

      Suy ra \(\dfrac{{AP}}{{PB}} = \dfrac{{MA}}{{MP}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow AP = \dfrac{{PB}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Vậy \(AP = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Câu 5 (VDC):

      Phương pháp:

      - Tìm ĐKXĐ.

      - Đặt ẩn phụ \(\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} = t\) và tìm điều kiện.

      - Đưa phương trình về phương trình ẩn \(t\).

      - Giải phương trình ẩn \(t\) tìm \(t\) và suy ra \(x\).

      Cách giải:

      Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 \ge 0\\6 - 2x \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 3\)

      Đặt \(\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} = t\left( {t \ge 0} \right)\) ta có:

      \(\begin{array}{l}{t^2} = {\left( {\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} } \right)^2}\\ = 2x - 4 + 6 - 2x + 2\sqrt {\left( {2x - 4} \right)\left( {6 - 2x} \right)} \\ = 2 + 2\sqrt { - 4{x^2} + 20x - 24} \\ \Rightarrow \sqrt { - 4{x^2} + 20x - 24} = \dfrac{{{t^2} - 2}}{2}.\end{array}\)

      Điều kiện: \(\dfrac{{{t^2} - 2}}{2} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge \sqrt 2 \\t \le - \sqrt 2 \end{array} \right.\), kết hợp \(t \ge 0\) ta được \(t \ge \sqrt 2 \).

      Khi đó \( - 4{x^2} + 20x - 24 = {\left( {\dfrac{{{t^2} - 2}}{2}} \right)^2} \Leftrightarrow 4{x^2} - 20x + 24 = - \dfrac{{{t^4} - 4{t^2} + 4}}{4}\)

      Thay vào phương trình đã cho ta được:

      \(\begin{array}{l}t = - \dfrac{{{t^4} - 4{t^2} + 4}}{4} + 3 \Leftrightarrow 4t = - {t^4} + 4{t^2} - 4 + 12 \Leftrightarrow {t^4} - 4{t^2} + 4t - 8 = 0\\ \Leftrightarrow {t^2}\left( {{t^2} - 4} \right) + 4\left( {t - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {t^2}\left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right) + 4\left( {t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left[ {{t^2}\left( {t + 2} \right) + 4} \right] = 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow t - 2 = 0\) (do \(t \ge \sqrt 2 \) nên \({t^2}\left( {t + 2} \right) + 4 > 0,\forall t\))

      \( \Leftrightarrow t = 2\left( {TM} \right)\)

      Suy ra \(4{x^2} - 20x + 24 = - 1 \Leftrightarrow 4{x^2} - 20x + 25 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\left( {TM} \right)\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{5}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Câu 1 (2,0 điểm):

      Bằng các phép biến đổi đại số, hãy rút gọn các biểu thức sau:

      \(A = \sqrt {18} - \sqrt {50} \)

      \(B = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt a - 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt a + 2}}} \right).\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }}\) với \(a > 0,\,a \ne 4\)

      Câu 2 (2,5 điểm): Cho hàm số \(y = - {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\).

      a) Vẽ \(\left( P \right)\)

      b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 2x - 3\).

      c) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\): \(y = 2x + m\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1}\) và \({x_2}\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{2}{5}\).

      Câu 3 (1,5 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(58m\) và diện tích là \(190{m^2}\) . Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất đó.

      Câu 4 (3 điểm): Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right),\) kẻ đến \(\left( O \right)\) các tiếp tuyến \(MP,MQ\) và cát tuyến \(MAB\) không đi qua tâm (\(A,B,P,Q\) thuộc \(\left( O \right)\)). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB,\) \(E\) là giao điểm của \(PQ\) và \(AB.\)

      a) Chứng minh \(MPOQ\) là tứ giác nội tiếp

      b) Chứng minh hai tam giác \(MPE\) và \(MIP\) đồng dạng với nhau.

      c) Giả sử \(PB = a\) và \(A\) là trung điểm của \(MB.\) Tính \(PA\) theo \(a.\)

      Câu 5 (1 điểm): Giải phương trình \(\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} = 4{x^2} - 20x + 27\)

      Câu 1 (VD)

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      \(A = \sqrt {18} - \sqrt {50} = \sqrt {9.2} - \sqrt {25.2} = 3\sqrt 2 - 5\sqrt 2 = - 2\sqrt 2 \)

      Với \(a > 0,\,\,a \ne 4\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt a - 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt a + 2}}} \right).\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }} = \left( {\dfrac{{\sqrt a + 2}}{{a - 4}} + \dfrac{{\sqrt a - 2}}{{a - 4}}} \right).\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }}\\\,\,\,\, = \dfrac{{2\sqrt a }}{{a - 4}}.\dfrac{{a - 4}}{{\sqrt a }} = 2.\end{array}\)

      Vậy \(A = - 2\sqrt 2 \) và \(B = 2\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a) Tìm các điểm đi qua của Parabol và vẽ đồ thị hàm số.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \(x\) và suy ra \(y\). Từ đó kết luận giao điểm.

      c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khác \(0\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\) và \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình.

