1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 - Tài liệu ôn thi không thể thiếu

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 chính thức và các đề luyện thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, đáp ứng nhu cầu ôn luyện của mọi đối tượng học sinh.

Câu 1: a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} \). b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2). c) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\) d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu

Đề bài

    Câu 1: a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} \).

    b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2).

    c) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\)

    d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\).

    Câu 2: Cho phuơng trình \({x^2} - 2(m + 1)x - 9 = 0\), với \(m\) là tham số.)

    a) Giải phương trình khi \(m = 3\);

    b) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có nghiệm \(x = 2\);

    c) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\).

    Câu 3: Hai địa điểm A và B cách nhau 280 km. Hai ô tô cùng xuất phát từ A đến B. Biết vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai 10 km/h và xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe?

    Câu 4: Cho nửa đuờng tròn tâm \(O\), đuờng kính BC. Trên nửa đường tròn (O) lấy A (A khác B và \(C\)), gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên B C. Trên cung AC của nửa đường tròn (O) lấy điểm D (D khác \(A\) và \(C\)), gọi \(E\) là hình chiếu của \(A\) trên BD, I là giao điểm của hai đường thằng AH và BD.

    a) Chứng minh tứ giác ABHE nội tiếp;

    b) Chứng minh BI.BD = BH.BC.

    c) Chứng minh hai tam giác AHE và ACD đồng dạng;

    d) Hai đường thẳng AE và DH cắt nhau tại \(F\). Chứng minh \(IF//AD\).

    Câu 5: Một người thợ cơ khí cần cắt vừa đủ một cây sắt dài 100 dm thành các đoạn để hàn lại thành khung một hình lập phương và một hình hộp chữ nhật. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài gấp 6 lần chiều rộng và chiều cao bằng chiều rộng (hình vẽ minh họa). Tìm độ dài của các đoạn sắt sao cho tổng thể tích cùa hai hình thu được nhỏ nhất?

    Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 0 1

    -----HẾT-----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai phương căn bậc hai

      b) Thay tọa độ A vào hàm số tìm a

      c) Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

      d) Tìm mẫu số chung quy đồng và rút gọn biểu thức.

      Cách giải:

      a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} \).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} }\\{ = 2.\sqrt {{3^2}} {\rm{ \;}} - \sqrt {{4^2}} }\\{ = 2.3 - 4}\\{ = 6 - 4}\\{ = 2}\end{array}\)

      b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2).

      Thay x = 1, y = 2 vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta có: \(2 = a{.1^2} \Leftrightarrow a = 2.\)

      Vậy a = 2.

      c) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\left( {2y - 4} \right) + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4y - 8 + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5y = 15}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 3}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 3}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {2;3} \right)\).

      d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\).

      Với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}:\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\sqrt x - 6}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{3\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{3\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 3}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{3}{{\sqrt x + 3}}}\end{array}\)

      Vậy với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) thì \(P = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Thay m = 3 vào phương trình và giải phương trình bậc 2

      b) Thay x = 2 vào phương trình tìm m

      c) Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu và sử dụng hệ thức viet

      Cách giải:

      a) Giải phương trình khi \(m = 3\);

      Khi \(m = 3\) phương trình trở thành: \({x^2} - 8x - 9 = 0\), ta có: \({\Delta ^\prime } = {( - 4)^2} - 1.( - 9) = 25 > 0\)

      Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{4 + \sqrt {25} }}{1} = 9}\\{{x_2} = \frac{{4 - \sqrt {25} }}{1} = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}.} \right.\)

      b) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có nghiệm \(x = 2\);

      Phương trình có nghiệm \(x = 2\) nên thay \(x = 2\) vào phương trình ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{2^2} - 2(m + 1)2 - 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow 4 - 4m - 4 - 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 4m - 9 = 0 \Leftrightarrow m = {\rm{ \;}} - \frac{9}{4}}\end{array}\)

      Vậy để phương trình có nghiệm \(x = 2\) thì \(m = {\rm{ \;}} - \frac{9}{4}\).

      c) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\).

