1. Môn Toán
  2. Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7

Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7

Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7. Đây là một trong những đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học lớp 9.

Đề thi này giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Câu 1 (1,5 điểm): Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\). a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\).

Đề bài

    Câu 1 (1,5 điểm): Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\).

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\).

    b) Tìm các điểm trên (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ.

    Câu 2 (1 điểm): Cho phương trình \({x^2} - 4x - 6 = 0\).

    a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

    b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\).

    Câu 3 (1,5 điểm): Một trường THCS khảo sát thời gian tiếp xúc với các thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, ipad, máy tính, ti vi) trung bình trong một ngày của 150 học sinh và biểu diễn kết quả thu được trong biểu đồ sau:

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 0 1

    a) Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

    b) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử quá nhiều có thể gây rối loạn giấc ngủ, mỏi mắt, cận thị, cũng như đau cổ, vai, lưng. Ngoài ra, trẻ dễ mất tập trung, học tập kém, ít vận động, dễ béo phì và gặp các vấn đề tâm lý. Các chuyên gia khuyến nghị thời gian trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày.

    Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất của biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là bao nhiêu?

    Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh như hình vẽ.

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 0 2

    a) Viết biểu thức biểu diễn chu vi C của tam giác theo \(x\).

    b) Tìm \(x\) để tam giác ABC vuông tại B?

    Câu 5 (1 điểm): Một tháp nước có bể chứa hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 m. (lấy \(\pi \approx 3,14\), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 0 3

    a) Tính thể tích của bể chứa đó?

    b) Biết rằng lượng nước đựng đầy trong bể đủ dùng cho một khu dân cư trong 5 ngày. Cho biết khu dân cư có 1304 người. Hỏi trong một ngày mức bình quân mỗi người dùng bao nhiêu lít nước?

    Câu 6 (1 điểm): Nhân dịp khai trương, một nhóm gia đình muốn mua vé vào khu vui chơi. Biết rằng, khu vui chơi đã đưa ra hai chương trình khuyến mãi như sau:

    - Chương trình 1: mua vé người lớn với giá 100 000 đồng/1 vé thì sẽ được giảm 20 000 đồng cho mỗi vé trẻ em giá 50 0000 đồng/1 vé.

    - Chương trình 2: mua vé người lớn với giá 80 000 đồng/1 vé thì giá vé trẻ em là 50 000 đồng/1 vé.

    a) Nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng, nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng. Hỏi nhóm gia đình có bao nhiêu người.

    b) Một nhóm gia đình khác gồm \(a\) người lớn và 4 trẻ em. Hỏi nhóm người này phải có tối thiểu là bao nhiêu người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1?

    Câu 7 (3 điểm): Cho đường tròn (O) đường kính BD = 2R, trên tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) lấy điểm A sao cho BA = R. Từ A vẽ tiếp tuyến AC của (O) (C là tiếp điểm và C khác B). Một đường thẳng qua C lần lượt cắt tia BA và tia BO tại M và N. Vẽ BH vuông góc MN tại H.

    a) Chứng minh OBAC là hình vuông và 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn.

    b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\).

    c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\).

    -------- HẾT --------

    Lời giải

      Câu 1 (1,5 điểm): Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\).

      b) Tìm các điểm trên (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ.

      Phương pháp

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

      b) Điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) thuộc \(\left( P \right)\) cách đều hai trục toạ độ thì \({x_M} = {y_M}\).

      Lời giải

      a) Ta có bảng giá trị sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 1

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right),A\left( { - 2;4} \right),B\left( { - 1;1} \right),C\left( {1;1} \right),D\left( {2;4} \right)\).

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 2

      b) Gọi \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) là điểm thuộc \(\left( P \right)\) cách đều hai trục tọa độ.

      Khoảng cách từ điểm M đến trục hoành là: \(\left| {{x_M}} \right|\).

      Khoảng cách từ điểm M đến trục tung là: \(\left| {{y_M}} \right| = \left| {x_M^2} \right|\)

      Vì điểm M cách đều hai trục toạ độ nên ta có: \(\left| {{x_M}} \right| = \left| {{y_M}} \right|\) hay \(\left| {{x_M}} \right| = \left| {x_M^2} \right|\) suy ra \(\left| {{x_M}} \right| = x_M^2\).

      Do đó \(\left| {{x_M}} \right| = 0\) hoặc \(\left| {{x_M}} \right| = 1\) (vì \({0^2} = 0;{\left| { \pm 1} \right|^2} = 1\))

      Suy ra \({x_M} = 0\) hoặc \({x_M} = 1\) hoặc \({x_M} = - 1\)

      + Với \({x_M} = 0\) thì \({y_M} = 0\), ta được điểm \(M\left( {0;0} \right)\) trùng với gốc toạ độ. (loại)

      + Với \({x_M} = 1\) thì\({y_M} = {1^2} = 1\), ta được điểm \(M\left( {1;1} \right)\) (thoả mãn)

      + Với \({x_M} = - 1\) thì\({y_M} = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\), ta được điểm \(M\left( { - 1;1} \right)\) (thoả mãn)

      Vậy các điểm \(M\left( {1;1} \right)\) và \(M\left( { - 1;1} \right)\) cách đều hai trục tọa độ.