      Biến đổi điều kiện bài cho làm xuất hiện \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\) rồi áp dụng Vi – et tìm \(m\).

      Kiểm tra điều kiện của \(m\) và kết luận.

      Cách giải:

      a) Vẽ \(\left( P \right)\)

      Cho \(x\) nhận các giá trị \( - 2; - 1;0;1;2\) ta có bảng sau:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y\)

      \( - 4\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \( - 1\)

      \( - 4\)

      Do đó đồ thị hàm số đi qua các điểm \(A\left( { - 2; - 4} \right),B\left( { - 1; - 1} \right),O\left( {0;0} \right),C\left( {1; - 1} \right),D\left( {2; - 4} \right)\).

      Đồ thị:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 1

      b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 2x - 3\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\):

      \( - {x^2} = 2x - 3 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\)

      Với \(x = 1\) thì \(y = - 1\) nên \(E\left( {1; - 1} \right)\)

      Với \(x = - 3\) thì \(y = - 9\) nên \(F\left( { - 3; - 9} \right)\)

      Vậy giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {{d_1}} \right)\) lần lượt là \(E\left( {1; - 1} \right)\) và \(F\left( { - 3; - 9} \right)\).

      c) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\): \(y = 2x + m\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1}\)\({x_2}\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{2}{5}\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là:

      \( - {x^2} = 2x + m \Leftrightarrow {x^2} + 2x + m = 0\,\,\left( 1 \right)\)

      Để \(\left( P \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\).

      Từ yêu cầu bài toán ta suy ra \({x_1},{x_2} \ne 0\) nên phương trình \(\left( 1 \right)\) không nhận \(x = 0\) làm nghiệm hay\({0^2} + 2.0 + m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 0\).

      Theo hệ thức Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\).

      Khi đó:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{2}{5} \Leftrightarrow \dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \dfrac{2}{5}\\ \Rightarrow 5\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2{x_1}{x_2}\\ \Rightarrow 5.\left( { - 2} \right) = 2.m \Leftrightarrow m = - 5\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy \(m = - 5\) là giá trị cần tìm.

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Bước 1: Lập phương trình

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình

      Bước 3: Trả lời

      Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là \(x\,\left( m \right)\);

      chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là \(y\left( m \right)\).

      Điều kiện: \(y > x > 0\).

      Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : \(58:2 = 29\left( m \right)\) nên \(x + y = 29\).

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(190{m^2}\) nên: \(x.y = 190\).

      Theo bài ra ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 29\\xy = 190\end{array} \right.\)

      Khi đó \(x,y\) là nghiệm của phương trình:

      \({X^2} - 29X + 190 = 0 \Leftrightarrow \left( {X - 19} \right)\left( {X - 10} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 19\,\,\,(tm)\\X = 10\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\,\)

      Vì \(x < y\) nên : \(x = 10;\,y = 19\)

      Vậy chiều rộng mảnh đất là \(10m;\) chiều dài mảnh đất là \(19m\) .

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chỉ ra tứ giác có tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) là tứ giác nội tiếp

      b) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc –góc

      c) Chứng minh hai tam giác \(MAP\) và \(MPB\) đồng dạng từ đó suy ra tỉ lệ cạnh và tính \(PA.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 2

      a) Chứng minh \(MPOQ\) là tứ giác nội tiếp

      Vì \(MP,MQ\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(MP \bot OP;\,MQ \bot OQ \Rightarrow \angle MPO = 90^\circ ;\,\angle MQO = 90^\circ \)

      Xét tứ giác \(MPOQ\) có \(\angle MPO + \angle MQO = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác \(MPOQ\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh hai tam giác \(MPE\)\(MIP\) đồng dạng với nhau.

      Xét \(\left( O \right)\) có \(AB\) là dây và \(I\) là trung điểm \(AB\) nên \(OI \bot AB\) tại \(I\) (quan hệ giữa đường kính và dây)

      Ta có \(\angle MPO = 90^\circ ;\,\angle MQO = 90^\circ ;\,\angle MIO = 90^\circ \) nên 5 điểm \(M;P;Q;I;O\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(MO.\)

      Suy ra \(\angle MIP = \angle MPQ\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(MP\)) (1)

      Ta lại có \(MP = MQ\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên \(\Delta MPQ\) cân tại \(M \Rightarrow \angle MPQ = \angle MQP\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\angle MIP = \angle MPE\)