      Xét phương trình \({x^2} - 2(m + 1)x - 9 = 0\) có \(a.c = {\rm{ \;}} - 9 < 0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu \({x_1},{x_2}\) Áp dụng hệ thức viet ta có \({x_1} + {x_2} = 2(m + 1)\)

      Do \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} < 0 < {x_2}\)

      Để \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - {x_1} - {x_2} = {\rm{ \;}} - 6}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {\rm{ \;}} - 6}\\{ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 6}\\{ \Leftrightarrow 2(m + 1) = 6}\\{ \Leftrightarrow m + 1 = 3 \Leftrightarrow m = 2}\end{array}\)

      Vậy với \(m = 2\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi vận tốc của xe thứ hai là \(x\) (km/h, \(x > 0\)).

      Biểu diễn vận tốc, thời gian của 2 xe theo x và lập phương trình tìm x.

      Cách giải:

      Gọi vận tốc của xe thứ hai là \(x\) (km/h, \(x > 0\)).

      Vì vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai là 10 km/h nên vận tốc của xe thứ nhất là \(x + 10\) (km/h)

      Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là: \(\frac{{280}}{{x + 10}}\) (giờ)

      Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là: \(\frac{{280}}{x}\) (giờ)

      Vì xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 30 phút = \(\frac{1}{2}\)giờ nên ta có:

      \(\frac{{280}}{x} - \frac{{280}}{{x + 10}} = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \frac{{560\left( {x + 10} \right)}}{{2x\left( {x + 10} \right)}} - \frac{{560x}}{{2x\left( {x + 10} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 10} \right)}}{{2x\left( {x + 10} \right)}}}\\{ \Leftrightarrow 560\left( {x + 10} \right) - 560x = x\left( {x + 10} \right)}\\{ \Leftrightarrow 560x + 5600 - 560x = {x^2} + 10x}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 5600 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} - 70x + 80x - 5600 = 0}\\{ \Leftrightarrow x\left( {x - 70} \right) + 80\left( {x - 70} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x + 80} \right)\left( {x - 70} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 80 = 0}\\{x - 70 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (KTM)}\\{x = 70{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (TM)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy vận tốc xe thứ nhất là 80km/h, vận tốc xe thứ hai là 70km/h.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Sử dụng tính chất hai góc kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới 2 góc bằng nhau

      b) Chứng minh $\Delta BIH\backsim \Delta BCD\,\,(g\cdot g)$

      c) Chứng minh $\Delta AEH\backsim \Delta ADC(g.g)\,\,$

      d) Chứng minh I là trực tâm của tam giác \({\rm{SAB}}\) và sử dụng định lý Talet

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 1 1

      a) Chứng minh tứ giác ABHE nội tiếp;

      Do \(AH \bot BC(gt),\,\,AE \bot BD(gt) \Rightarrow \angle AHB = \angle AEB = {90^0}\)

      Mà \({\rm{E}},{\rm{H}}\) là 2 đỉnh kề nhau, cùng nhìn \({\rm{AD}}\) dưới 2 góc bằng nhau nên \({\rm{A}},{\rm{E}},{\rm{H}},{\rm{B}}\) cùng thuộc một đường tròn (dhnb)

      Hay tứ giác ABHE nội tiếp (đpcm).

      b) Chứng minh BI.BD = BH.BC.

      Ta có \(\angle BDC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      Xét \(\Delta BIH\) và \(\Delta BCD\) có:

      \(\angle CBD\) chung

      \(\angle BHI = \angle BDC = {90^0}\)

      $\Rightarrow \Delta BIH\backsim \Delta BCD(g\cdot g)$

      \( \Rightarrow \frac{{BI}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BD}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

      \( \Rightarrow BI.BD = BH.BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (dpcm)\)

      c) Chứng minh hai tam giác AHE và ACD đồng dạng;

      Do ABHE nội tiếp (cmt) nên \(\angle AHE = \angle ABE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE).

      Mà \(\angle ABE = \angle ACD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD).