      Câu 2 (1 điểm): Cho phương trình \({x^2} - 4x - 6 = 0\).

      a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\).

      Phương pháp

      a) Sử dụng \(ac < 0\) để chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      b) Áp dụng định lí Viète và biến đổi P để xuất hiện tổng và tích của hai nghiệm.

      Định lí Viète: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Lời giải

      a) Ta có: \(a = 1,{\rm{ }}b = - 4,{\rm{ }}c = - 6\)

      Vì \(a.c = 1.\left( { - 6} \right) = - 6 < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\).

      b) Theo định lí Viète, ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 4}}{1} = 4}\\{{x_1}{x_2} = \frac{{ - 6}}{1} = - 6}\end{array}} \right.\)

      Ta có: \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\)

      \(\begin{array}{l} = {x_1}{x_2}\left( {\frac{1}{{4 - {x_1}}} + \frac{1}{{4 - {x_2}}}} \right)\\ = {x_1}{x_2}\frac{{4 - {x_2} + 4 - {x_1}}}{{\left( {4 - {x_1}} \right)\left( {4 - {x_2}} \right)}}\\ = {x_1}{x_2}\frac{{8 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)}}{{16 - 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2}}}\\ = \left( { - 6} \right).\frac{{8 - 4}}{{16 - 4.4 + \left( { - 6} \right)}}\\ = \frac{{\left( { - 6} \right).4}}{{ - 6}}\\ = 4\end{array}\)

      Vậy \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}} = 4\)

      Câu 3 (1,5 điểm): Một trường THCS khảo sát thời gian tiếp xúc với các thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, ipad, máy tính, ti vi) trung bình trong một ngày của 150 học sinh và biểu diễn kết quả thu được trong biểu đồ sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 3

      a) Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

      b) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử quá nhiều có thể gây rối loạn giấc ngủ, mỏi mắt, cận thị, cũng như đau cổ, vai, lưng. Ngoài ra, trẻ dễ mất tập trung, học tập kém, ít vận động, dễ béo phì và gặp các vấn đề tâm lý. Các chuyên gia khuyến nghị thời gian trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày.

      Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất của biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là bao nhiêu?

      Phương pháp

      a) Dựa vào biểu đồ cột để xác định tần số tương ứng của các giá trị và lập bảng tần số theo mẫu:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 4

      b) Xác định số kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một học sinh (tổng số học sinh).

      Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên (tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày).

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một học sinh.

      Lời giải

      a) Ta có bảng tần số sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 5

      b) Tổng số học sinh được khảo sát là:

      15 + 36 + 48 + 39 + 12 = 150 (học sinh)

      Theo khuyến nghị, thời gian trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày nên các học sinh thực hiện đúng khuyến cáo nằm trong các giá trị 0,5; 1.

      Số kết quả thuận lợi cho biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là:

      15 + 36 = 51.

      Vậy xác suất của biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là: \(\frac{{51}}{{150}} = \frac{{17}}{{50}}\).

      Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh như hình vẽ.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 6

      a) Viết biểu thức biểu diễn chu vi C của tam giác theo \(x\).

      b) Tìm \(x\) để tam giác ABC vuông tại B?

      Phương pháp

      a) Biểu diễn chu vi tam giác bằng tổng các cạnh của tam giác.

      b) Để tam giác ABC vuông tại B thì tổng bình phương hai cạnh AB và BC bằng bình phương cạnh AC.

      Từ đó giải phương trình bậc hai ẩn \(x\).

      Lời giảia) Biểu thức biểu diễn chu vi C của tam giác ABC là:

      \(C = x + \left( {2x + 1} \right) + \left( {2x - 1} \right) = x + 2x + 1 + 2x - 1 = 5x\)

      b) Để tam giác ABC vuông tại B thì theo định lí Pythagore đảo, ta có:

      \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( {2x + 1} \right)^2}\\{x^2} + 4{x^2} - 4x + 1 = 4{x^2} + 4x + 1\\{x^2} - 8x = 0\\x\left( {x - 8} \right) = 0\end{array}\)

      \(x = 0\)(loại do \(x\) là độ dài cạnh nên \(x > 0\)) hoặc \(x = 8(TM)\)

      Vậy với \(x = 8\) thì tam giác ABC vuông tại B.

      Câu 5 (1 điểm): Một tháp nước có bể chứa hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 m. (lấy \(\pi \approx 3,14\), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 7

      a) Tính thể tích của bể chứa đó?

      b) Biết rằng lượng nước đựng đầy trong bể đủ dùng cho một khu dân cư trong 5 ngày. Cho biết khu dân cư có 1304 người. Hỏi trong một ngày mức bình quân mỗi người dùng bao nhiêu lít nước?

      Phương pháp

      a) Tính bán kính bể chứa nước.

      Tính thể tích bể chứa nước bằng công thức tính thể tích hình cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

      b) Đổi thể tích về đơn vị lít: \(1{m^3} = 1000\) lít.

      Tính lượng nước bình quân khu dân cư sử dụng trong một ngày, lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày.

      Lời giải

      a) Bán kính bể chứa nước là: \(6:2 = 3\) (m)

      Thể tích của bể chứa nước là:

      \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \approx \frac{4}{3}3,{14.3^3} = 113,04\left( {{m^3}} \right)\).

