1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hưng Yên năm 2018. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm đề thi chính thức và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn. Hy vọng sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các em học sinh trong quá trình ôn luyện.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R)

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

    Câu 1: Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R), khi đó số đo \(\widehat {NOP}\) là:

    A. \({150^0}\) B. \({60^0}\) C. \({30^0}\) D. \({120^0}\)

    Câu 2: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu?

    A. \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) B. \({x^2} - 2018x + 2017 = 0\)

    C. \( - {x^2} + 2017x - 2018 = 0\) D. \({x^2} - 2019x + 2018 = 0\) 

    Câu 3: Tìm m để hàm số \(y = \dfrac{3}{{m + 2}}x + 1\) đồng biến trên tập số thực \(R.\)

    A. \(m > - 2\) B. \(m < - 2\) C. \(m > 2\) D. \(m \le - 2\) 

    Câu 4: Biết \(\left( {a;\;b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right..\) Khi đó giá trị của biểu thức \(2{a^2} - {b^2}\) là:

    A. 4 B. -12 C. -4 D. 8

    Câu 5: Giá trị của biểu thức \(\sin {62^0} - \cos {28^0}\) bằng:

    A. 0 B. 1 C. \(2\sin {62^0}\) D. \(2\cos {28^0}\)

    Câu 6: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là:

    A. \( - 5x\) B. \(5\) C. \( - 5\) D. \(7\) 

    Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C.\) Biết \(\sin B = \dfrac{1}{3},\) khi đó \(\tan A\) bằng:

    A. \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\) B. \(3\) C. \(2\sqrt 2 \) D. \(\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\) 

    Câu 8: Cho hai đường tròn \(\left( {O;\;4cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {I;\;2cm} \right),\) biết \(OI = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó là:

    A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

    Câu 9: Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 \) là:

    A. \(2\sqrt 5 - 2\) B. \( - 2\) C. \(2\) D. \(2 - 2\sqrt 5 \) 

    Câu 10: Tìm m để hai đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x + 1\) và \(\left( {d'} \right):\;\;y = \left( {m - 1} \right)x - 2m\) song song với nhau.

    A. \(m = - \dfrac{1}{2}\) B. \(m = 4\) C. \(m = - \dfrac{3}{2}\) D. \(m \ne 4\) 

    Câu 11: Từ một miếng tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính 1m, người ta cắt ra một hình chữ nhật (phần tô đậm như hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 0 1

    Phần hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể cắt được là: 

    A.\(1,6{m^2}\) B. \(0,5{m^2}\)C.\(1{m^2}\) D. \(2{m^2}\)

    Câu 12: Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AC\), có \(\widehat {BAC} = {60^0}\) (hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 0 2

    Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) là:

    A. \({45^0}\) B. \({60^0}\)

    C. \({40^0}\) D. \({30^0}\).

    Câu 13: Một hình cầu có đường kính 6cm. Diện tích mặt cầu đó là:

    A. \(36\pi c{m^2}\) B. \(12\pi c{m^2}\) C. \(216\pi c{m^2}\) D. \(72\pi c{m^2}\) 

    Câu 14: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình \(x - 3y = - 1?\)

    A. \(\left( {2;\;0} \right)\) B. \(\left( {2;\;1} \right)\) C. \(\left( {1;\;2} \right)\) D. \(\left( {2;\; - 1} \right)\)

    Câu 15: Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\) và \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1.\) Tìm giá trị của m để ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.

    A. \(m = - 3\) B. \(m \in \left\{ { - 3;\;1} \right\}\) C. \(m \in \left\{ { - 1;\;3} \right\}\) D. \(m = 1\) 

    Câu 16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập nghiệm của phương trình \(4x + y = 1\) được biểu diễn bởi đồ thị hàm số nào dưới đây?

    A. \(y = 4x + 1\) B. \(y = - 4x - 1\) C. \(y = - 4x + 1\) D. \(y = 4x - 1\) 

    Câu 17: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(BH = 3,2cm;\;\;BC = 5cm\) thì độ dài \(AB\) bằng:

    A. \(8cm\) B. -\(16cm\) C. \(1,8cm\) D. \(4cm\) 

    Câu 1: Biết phương trình \(3{x^2} + 6x - 9 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Giả sử \({x_1} < {x_2}\) khi đó biểu thức \(\dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}}\) có giá trị là:

    A. \(\dfrac{1}{3}\) B. \( - \dfrac{1}{3}\) C. \( - 3\) D. 3

    Câu 19: Cho các đường tròn \(\left( {A;3cm} \right);\,\,\left( {B;\;5cm} \right);\,\,\left( {C;2cm} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Chu vi của \(\Delta ABC\) là:

    A. 20cm B. \(10\sqrt 2 cm\) C. 10cm D. \(10\sqrt 3 cm\)

    Câu 20: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 15} \) là:

    A. \(x \le - 15\) B. \(x \ge 15\) C. \(x \ge - 15\) D. \(x \le 15\)

    Câu 21: Kết quả rút gọn biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {13} + \sqrt {15} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {15} + \sqrt {17} }}\) là:

    A. \(\dfrac{{\sqrt {13} - \sqrt {17} }}{2}\) B. \(\dfrac{{\sqrt {17} + \sqrt {13} }}{2}\) C. \(\sqrt {17} - \sqrt {13} \) D. \(\dfrac{{\sqrt {17} - \sqrt {13} }}{2}\)

    Câu 22: Đổ nước vào một chiếc thùng hình trụ có bán kính 20cm. Nghiêng thùng sao cho mặt nước chạm miệng thùng và đáy thùng (như hình vẽ) thì mặt nước tạo với đáy thùng một góc 450. Thể tích của thùng là:

    A. \(400\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) B. \(32000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

    C. \(16000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) D. \(8000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 0 3

    Câu 23: Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = - 2x + 3\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. (d1) và (d2) trùng nhau B. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục trung

    C. (d1) và (d2) song song với nhau D. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành.

    Câu 24: Số nhà của bạn Nam là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là A. Nếu thêm chữ số 7 vào bên phải chữ số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của bạn Nam biết \(A - B = 252\).

    A. 45 B. 54 C. 90 D. 49

    Câu 25: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m + 2\) và parabol: \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\). Tìm m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là trục tung:

    A. \(m > \dfrac{9}{4}\) B. \(\dfrac{4}{9} < m < 2\) C. \(2 < m < \dfrac{9}{4}\) D. \(m < \dfrac{4}{9}\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN: 45 PHÚT

    Câu 1 (1,5 điểm).

    a) Rút gọn biểu thức \(P = \sqrt 3 \left( {\sqrt {12} - 3} \right) + \sqrt {27} \)

    b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = m{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\).

    c) Giải phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\)

    Câu 2 (1,5 điểm). Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2m + 3\\x + 2y = 3m + 1\end{array} \right.\) (m là tham số)

    a) Giải hệ phương trình khi \(m = 2\).

    b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} = 5\).

    Câu 3 (1,5 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB và một dây CD vuông góc với AB tại H (H không trừng với các điểm A, B, O). Gọi M là trung điểm của AD. Chứng minh:

    a) Bốn điểm O, M, D, H cùng thuộc một đường tròn.

    b) MH vuông góc với BC.

    Câu 4 (0,5 điểm) Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

    \(A = \dfrac{2}{{{x^2} + {y^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2} + {z^2}}} + \dfrac{2}{{{z^2} + {x^2}}} - \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{2xyz}}\)

    Lời giải

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

      1D

      6C

      11C

      16C

      21D

      2A

      7C

      12D

      17D

      22C

      3A

      8B

      13A

      18B

      23B

      4A

      9B

      14B

      19A

      24D

      5A

      10B

      15C

      20B

      25C

      Câu 1:

      Phương pháp: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 1

      Tam giác \(MNP\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat M = \widehat N = \widehat P = {60^0}.\)

      Xét đường tròn \(\left( {O;\;R} \right)\) ta có: \(\widehat {NMP}\) là góc nội tiếp chắn cung \(NP.\)

      \(\widehat {NOP}\) là góc ở tâm chắn cung \(NP.\)

      \( \Rightarrow \widehat {NOP} = 2.\widehat {NMP} = {2.60^0} = {120^0}.\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp: Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0.\)

      Cách giải:

      +) Phương trình \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) có \(ac = 1.\left( { - 2018} \right) = - 2018 < 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm trái dấu.

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp: Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến \( \Leftrightarrow a > 0.\)

      Cách giải: Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow \dfrac{3}{{m + 2}} > 0 \Leftrightarrow m + 2 > 0\;\;\left( {do\;\;3 > 0} \right) \Leftrightarrow m > - 2.\)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\3x + 3y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\y = 4 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {a;\;b} \right) = \left( {2;\;2} \right)\) hay \(a = 2,\;\;b = 2.\)

      \( \Rightarrow 2{a^2} - {b^2} = {2.2^2} - {2^2} = 4.\)

      Chọn A.

      Câu 5:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\cos \alpha = sin\left( {{{90}^0} - \alpha } \right).\)

      Cách giải: Ta có: \({28^0} = {90^0} - {62^0} \Rightarrow \cos {28^0} = \sin {62^0}.\)

      \( \Rightarrow \sin {62^0} - \cos {28^0} = \sin {62^0} - \sin {62^0} = 0.\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp: Đường thẳng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là \(a.\)

      Cách giải: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là: \(a = - 5.\)

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp: Sử dụng hệ thức lượng của góc nhọn trong tam giác vuông và định lý Pi-ta-go.