      \( \Rightarrow \angle AHE = \angle ACD\)

      Do ABHE nội tiếp (cmt) nên \(\angle HAE = \angle HBE = \angle CBD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE).

      Lại có tứ giác ABCD nội tiếp \((O) \Rightarrow \angle CBD = \angle CAD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{CD}}\) )

      \( \Rightarrow \angle HAE = \angle CAD\)

      Xét tam giác \({\rm{AHE}}\) và tam giác \({\rm{ACD}}\) có:

      $\begin{array}{*{35}{l}}\angle AHE=\angle ACD(\text{cmt}) \\\angle HAE=\angle CAD(\text{cmt}) \\ \Rightarrow \Delta AEH\backsim \Delta ADC(g.g)(\text{dpcm}) \end{array}$

      d) Hai đường thẳng AE và DH cắt nhau tại \(F\). Chứng minh \(IF//AD\).

      Xét tam giác \({\rm{SAB}}\) có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AH \bot SB}\\{BE \bot SA}\\{AH \cap BE = \{ I\} }\end{array} \Rightarrow I} \right.\) là trực tâm của tam giác \({\rm{SAB}}\).

      \( \Rightarrow SI \bot AB\) (SI là đường cao thứ ba).

      Mà \(\angle BAC = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow AC \bot AB\).

      \( \Rightarrow SI//AC\) (từ vuông góc đến song song).

      \( \Rightarrow \frac{{SI}}{{AC}} = \frac{{SH}}{{HC}}(\) định lí Ta-lét ).

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SF \bot BD({\rm{do}}AE \bot BD)}\\{CD \bot BD\left( {\angle BDC = 90^\circ } \right)}\end{array} \Rightarrow SF//CD} \right.\) (từ vuông góc đến song song).

      \( \Rightarrow \frac{{SH}}{{HC}} = \frac{{SF}}{{CD}}(\) định lí Ta-lét)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \frac{{SI}}{{AC}} = \frac{{SF}}{{CD}}\)

      Lại có: \({\rm{IS}}//{\rm{AC}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\rm{cmt}}) \Rightarrow \angle ISF = \angle SAC\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      \({\rm{SA}}//{\rm{CD}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\rm{SF}}//{\rm{CD}}) \Rightarrow \angle SAC = \angle ACD\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      \( \Rightarrow \angle ISF = \angle ACD\)

      Từ (3) và (4) $\Rightarrow \Delta ISF\backsim \Delta ACD$ (c.g.c) \( \Rightarrow \angle IFS = \angle ADC\) (hai góc tương ứng)

      Ta có:

      \(\angle IFA = {180^0} - \angle IFS = {180^0} - \angle ADC = \angle DAC + \angle ACD = \angle DAC + \angle SAC = \angle SAD\)

      Mà hai góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau.

      Vậy IF // AD (đpcm).

      Câu 5 (VDC):

      Cách giải:

      Gọi cạnh hình lập phương bằng x (dm) (ĐK: x > 0).

      => Hình hộp chữ nhật có: Chiều cao = chiều rộng = y (dm) (ĐK: y > 0).

      => Chiều dài hình hộp chữ nhật bằng 6y (dm).

      Hình lập phương có 12 cạnh có độ dài bằng x (dm).

      Hình hộp chữ nhật có 8 cạnh có độ dài bằng y (dm) và 4 cạnh có độ dài 6y (dm).

      Người thợ cắt vừa đủ một cây sắt dài 100m nên ta có:

      \(12x + 8y + 4.6y = 100 \Leftrightarrow 12x + 32y = 100 \Leftrightarrow 3x + 8y = 25 \Leftrightarrow x = \frac{{25 - 8y}}{3}\)

      Thể tích khối lập phương là \({V_1} = {x^3}\).

      Thể tích khối hộp chữ nhật là \({V_2} = y.y.6y = 6{y^3}\).

      Tổng thể tích hai hình là: \(V = {V_1} + {V_2} = {x^3} + 6{y^3}\).