      Vậy thể tích của bể chứa nước là khoảng \(113,04{m^3}\).

      b) Đổi: \(113,04{\rm{ }}{m^3} = {\rm{ }}113040\) lít

      Lượng nước bình quân khu dân cư sử dụng trong một ngày là:

      \(113040:5 = 22608\) (lít).

      Lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày là:

      \(22608:1304 \approx 17,34\) (lít).

      Vậy lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày là khoảng 17,34 lít.

      Câu 6 (1 điểm): Nhân dịp khai trương, một nhóm gia đình muốn mua vé vào khu vui chơi. Biết rằng, khu vui chơi đã đưa ra hai chương trình khuyến mãi như sau:

      - Chương trình 1: mua vé người lớn với giá 100 000 đồng/1 vé thì sẽ được giảm 20 000 đồng cho mỗi vé trẻ em giá 50 0000 đồng/1 vé.

      - Chương trình 2: mua vé người lớn với giá 80 000 đồng/1 vé thì giá vé trẻ em là 50 000 đồng/1 vé.

      a) Nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng, nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng. Hỏi nhóm gia đình có bao nhiêu người.

      b) Một nhóm gia đình khác gồm \(a\) người lớn và 4 trẻ em. Hỏi nhóm người này phải có tối thiểu là bao nhiêu người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1?

      Phương pháp

      a) Gọi số người lớn và trẻ em của nhóm gia đình lần lượt là \(x\) và \(y\) (đơn vị: người), điều kiện: \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\).

      Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 1 suy ra phương trình biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 1.

      Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 2 suy ra phương trình biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 2.

      Từ đó lập được hệ phương trình và giải.

      b) Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 1, từ đó biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 1.

      Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 2, từ đó biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 2.

      Lập bất phương trình biểu diễn số tiền nhóm gia đình chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1:

      Số tiền phải trả theo chương trình 1 > số tiền phải trả theo chương trình 2.

      Giải bất phương trình.

      Lời giải

      a) Gọi số người lớn và trẻ em của nhóm gia đình lần lượt là \(x\) và \(y\) (đơn vị: người), điều kiện: \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\).

      Theo chương trình 1: số tiền mua vé người lớn là: \(100\,000x\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \((50\,000 - 20\,000)y = 30\,000y\) (đồng)

      Vì nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng nên ta có phương trình:

      \(100\,000x + 30\,000y = 1\,000\,000\) hay \(10x + 3y = 1\,00\)(1)

      Theo chương trình 2: số tiền mua vé người lớn là: \(80\,000x\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \(50\,000y\) (đồng)

      Vì nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng nên ta có phương trình:

      \(80\,000x + 50\,000y = 1\,060\,000\) hay \(8x + 5y = 1\,06\)(2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{10x + 3y = 1\,00}\\{8x + 5y = 1\,06}\end{array}} \right.\).

      Giải hệ phương trình, ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7}\\{y = 10}\end{array}} \right.\) (TM)

      Vậy nhóm gia đình có 7 người lớn và 10 trẻ em.

      b) Theo chương trình 1: số tiền mua vé người lớn là: \(100\,000a\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \((50\,000 - 20\,000).4 = 120\,000\) (đồng)

      Khi đó tổng số tiền mua vé theo chương trình 1 là: \(100\,000a + 120\,000\) (đồng)

      Theo chương trình 2: số tiền mua vé người lớn là: \(80\,000a\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \(50\,000.4 = 200\,000\) (đồng)

      Khi đó tổng số tiền mua vé theo chương trình 2 là: \(80\,000a + 200\,000\) (đồng)

      Nhóm gia đình chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1 thì ta có bất phương trình:

      \(80\,000a + 200\,000 < 100\,000a + 120\,000\)

      Giải bất phương trình:

      \(\begin{array}{l}100\,000a + 120\,000 > 80\,000a + 200\,000\\100\,000a - 80\,000a > 200\,000 - 120\,000\\20\,000a > 80\,000\\a > \frac{{80\,000}}{{20\,000}}\\a > 4\end{array}\)

      Vậy nhóm người này phải có tối thiểu 5 người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1.

      Câu 7 (3 điểm): Cho đường tròn (O) đường kính BD = 2R, trên tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) lấy điểm A sao cho BA = R. Từ A vẽ tiếp tuyến AC của (O) (C là tiếp điểm và C khác B). Một đường thẳng qua C lần lượt cắt tia BA và tia BO tại M và N. Vẽ BH vuông góc MN tại H.

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông và 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\).

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\).

      Phương pháp

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông

      Chứng minh tứ giác OBAC là hình thoi có 1 góc vuông nên tứ giác OBAC là hình vuông.

      Chứng minh 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn

      OBAC là hình vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính là đường chéo của hình vuông.

      Chứng minh tam giác BHC vuông tại H nên điểm H thuộc đường tròn đường kính BC.

      Do đó 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\)

      Chứng minh AC // BN (cùng vuông góc với AB) nên \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{AC}}{{BN}}\) suy ra \(MA = \frac{{MB.AC}}{{BN}}\)

      Chứng minh OC // BM (cùng vuông góc với BD) nên \(\frac{{NO}}{{NB}} = \frac{{OC}}{{BM}}\) suy ra \(NO = \frac{{OC.NB}}{{BM}}\)

      Suy ra \(AM.ON = {R^2}\)

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\)

      Vì diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) nên biểu diễn \({S_{\Delta MBN}} = \frac{1}{2}BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{4}\).