      Xét \(\Delta MPE\) và \(\Delta MIP\) có \(\angle PMI\) chung và \(\angle MIP = \angle MPE\) (cmt) nên \(\Delta MPE \sim \Delta MIP\left( {g - g} \right)\)

      c) Giả sử \(PB = a\)\(A\) là trung điểm của \(MB.\) Tính \(PA\) theo \(a.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\angle MPA = \angle MBP\) (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung \(AP\))

      Xét \(\Delta MPA\) và \(\Delta MBP\) có \(\angle PMB\) chung và \(\angle MPA = \angle MBP\) (cmt)

      Suy ra \(\dfrac{{MA}}{{MP}} = \dfrac{{MP}}{{MB}} = \dfrac{{AP}}{{PB}}\)

      \( \Rightarrow M{P^2} = MA.MB\) mà \(A\) là trung điểm của \(MB\) nên \(MB = 2MA\)

      Do đó, \(M{P^2} = MA.2MA \Leftrightarrow M{P^2} = 2M{A^2} \Leftrightarrow MP = \sqrt 2 MA \Leftrightarrow \dfrac{{MA}}{{MP}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)

      Suy ra \(\dfrac{{AP}}{{PB}} = \dfrac{{MA}}{{MP}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow AP = \dfrac{{PB}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Vậy \(AP = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Câu 5 (VDC):

      Phương pháp:

      - Tìm ĐKXĐ.

      - Đặt ẩn phụ \(\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} = t\) và tìm điều kiện.

      - Đưa phương trình về phương trình ẩn \(t\).

      - Giải phương trình ẩn \(t\) tìm \(t\) và suy ra \(x\).

      Cách giải:

      Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 \ge 0\\6 - 2x \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 3\)

      Đặt \(\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} = t\left( {t \ge 0} \right)\) ta có:

      \(\begin{array}{l}{t^2} = {\left( {\sqrt {2x - 4} + \sqrt {6 - 2x} } \right)^2}\\ = 2x - 4 + 6 - 2x + 2\sqrt {\left( {2x - 4} \right)\left( {6 - 2x} \right)} \\ = 2 + 2\sqrt { - 4{x^2} + 20x - 24} \\ \Rightarrow \sqrt { - 4{x^2} + 20x - 24} = \dfrac{{{t^2} - 2}}{2}.\end{array}\)

      Điều kiện: \(\dfrac{{{t^2} - 2}}{2} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge \sqrt 2 \\t \le - \sqrt 2 \end{array} \right.\), kết hợp \(t \ge 0\) ta được \(t \ge \sqrt 2 \).

      Khi đó \( - 4{x^2} + 20x - 24 = {\left( {\dfrac{{{t^2} - 2}}{2}} \right)^2} \Leftrightarrow 4{x^2} - 20x + 24 = - \dfrac{{{t^4} - 4{t^2} + 4}}{4}\)

      Thay vào phương trình đã cho ta được:

      \(\begin{array}{l}t = - \dfrac{{{t^4} - 4{t^2} + 4}}{4} + 3 \Leftrightarrow 4t = - {t^4} + 4{t^2} - 4 + 12 \Leftrightarrow {t^4} - 4{t^2} + 4t - 8 = 0\\ \Leftrightarrow {t^2}\left( {{t^2} - 4} \right) + 4\left( {t - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {t^2}\left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right) + 4\left( {t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left[ {{t^2}\left( {t + 2} \right) + 4} \right] = 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow t - 2 = 0\) (do \(t \ge \sqrt 2 \) nên \({t^2}\left( {t + 2} \right) + 4 > 0,\forall t\))

      \( \Leftrightarrow t = 2\left( {TM} \right)\)

      Suy ra \(4{x^2} - 20x + 24 = - 1 \Leftrightarrow 4{x^2} - 20x + 25 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\left( {TM} \right)\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{5}{2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019, cùng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập điển hình.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng tính toán và khả năng vận dụng.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019, các em học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài toán về số học: Các bài toán về chia hết, ước chung, bội chung, số nguyên tố, phân số, phần trăm,...
      • Bài toán về đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, đa thức,...
      • Bài toán về hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích, thể tích,...
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình thường gặp trong đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019:

      Bài tập 1: Giải phương trình

      Cho phương trình: 2x + 3 = 7. Hãy tìm nghiệm của phương trình.

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển số 3 sang vế phải của phương trình: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Bài tập 2: Tính diện tích tam giác

      Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Hãy tính diện tích của tam giác ABC.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích tam giác ABC được tính theo công thức: S = (1/2) * AB * AC

      Thay số vào công thức: S = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2

      Vậy diện tích của tam giác ABC là 6 cm2.

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 hiệu quả, các em học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu kỹ cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Làm các đề thi thử để làm quen với áp lực thời gian.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để ôn thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị các năm trước
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị năm 2019 đòi hỏi các em học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và nắm vững kiến thức. Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9