      Ta có: \({x^3} + {3^3} + {3^3} \ge 3\sqrt[3]{{{x^3} \cdot {3^3} \cdot {3^3}}} = 27x\)

      \(6\left( {{y^3} + {2^3} + {2^3}} \right) \ge 6 \cdot 3 \cdot \sqrt[3]{{{y^3} \cdot {2^3} \cdot {2^3}}} = 72y\)

      Cộng vế theo vế hai bất phương trình ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} + 6{y^3} + 150 \ge 27x + 72y}\\{ \Leftrightarrow V + 150 \ge 9(3x + 8y)}\\{ \Leftrightarrow V + 150 \ge 9.25}\\{ \Leftrightarrow V + 150 \ge 225}\\{ \Leftrightarrow V \ge 75}\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\).

      Vậy tổng thể tích của hai hình thu được nhỏ nhất bằng \(75{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) khi độ dài cạnh hình lập phương bằng \(3{\rm{dm}}\), độ dài chiều rộng và chiều cao hình hộp chữ nhật bằng \(2{\rm{dm}}\), chiều dài hình hộp chữ nhật bằng \(12{\rm{dm}}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} \).

      b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2).

      c) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\)

      d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\).

      Câu 2: Cho phuơng trình \({x^2} - 2(m + 1)x - 9 = 0\), với \(m\) là tham số.)

      a) Giải phương trình khi \(m = 3\);

      b) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có nghiệm \(x = 2\);

      c) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\).

      Câu 3: Hai địa điểm A và B cách nhau 280 km. Hai ô tô cùng xuất phát từ A đến B. Biết vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai 10 km/h và xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe?

      Câu 4: Cho nửa đuờng tròn tâm \(O\), đuờng kính BC. Trên nửa đường tròn (O) lấy A (A khác B và \(C\)), gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên B C. Trên cung AC của nửa đường tròn (O) lấy điểm D (D khác \(A\) và \(C\)), gọi \(E\) là hình chiếu của \(A\) trên BD, I là giao điểm của hai đường thằng AH và BD.

      a) Chứng minh tứ giác ABHE nội tiếp;

      b) Chứng minh BI.BD = BH.BC.

      c) Chứng minh hai tam giác AHE và ACD đồng dạng;

      d) Hai đường thẳng AE và DH cắt nhau tại \(F\). Chứng minh \(IF//AD\).

      Câu 5: Một người thợ cơ khí cần cắt vừa đủ một cây sắt dài 100 dm thành các đoạn để hàn lại thành khung một hình lập phương và một hình hộp chữ nhật. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài gấp 6 lần chiều rộng và chiều cao bằng chiều rộng (hình vẽ minh họa). Tìm độ dài của các đoạn sắt sao cho tổng thể tích cùa hai hình thu được nhỏ nhất?

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 1

      -----HẾT-----

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai phương căn bậc hai

      b) Thay tọa độ A vào hàm số tìm a

      c) Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

      d) Tìm mẫu số chung quy đồng và rút gọn biểu thức.

      Cách giải:

      a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} \).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\sqrt 9 {\rm{ \;}} - \sqrt {16} }\\{ = 2.\sqrt {{3^2}} {\rm{ \;}} - \sqrt {{4^2}} }\\{ = 2.3 - 4}\\{ = 6 - 4}\\{ = 2}\end{array}\)

      b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2).

      Thay x = 1, y = 2 vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta có: \(2 = a{.1^2} \Leftrightarrow a = 2.\)

      Vậy a = 2.

      c) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\left( {2y - 4} \right) + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4y - 8 + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5y = 15}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 3}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 3}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {2;3} \right)\).

      d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\).