      Biến đổi để xuất hiện \(AM + ON\) theo \(R\).

      Kết hợp với \(AM.ON = {R^2}\) nên \(ON = \frac{{{R^2}}}{{AM}}\)

      Ta tính được \(AM\).

      Từ đó tính \(ON\) theo \(AM\).

      Lời giải

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1 8

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông

      Ta có: AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

      OB = OC (= R)

      BA = R (gt)

      suy ra AB = AC = OB = OC (= R)

      nên tứ giác OBAC là hình thoi

      Mà \(\widehat {ABO} = 90^\circ \) (vì AB là tiếp tuyến của (O) nên \(AB \bot OB\))

      Do đó tứ giác OBAC là hình vuông.

      Chứng minh 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn

      Vì OBAC là hình vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính BC nên 4 điểm O, B, A, C thuộc đường tròn đường kính BC.

      Mà \(\widehat {BHC} = 90^\circ \) nên tam giác BHC vuông tại H, do đó điểm H thuộc đường tròn đường kính BC.

      Vậy 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\)

      Vì tứ giác OBAC là hình vuông nên \(\widehat {BAC} = 90^\circ \), suy ra \(AC \bot AB\).

      Mà \(AB \bot OB\) (vì AB là tiếp tuyến của (O))

      Do đó AC // OB (cùng vuông góc với AB) hay AC // BN, suy ra \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{AC}}{{BN}}\) (hệ quả của định lí Thalès)

      Suy ra \(MA = \frac{{MB.AC}}{{BN}}\) (1)

      Chứng minh tương tự, ta được OC // BM (cùng vuông góc với BD), suy ra \(\frac{{NO}}{{NB}} = \frac{{OC}}{{BM}}\) (hệ quả của định lí Thalès)

      Suy ra \(NO = \frac{{OC.NB}}{{BM}}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(MA.NO = \frac{{MB.AC}}{{BN}}.\frac{{OC.NB}}{{BM}} = AC.OC = R.R = {R^2}\)

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\)

      Vì diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) nên ta có:

      \(\begin{array}{l}{S_{\Delta MBN}} = \frac{{9{R^2}}}{4}\\\frac{1}{2}BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{4}\\BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{2}\\\left( {BA + AM} \right)\left( {BO + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2}\\\left( {R + AM} \right)\left( {R + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2}\\{R^2} + R.AM + R.ON + AM.ON = \frac{{9{R^2}}}{2}\\{R^2} + R.AM + R.ON + {R^2} = \frac{{9{R^2}}}{2}\\R\left( {AM + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2} - {R^2} - {R^2}\\R\left( {AM + ON} \right) = \frac{{5{R^2}}}{2}\\AM + ON = \frac{{5R}}{2}\,\,\left( 3 \right)\end{array}\)

      Mà \(AM.ON = {R^2}\) nên \(ON = \frac{{{R^2}}}{{AM}}\) (4)

      Thay (4) vào (3) ta được:

      \(\begin{array}{l}AM + \frac{{{R^2}}}{{AM}} = \frac{{5R}}{2}\\2A{M^2} + 2{R^2} = 5R.AM\\2A{M^2} - 4R.AM - R.AM + 2{R^2} = 0\\2AM\left( {AM - 2R} \right) - R\left( {AM - 2R} \right) = 0\\\left( {2AM - R} \right)\left( {AM - 2R} \right) = 0\end{array}\)

      \(2AM - R = 0\) hoặc \(AM - 2R = 0\)

      \(AM = \frac{R}{2}\) hoặc \(AM = 2R\)

      + Với \(AM = \frac{R}{2}\) thì \(ON = {R^2}:\frac{R}{2} = 2R\)

      + Với \(AM = 2R\) thì \(ON = {R^2}:\left( {2R} \right) = \frac{R}{2}\)

       Vậy \(AM = \frac{R}{2};ON = 2R\) hoặc \(AM = 2R;ON = \frac{R}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Câu 1 (1,5 điểm): Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\).

      b) Tìm các điểm trên (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ.

      Câu 2 (1 điểm): Cho phương trình \({x^2} - 4x - 6 = 0\).

      a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\).

      Câu 3 (1,5 điểm): Một trường THCS khảo sát thời gian tiếp xúc với các thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, ipad, máy tính, ti vi) trung bình trong một ngày của 150 học sinh và biểu diễn kết quả thu được trong biểu đồ sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 1

      a) Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

      b) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử quá nhiều có thể gây rối loạn giấc ngủ, mỏi mắt, cận thị, cũng như đau cổ, vai, lưng. Ngoài ra, trẻ dễ mất tập trung, học tập kém, ít vận động, dễ béo phì và gặp các vấn đề tâm lý. Các chuyên gia khuyến nghị thời gian trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày.

      Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất của biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là bao nhiêu?

      Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh như hình vẽ.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 2

      a) Viết biểu thức biểu diễn chu vi C của tam giác theo \(x\).

      b) Tìm \(x\) để tam giác ABC vuông tại B?