      Với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}:\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\sqrt x - 6}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{3\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{3\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 3}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{3}{{\sqrt x + 3}}}\end{array}\)

      Vậy với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) thì \(P = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Thay m = 3 vào phương trình và giải phương trình bậc 2

      b) Thay x = 2 vào phương trình tìm m

      c) Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu và sử dụng hệ thức viet

      Cách giải:

      a) Giải phương trình khi \(m = 3\);

      Khi \(m = 3\) phương trình trở thành: \({x^2} - 8x - 9 = 0\), ta có: \({\Delta ^\prime } = {( - 4)^2} - 1.( - 9) = 25 > 0\)

      Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{4 + \sqrt {25} }}{1} = 9}\\{{x_2} = \frac{{4 - \sqrt {25} }}{1} = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}.} \right.\)

      b) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có nghiệm \(x = 2\);

      Phương trình có nghiệm \(x = 2\) nên thay \(x = 2\) vào phương trình ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{2^2} - 2(m + 1)2 - 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow 4 - 4m - 4 - 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 4m - 9 = 0 \Leftrightarrow m = {\rm{ \;}} - \frac{9}{4}}\end{array}\)

      Vậy để phương trình có nghiệm \(x = 2\) thì \(m = {\rm{ \;}} - \frac{9}{4}\).

      c) Tìm các giá trị của \(m\) để phuơng trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\).

      Xét phương trình \({x^2} - 2(m + 1)x - 9 = 0\) có \(a.c = {\rm{ \;}} - 9 < 0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu \({x_1},{x_2}\) Áp dụng hệ thức viet ta có \({x_1} + {x_2} = 2(m + 1)\)

      Do \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} < 0 < {x_2}\)

      Để \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - {x_1} - {x_2} = {\rm{ \;}} - 6}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {\rm{ \;}} - 6}\\{ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 6}\\{ \Leftrightarrow 2(m + 1) = 6}\\{ \Leftrightarrow m + 1 = 3 \Leftrightarrow m = 2}\end{array}\)

      Vậy với \(m = 2\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = {\rm{ \;}} - 6\).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi vận tốc của xe thứ hai là \(x\) (km/h, \(x > 0\)).

      Biểu diễn vận tốc, thời gian của 2 xe theo x và lập phương trình tìm x.

      Cách giải:

      Gọi vận tốc của xe thứ hai là \(x\) (km/h, \(x > 0\)).

      Vì vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai là 10 km/h nên vận tốc của xe thứ nhất là \(x + 10\) (km/h)

      Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là: \(\frac{{280}}{{x + 10}}\) (giờ)

      Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là: \(\frac{{280}}{x}\) (giờ)

      Vì xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 30 phút = \(\frac{1}{2}\)giờ nên ta có:

      \(\frac{{280}}{x} - \frac{{280}}{{x + 10}} = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \frac{{560\left( {x + 10} \right)}}{{2x\left( {x + 10} \right)}} - \frac{{560x}}{{2x\left( {x + 10} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 10} \right)}}{{2x\left( {x + 10} \right)}}}\\{ \Leftrightarrow 560\left( {x + 10} \right) - 560x = x\left( {x + 10} \right)}\\{ \Leftrightarrow 560x + 5600 - 560x = {x^2} + 10x}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 5600 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} - 70x + 80x - 5600 = 0}\\{ \Leftrightarrow x\left( {x - 70} \right) + 80\left( {x - 70} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x + 80} \right)\left( {x - 70} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 80 = 0}\\{x - 70 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (KTM)}\\{x = 70{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (TM)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy vận tốc xe thứ nhất là 80km/h, vận tốc xe thứ hai là 70km/h.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Sử dụng tính chất hai góc kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới 2 góc bằng nhau

      b) Chứng minh $\Delta BIH\backsim \Delta BCD\,\,(g\cdot g)$

      c) Chứng minh $\Delta AEH\backsim \Delta ADC(g.g)\,\,$

      d) Chứng minh I là trực tâm của tam giác \({\rm{SAB}}\) và sử dụng định lý Talet

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 2

      a) Chứng minh tứ giác ABHE nội tiếp;

      Do \(AH \bot BC(gt),\,\,AE \bot BD(gt) \Rightarrow \angle AHB = \angle AEB = {90^0}\)

      Mà \({\rm{E}},{\rm{H}}\) là 2 đỉnh kề nhau, cùng nhìn \({\rm{AD}}\) dưới 2 góc bằng nhau nên \({\rm{A}},{\rm{E}},{\rm{H}},{\rm{B}}\) cùng thuộc một đường tròn (dhnb)

      Hay tứ giác ABHE nội tiếp (đpcm).

      b) Chứng minh BI.BD = BH.BC.

      Ta có \(\angle BDC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      Xét \(\Delta BIH\) và \(\Delta BCD\) có:

      \(\angle CBD\) chung

      \(\angle BHI = \angle BDC = {90^0}\)

      $\Rightarrow \Delta BIH\backsim \Delta BCD(g\cdot g)$

      \( \Rightarrow \frac{{BI}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BD}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

      \( \Rightarrow BI.BD = BH.BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (dpcm)\)

      c) Chứng minh hai tam giác AHE và ACD đồng dạng;

      Do ABHE nội tiếp (cmt) nên \(\angle AHE = \angle ABE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE).

      Mà \(\angle ABE = \angle ACD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD).

      \( \Rightarrow \angle AHE = \angle ACD\)

      Do ABHE nội tiếp (cmt) nên \(\angle HAE = \angle HBE = \angle CBD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE).

      Lại có tứ giác ABCD nội tiếp \((O) \Rightarrow \angle CBD = \angle CAD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{CD}}\) )

      \( \Rightarrow \angle HAE = \angle CAD\)

      Xét tam giác \({\rm{AHE}}\) và tam giác \({\rm{ACD}}\) có:

      $\begin{array}{*{35}{l}}\angle AHE=\angle ACD(\text{cmt}) \\\angle HAE=\angle CAD(\text{cmt}) \\ \Rightarrow \Delta AEH\backsim \Delta ADC(g.g)(\text{dpcm}) \end{array}$

      d) Hai đường thẳng AE và DH cắt nhau tại \(F\). Chứng minh \(IF//AD\).

      Xét tam giác \({\rm{SAB}}\) có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AH \bot SB}\\{BE \bot SA}\\{AH \cap BE = \{ I\} }\end{array} \Rightarrow I} \right.\) là trực tâm của tam giác \({\rm{SAB}}\).

      \( \Rightarrow SI \bot AB\) (SI là đường cao thứ ba).

      Mà \(\angle BAC = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow AC \bot AB\).

      \( \Rightarrow SI//AC\) (từ vuông góc đến song song).

      \( \Rightarrow \frac{{SI}}{{AC}} = \frac{{SH}}{{HC}}(\) định lí Ta-lét ).

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SF \bot BD({\rm{do}}AE \bot BD)}\\{CD \bot BD\left( {\angle BDC = 90^\circ } \right)}\end{array} \Rightarrow SF//CD} \right.\) (từ vuông góc đến song song).

      \( \Rightarrow \frac{{SH}}{{HC}} = \frac{{SF}}{{CD}}(\) định lí Ta-lét)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \frac{{SI}}{{AC}} = \frac{{SF}}{{CD}}\)

      Lại có: \({\rm{IS}}//{\rm{AC}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\rm{cmt}}) \Rightarrow \angle ISF = \angle SAC\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      \({\rm{SA}}//{\rm{CD}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\rm{SF}}//{\rm{CD}}) \Rightarrow \angle SAC = \angle ACD\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      \( \Rightarrow \angle ISF = \angle ACD\)

      Từ (3) và (4) $\Rightarrow \Delta ISF\backsim \Delta ACD$ (c.g.c) \( \Rightarrow \angle IFS = \angle ADC\) (hai góc tương ứng)

      Ta có:

      \(\angle IFA = {180^0} - \angle IFS = {180^0} - \angle ADC = \angle DAC + \angle ACD = \angle DAC + \angle SAC = \angle SAD\)

      Mà hai góc này ở vị trí hai góc so le trong bằng nhau.

      Vậy IF // AD (đpcm).

      Câu 5 (VDC):

      Cách giải:

      Gọi cạnh hình lập phương bằng x (dm) (ĐK: x > 0).