      Câu 5 (1 điểm): Một tháp nước có bể chứa hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 m. (lấy \(\pi \approx 3,14\), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 3

      a) Tính thể tích của bể chứa đó?

      b) Biết rằng lượng nước đựng đầy trong bể đủ dùng cho một khu dân cư trong 5 ngày. Cho biết khu dân cư có 1304 người. Hỏi trong một ngày mức bình quân mỗi người dùng bao nhiêu lít nước?

      Câu 6 (1 điểm): Nhân dịp khai trương, một nhóm gia đình muốn mua vé vào khu vui chơi. Biết rằng, khu vui chơi đã đưa ra hai chương trình khuyến mãi như sau:

      - Chương trình 1: mua vé người lớn với giá 100 000 đồng/1 vé thì sẽ được giảm 20 000 đồng cho mỗi vé trẻ em giá 50 0000 đồng/1 vé.

      - Chương trình 2: mua vé người lớn với giá 80 000 đồng/1 vé thì giá vé trẻ em là 50 000 đồng/1 vé.

      a) Nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng, nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng. Hỏi nhóm gia đình có bao nhiêu người.

      b) Một nhóm gia đình khác gồm \(a\) người lớn và 4 trẻ em. Hỏi nhóm người này phải có tối thiểu là bao nhiêu người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1?

      Câu 7 (3 điểm): Cho đường tròn (O) đường kính BD = 2R, trên tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) lấy điểm A sao cho BA = R. Từ A vẽ tiếp tuyến AC của (O) (C là tiếp điểm và C khác B). Một đường thẳng qua C lần lượt cắt tia BA và tia BO tại M và N. Vẽ BH vuông góc MN tại H.

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông và 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\).

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\).

      -------- HẾT --------

      Câu 1 (1,5 điểm): Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\).

      b) Tìm các điểm trên (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ.

      Phương pháp

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

      b) Điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) thuộc \(\left( P \right)\) cách đều hai trục toạ độ thì \({x_M} = {y_M}\).

      Lời giải

      a) Ta có bảng giá trị sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 4

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right),A\left( { - 2;4} \right),B\left( { - 1;1} \right),C\left( {1;1} \right),D\left( {2;4} \right)\).

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 5

      b) Gọi \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) là điểm thuộc \(\left( P \right)\) cách đều hai trục tọa độ.

      Khoảng cách từ điểm M đến trục hoành là: \(\left| {{x_M}} \right|\).

      Khoảng cách từ điểm M đến trục tung là: \(\left| {{y_M}} \right| = \left| {x_M^2} \right|\)

      Vì điểm M cách đều hai trục toạ độ nên ta có: \(\left| {{x_M}} \right| = \left| {{y_M}} \right|\) hay \(\left| {{x_M}} \right| = \left| {x_M^2} \right|\) suy ra \(\left| {{x_M}} \right| = x_M^2\).

      Do đó \(\left| {{x_M}} \right| = 0\) hoặc \(\left| {{x_M}} \right| = 1\) (vì \({0^2} = 0;{\left| { \pm 1} \right|^2} = 1\))

      Suy ra \({x_M} = 0\) hoặc \({x_M} = 1\) hoặc \({x_M} = - 1\)

      + Với \({x_M} = 0\) thì \({y_M} = 0\), ta được điểm \(M\left( {0;0} \right)\) trùng với gốc toạ độ. (loại)

      + Với \({x_M} = 1\) thì\({y_M} = {1^2} = 1\), ta được điểm \(M\left( {1;1} \right)\) (thoả mãn)

      + Với \({x_M} = - 1\) thì\({y_M} = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\), ta được điểm \(M\left( { - 1;1} \right)\) (thoả mãn)

      Vậy các điểm \(M\left( {1;1} \right)\) và \(M\left( { - 1;1} \right)\) cách đều hai trục tọa độ.

      Câu 2 (1 điểm): Cho phương trình \({x^2} - 4x - 6 = 0\).

      a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\).

      Phương pháp

      a) Sử dụng \(ac < 0\) để chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      b) Áp dụng định lí Viète và biến đổi P để xuất hiện tổng và tích của hai nghiệm.

      Định lí Viète: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Lời giải

      a) Ta có: \(a = 1,{\rm{ }}b = - 4,{\rm{ }}c = - 6\)

      Vì \(a.c = 1.\left( { - 6} \right) = - 6 < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\).

      b) Theo định lí Viète, ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 4}}{1} = 4}\\{{x_1}{x_2} = \frac{{ - 6}}{1} = - 6}\end{array}} \right.\)

      Ta có: \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\)

      \(\begin{array}{l} = {x_1}{x_2}\left( {\frac{1}{{4 - {x_1}}} + \frac{1}{{4 - {x_2}}}} \right)\\ = {x_1}{x_2}\frac{{4 - {x_2} + 4 - {x_1}}}{{\left( {4 - {x_1}} \right)\left( {4 - {x_2}} \right)}}\\ = {x_1}{x_2}\frac{{8 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)}}{{16 - 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2}}}\\ = \left( { - 6} \right).\frac{{8 - 4}}{{16 - 4.4 + \left( { - 6} \right)}}\\ = \frac{{\left( { - 6} \right).4}}{{ - 6}}\\ = 4\end{array}\)

      Vậy \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}} = 4\)

      Câu 3 (1,5 điểm): Một trường THCS khảo sát thời gian tiếp xúc với các thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, ipad, máy tính, ti vi) trung bình trong một ngày của 150 học sinh và biểu diễn kết quả thu được trong biểu đồ sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 6

      a) Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

      b) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử quá nhiều có thể gây rối loạn giấc ngủ, mỏi mắt, cận thị, cũng như đau cổ, vai, lưng. Ngoài ra, trẻ dễ mất tập trung, học tập kém, ít vận động, dễ béo phì và gặp các vấn đề tâm lý. Các chuyên gia khuyến nghị thời gian trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày.

      Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất của biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là bao nhiêu?

      Phương pháp

      a) Dựa vào biểu đồ cột để xác định tần số tương ứng của các giá trị và lập bảng tần số theo mẫu:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 7

      b) Xác định số kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một học sinh (tổng số học sinh).

      Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên (tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày).

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một học sinh.

      Lời giải

      a) Ta có bảng tần số sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 8

      b) Tổng số học sinh được khảo sát là:

      15 + 36 + 48 + 39 + 12 = 150 (học sinh)

      Theo khuyến nghị, thời gian trẻ em tiếp xúc các thiết bị điện tử an toàn là ít hơn 2 giờ mỗi ngày nên các học sinh thực hiện đúng khuyến cáo nằm trong các giá trị 0,5; 1.

      Số kết quả thuận lợi cho biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là:

      15 + 36 = 51.

      Vậy xác suất của biến cố học sinh được chọn đã thực hiện đúng khuyến cáo trên là: \(\frac{{51}}{{150}} = \frac{{17}}{{50}}\).

      Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh như hình vẽ.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 9

      a) Viết biểu thức biểu diễn chu vi C của tam giác theo \(x\).

      b) Tìm \(x\) để tam giác ABC vuông tại B?

      Phương pháp

      a) Biểu diễn chu vi tam giác bằng tổng các cạnh của tam giác.

      b) Để tam giác ABC vuông tại B thì tổng bình phương hai cạnh AB và BC bằng bình phương cạnh AC.

      Từ đó giải phương trình bậc hai ẩn \(x\).

      Lời giảia) Biểu thức biểu diễn chu vi C của tam giác ABC là:

      \(C = x + \left( {2x + 1} \right) + \left( {2x - 1} \right) = x + 2x + 1 + 2x - 1 = 5x\)

      b) Để tam giác ABC vuông tại B thì theo định lí Pythagore đảo, ta có:

      \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( {2x + 1} \right)^2}\\{x^2} + 4{x^2} - 4x + 1 = 4{x^2} + 4x + 1\\{x^2} - 8x = 0\\x\left( {x - 8} \right) = 0\end{array}\)

      \(x = 0\)(loại do \(x\) là độ dài cạnh nên \(x > 0\)) hoặc \(x = 8(TM)\)

      Vậy với \(x = 8\) thì tam giác ABC vuông tại B.

      Câu 5 (1 điểm): Một tháp nước có bể chứa hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 m. (lấy \(\pi \approx 3,14\), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 10

      a) Tính thể tích của bể chứa đó?

      b) Biết rằng lượng nước đựng đầy trong bể đủ dùng cho một khu dân cư trong 5 ngày. Cho biết khu dân cư có 1304 người. Hỏi trong một ngày mức bình quân mỗi người dùng bao nhiêu lít nước?

      Phương pháp

      a) Tính bán kính bể chứa nước.

      Tính thể tích bể chứa nước bằng công thức tính thể tích hình cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

      b) Đổi thể tích về đơn vị lít: \(1{m^3} = 1000\) lít.

      Tính lượng nước bình quân khu dân cư sử dụng trong một ngày, lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày.

      Lời giải

      a) Bán kính bể chứa nước là: \(6:2 = 3\) (m)

      Thể tích của bể chứa nước là:

      \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \approx \frac{4}{3}3,{14.3^3} = 113,04\left( {{m^3}} \right)\).

      Vậy thể tích của bể chứa nước là khoảng \(113,04{m^3}\).

      b) Đổi: \(113,04{\rm{ }}{m^3} = {\rm{ }}113040\) lít

      Lượng nước bình quân khu dân cư sử dụng trong một ngày là:

      \(113040:5 = 22608\) (lít).

      Lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày là:

      \(22608:1304 \approx 17,34\) (lít).

      Vậy lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày là khoảng 17,34 lít.

      Câu 6 (1 điểm): Nhân dịp khai trương, một nhóm gia đình muốn mua vé vào khu vui chơi. Biết rằng, khu vui chơi đã đưa ra hai chương trình khuyến mãi như sau:

      - Chương trình 1: mua vé người lớn với giá 100 000 đồng/1 vé thì sẽ được giảm 20 000 đồng cho mỗi vé trẻ em giá 50 0000 đồng/1 vé.

      - Chương trình 2: mua vé người lớn với giá 80 000 đồng/1 vé thì giá vé trẻ em là 50 000 đồng/1 vé.

      a) Nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng, nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng. Hỏi nhóm gia đình có bao nhiêu người.

      b) Một nhóm gia đình khác gồm \(a\) người lớn và 4 trẻ em. Hỏi nhóm người này phải có tối thiểu là bao nhiêu người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1?