      => Hình hộp chữ nhật có: Chiều cao = chiều rộng = y (dm) (ĐK: y > 0).

      => Chiều dài hình hộp chữ nhật bằng 6y (dm).

      Hình lập phương có 12 cạnh có độ dài bằng x (dm).

      Hình hộp chữ nhật có 8 cạnh có độ dài bằng y (dm) và 4 cạnh có độ dài 6y (dm).

      Người thợ cắt vừa đủ một cây sắt dài 100m nên ta có:

      \(12x + 8y + 4.6y = 100 \Leftrightarrow 12x + 32y = 100 \Leftrightarrow 3x + 8y = 25 \Leftrightarrow x = \frac{{25 - 8y}}{3}\)

      Thể tích khối lập phương là \({V_1} = {x^3}\).

      Thể tích khối hộp chữ nhật là \({V_2} = y.y.6y = 6{y^3}\).

      Tổng thể tích hai hình là: \(V = {V_1} + {V_2} = {x^3} + 6{y^3}\).

      Ta có: \({x^3} + {3^3} + {3^3} \ge 3\sqrt[3]{{{x^3} \cdot {3^3} \cdot {3^3}}} = 27x\)

      \(6\left( {{y^3} + {2^3} + {2^3}} \right) \ge 6 \cdot 3 \cdot \sqrt[3]{{{y^3} \cdot {2^3} \cdot {2^3}}} = 72y\)

      Cộng vế theo vế hai bất phương trình ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} + 6{y^3} + 150 \ge 27x + 72y}\\{ \Leftrightarrow V + 150 \ge 9(3x + 8y)}\\{ \Leftrightarrow V + 150 \ge 9.25}\\{ \Leftrightarrow V + 150 \ge 225}\\{ \Leftrightarrow V \ge 75}\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\).

      Vậy tổng thể tích của hai hình thu được nhỏ nhất bằng \(75{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) khi độ dài cạnh hình lập phương bằng \(3{\rm{dm}}\), độ dài chiều rộng và chiều cao hình hộp chữ nhật bằng \(2{\rm{dm}}\), chiều dài hình hộp chữ nhật bằng \(12{\rm{dm}}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Quảng Ninh là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của học sinh THCS. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023, phân tích các chủ đề chính và gợi ý phương pháp ôn luyện hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Biểu thức đại số, phương trình, hệ phương trình, bất phương trình.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Số nguyên tố, ước chung, bội chung, phân số.

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023:

      Dạng 1: Bài tập về phương trình và hệ phương trình

      Đây là một dạng bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình, như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ.

      Dạng 2: Bài tập về bất phương trình

      Học sinh cần nắm vững các quy tắc giải bất phương trình và các bất đẳng thức cơ bản.

      Dạng 3: Bài tập về hình học

      Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất của các hình hình học để giải quyết vấn đề. Cần chú trọng vào việc vẽ hình chính xác và trình bày lời giải logic.

      Dạng 4: Bài tập về số học

      Các bài tập về số học thường liên quan đến các khái niệm về số nguyên tố, ước chung, bội chung, phân số. Học sinh cần nắm vững các tính chất và quy tắc liên quan đến các khái niệm này.

      Phương pháp ôn luyện hiệu quả

      Để ôn luyện hiệu quả cho Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2023, học sinh nên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và tính chất quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với các đề thi năm trước để hiểu rõ cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      4. Học hỏi kinh nghiệm: Tham khảo ý kiến của giáo viên, bạn bè và các nguồn tài liệu ôn thi uy tín.
      5. Rèn luyện kỹ năng làm bài: Luyện tập làm bài thi trong thời gian quy định để rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian và trình bày bài thi.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh các năm trước
      • Các tài liệu ôn thi trực tuyến tại montoan.com.vn

      Lời khuyên

      Hãy luôn giữ tinh thần thoải mái, tự tin và có kế hoạch ôn luyện khoa học. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính và mức độ quan trọng

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Đại sốCao
      Hình họcCao
      Số họcTrung bình

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9