      Phương pháp

      a) Gọi số người lớn và trẻ em của nhóm gia đình lần lượt là \(x\) và \(y\) (đơn vị: người), điều kiện: \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\).

      Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 1 suy ra phương trình biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 1.

      Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 2 suy ra phương trình biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 2.

      Từ đó lập được hệ phương trình và giải.

      b) Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 1, từ đó biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 1.

      Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 2, từ đó biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 2.

      Lập bất phương trình biểu diễn số tiền nhóm gia đình chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1:

      Số tiền phải trả theo chương trình 1 > số tiền phải trả theo chương trình 2.

      Giải bất phương trình.

      Lời giải

      a) Gọi số người lớn và trẻ em của nhóm gia đình lần lượt là \(x\) và \(y\) (đơn vị: người), điều kiện: \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\).

      Theo chương trình 1: số tiền mua vé người lớn là: \(100\,000x\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \((50\,000 - 20\,000)y = 30\,000y\) (đồng)

      Vì nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng nên ta có phương trình:

      \(100\,000x + 30\,000y = 1\,000\,000\) hay \(10x + 3y = 1\,00\)(1)

      Theo chương trình 2: số tiền mua vé người lớn là: \(80\,000x\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \(50\,000y\) (đồng)

      Vì nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng nên ta có phương trình:

      \(80\,000x + 50\,000y = 1\,060\,000\) hay \(8x + 5y = 1\,06\)(2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{10x + 3y = 1\,00}\\{8x + 5y = 1\,06}\end{array}} \right.\).

      Giải hệ phương trình, ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7}\\{y = 10}\end{array}} \right.\) (TM)

      Vậy nhóm gia đình có 7 người lớn và 10 trẻ em.

      b) Theo chương trình 1: số tiền mua vé người lớn là: \(100\,000a\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \((50\,000 - 20\,000).4 = 120\,000\) (đồng)

      Khi đó tổng số tiền mua vé theo chương trình 1 là: \(100\,000a + 120\,000\) (đồng)

      Theo chương trình 2: số tiền mua vé người lớn là: \(80\,000a\) (đồng);

      số tiền mua vé trẻ em là: \(50\,000.4 = 200\,000\) (đồng)

      Khi đó tổng số tiền mua vé theo chương trình 2 là: \(80\,000a + 200\,000\) (đồng)

      Nhóm gia đình chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1 thì ta có bất phương trình:

      \(80\,000a + 200\,000 < 100\,000a + 120\,000\)

      Giải bất phương trình:

      \(\begin{array}{l}100\,000a + 120\,000 > 80\,000a + 200\,000\\100\,000a - 80\,000a > 200\,000 - 120\,000\\20\,000a > 80\,000\\a > \frac{{80\,000}}{{20\,000}}\\a > 4\end{array}\)

      Vậy nhóm người này phải có tối thiểu 5 người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1.

      Câu 7 (3 điểm): Cho đường tròn (O) đường kính BD = 2R, trên tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) lấy điểm A sao cho BA = R. Từ A vẽ tiếp tuyến AC của (O) (C là tiếp điểm và C khác B). Một đường thẳng qua C lần lượt cắt tia BA và tia BO tại M và N. Vẽ BH vuông góc MN tại H.

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông và 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\).

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\).

      Phương pháp

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông

      Chứng minh tứ giác OBAC là hình thoi có 1 góc vuông nên tứ giác OBAC là hình vuông.

      Chứng minh 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn

      OBAC là hình vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính là đường chéo của hình vuông.

      Chứng minh tam giác BHC vuông tại H nên điểm H thuộc đường tròn đường kính BC.

      Do đó 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\)

      Chứng minh AC // BN (cùng vuông góc với AB) nên \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{AC}}{{BN}}\) suy ra \(MA = \frac{{MB.AC}}{{BN}}\)

      Chứng minh OC // BM (cùng vuông góc với BD) nên \(\frac{{NO}}{{NB}} = \frac{{OC}}{{BM}}\) suy ra \(NO = \frac{{OC.NB}}{{BM}}\)

      Suy ra \(AM.ON = {R^2}\)

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\)

      Vì diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) nên biểu diễn \({S_{\Delta MBN}} = \frac{1}{2}BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{4}\).

      Biến đổi để xuất hiện \(AM + ON\) theo \(R\).

      Kết hợp với \(AM.ON = {R^2}\) nên \(ON = \frac{{{R^2}}}{{AM}}\)

      Ta tính được \(AM\).

      Từ đó tính \(ON\) theo \(AM\).

      Lời giải

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 11

      a) Chứng minh OBAC là hình vuông

      Ta có: AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

      OB = OC (= R)

      BA = R (gt)

      suy ra AB = AC = OB = OC (= R)

      nên tứ giác OBAC là hình thoi

      Mà \(\widehat {ABO} = 90^\circ \) (vì AB là tiếp tuyến của (O) nên \(AB \bot OB\))

      Do đó tứ giác OBAC là hình vuông.

      Chứng minh 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn

      Vì OBAC là hình vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính BC nên 4 điểm O, B, A, C thuộc đường tròn đường kính BC.

      Mà \(\widehat {BHC} = 90^\circ \) nên tam giác BHC vuông tại H, do đó điểm H thuộc đường tròn đường kính BC.

      Vậy 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

      b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\)

      Vì tứ giác OBAC là hình vuông nên \(\widehat {BAC} = 90^\circ \), suy ra \(AC \bot AB\).

      Mà \(AB \bot OB\) (vì AB là tiếp tuyến của (O))

      Do đó AC // OB (cùng vuông góc với AB) hay AC // BN, suy ra \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{AC}}{{BN}}\) (hệ quả của định lí Thalès)

      Suy ra \(MA = \frac{{MB.AC}}{{BN}}\) (1)

      Chứng minh tương tự, ta được OC // BM (cùng vuông góc với BD), suy ra \(\frac{{NO}}{{NB}} = \frac{{OC}}{{BM}}\) (hệ quả của định lí Thalès)

      Suy ra \(NO = \frac{{OC.NB}}{{BM}}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(MA.NO = \frac{{MB.AC}}{{BN}}.\frac{{OC.NB}}{{BM}} = AC.OC = R.R = {R^2}\)

      c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\)

      Vì diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) nên ta có:

      \(\begin{array}{l}{S_{\Delta MBN}} = \frac{{9{R^2}}}{4}\\\frac{1}{2}BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{4}\\BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{2}\\\left( {BA + AM} \right)\left( {BO + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2}\\\left( {R + AM} \right)\left( {R + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2}\\{R^2} + R.AM + R.ON + AM.ON = \frac{{9{R^2}}}{2}\\{R^2} + R.AM + R.ON + {R^2} = \frac{{9{R^2}}}{2}\\R\left( {AM + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2} - {R^2} - {R^2}\\R\left( {AM + ON} \right) = \frac{{5{R^2}}}{2}\\AM + ON = \frac{{5R}}{2}\,\,\left( 3 \right)\end{array}\)

      Mà \(AM.ON = {R^2}\) nên \(ON = \frac{{{R^2}}}{{AM}}\) (4)

      Thay (4) vào (3) ta được:

      \(\begin{array}{l}AM + \frac{{{R^2}}}{{AM}} = \frac{{5R}}{2}\\2A{M^2} + 2{R^2} = 5R.AM\\2A{M^2} - 4R.AM - R.AM + 2{R^2} = 0\\2AM\left( {AM - 2R} \right) - R\left( {AM - 2R} \right) = 0\\\left( {2AM - R} \right)\left( {AM - 2R} \right) = 0\end{array}\)

      \(2AM - R = 0\) hoặc \(AM - 2R = 0\)

      \(AM = \frac{R}{2}\) hoặc \(AM = 2R\)

      + Với \(AM = \frac{R}{2}\) thì \(ON = {R^2}:\frac{R}{2} = 2R\)

      + Với \(AM = 2R\) thì \(ON = {R^2}:\left( {2R} \right) = \frac{R}{2}\)

       Vậy \(AM = \frac{R}{2};ON = 2R\) hoặc \(AM = 2R;ON = \frac{R}{2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại TP. Hồ Chí Minh là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc luyện tập với các đề tham khảo là vô cùng cần thiết. Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7 do montoan.com.vn cung cấp, được thiết kế để giúp học sinh chuẩn bị một cách toàn diện nhất.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập quen thuộc như:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, phân số.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa các phần thường tương đối cân bằng, tuy nhiên, học sinh cần chú trọng ôn tập kỹ các kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán khó.

      Phân tích các câu hỏi điển hình

      Câu 1: Giải phương trình...

      Đây là một bài toán đại số cơ bản, yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình và kỹ năng giải phương trình bậc nhất, bậc hai. Để giải bài toán này, học sinh cần:

      1. Biến đổi phương trình về dạng chuẩn.
      2. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
      3. Kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính chính xác.

      Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh...

      Đây là một bài toán hình học quen thuộc, yêu cầu học sinh nắm vững các định lý về tam giác vuông, đường cao và các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Để giải bài toán này, học sinh cần:

      • Vẽ hình chính xác.
      • Sử dụng các định lý về tam giác vuông để chứng minh các mối quan hệ giữa các cạnh và góc.
      • Sử dụng các hệ thức lượng để tính toán các độ dài cần thiết.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi, ưu tiên các câu dễ trước.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy dành thời gian kiểm tra lại các câu trả lời để phát hiện và sửa lỗi sai.
      • Giữ bình tĩnh: Tránh hoang mang khi gặp các câu hỏi khó, hãy cố gắng suy nghĩ một cách logic và tìm ra hướng giải quyết.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề là một phần không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Việc luyện đề thường xuyên giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian.
      • Đánh giá năng lực bản thân và xác định các điểm yếu cần cải thiện.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục ước mơ

      montoan.com.vn cam kết cung cấp các đề tham khảo chất lượng, đáp án chi tiết và các bài giảng online hữu ích, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập và phương pháp ôn thi hiệu quả.

      Bảng so sánh các đề tham khảo (ví dụ)

      Đề sốChủ đề chínhĐộ khó
      1Đại số cơ bảnDễ
      2Hình học phẳngTrung bình
      7Kết hợp Đại số và Hình họcKhó

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9