      Cách giải :

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 2

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) ta có:

      \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow AB = 3AC.\)

      Mà áp dụng định lý Pi-ta-go ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} \Leftrightarrow {\left( {3AC} \right)^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow 8A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow \dfrac{{B{C^2}}}{{A{C^2}}} = 8 \Leftrightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = 2\sqrt 2 = \tan A.\)

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp: Áp dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 3

      Ta có: \(OI = 6cm = 4 + 2 = R + r.\)

      \( \Rightarrow \left( {O;\;4cm} \right)\) tiếp xúc ngoài với \(\left( {I;\;2cm} \right).\)

      \( \Rightarrow \)Hai đường tròn này có 3 đường tiếp tuyến chung.

      Chọn B.

      Câu 9:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \;\;khi\;\;\;A \ge 0\\ - A\sqrt B \;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải: \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| - \sqrt 5 = \sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 = - 2.\;\;\;\left( {do\;\;2 - \sqrt 5 < 0} \right).\)

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Hai đường thẳng \({d_1}:\;y = {a_1}x + {b_1},\;\;{d_2}:\;\;y = {a_2}x + {b_2}.\) Hai đường thẳng \({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Cách giải: Ta có:\(d//d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 3\\1 \ne - 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 4\\m \ne - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 4.\)

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp: Áp dụng định lý Pi-ta-go và bất đẳng thức Cô-si để làm bài toán.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 4

      Gọi kích thước của miếng tôn như hình vẽ.

      Áp dụng định lý Pi-ta-go ta có:

      \({a^2} + {\left( {\dfrac{b}{2}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = \dfrac{{4 - {b^2}}}{4} \Leftrightarrow a = \dfrac{{\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Khi đó diện tích miếng tôn hình chữ nhật là:

      \(S = ab = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1 5

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có: \({b^2} + \sqrt {{{\left( {4 - {b^2}} \right)}^2}} \ge 2b\sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow b\sqrt {4 - {b^2}} \le \dfrac{{{b^2} + 4 - {b^2}}}{2} = 2.\)

      \( \Rightarrow S = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2} \le \dfrac{2}{2} = 1.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow b = \sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow {b^2} = 4 - {b^2} \Leftrightarrow {b^2} = 2 \Leftrightarrow b = \sqrt 2 .\)

      Vậy diện tích lớn nhất có thể là \(1{m^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp: Tính \(\widehat {ADC},\widehat {BDC}\)

      Cách giải: Ta có: \(\widehat {ADC} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      \(\widehat {BDC} = \widehat {BAC} = {60^0}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(BC\)).

      Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} - \widehat {BDC} = {90^0} - {60^0} = {30^0}\).

      Chọn D.

      Câu 13:

      Phương pháp: Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(r:\;\;S = 4\pi {r^2}.\)

      Cách giải: Ta có diện tích mặt cầu đó là: \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{6}{2}} \right)^2} = 36\pi c{m^2}.\)

      Chọn A.

      Câu 14:

      Phương pháp: Thay các cặp số của từng đáp án vào phương trình. Cặp số nào không thỏa mãn phương trình là đáp án cần chọn.

      Cách giải:

      Thay \(\left( {2;\;0} \right)\) vào phương trình ta được: \(2 - 3.0 = 2 \ne - 1 \Rightarrow \left( {2;\;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình.

      Thay \(\left( {2;1} \right)\) vào phương trình ta được \(2 - 3.1 = 2 - 3 = - 1 \Rightarrow \left( {2;1} \right)\) là nghiệm của phương trình.

      Chọn B.

      Câu 15:

      Phương pháp: Tìm giao điểm của hai đường thẳng đã biết phương trình bằng cách giải hệ phương trình. Sau đó thế tọa độ giao điểm đã tìm được vào phương trình đường thẳng chứa tham số m để tìm m.

      Cách giải:

      Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\)là nghiệm của hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\y = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\x + 2 = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;\;3} \right).\)

      Để bai đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm thì đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1\)phải đi qua điểm \(A\left( {1;\;\;3} \rig

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

      Câu 1: Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R), khi đó số đo \(\widehat {NOP}\) là:

      A. \({150^0}\) B. \({60^0}\) C. \({30^0}\) D. \({120^0}\)

      Câu 2: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu?

      A. \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) B. \({x^2} - 2018x + 2017 = 0\)

      C. \( - {x^2} + 2017x - 2018 = 0\) D. \({x^2} - 2019x + 2018 = 0\) 

      Câu 3: Tìm m để hàm số \(y = \dfrac{3}{{m + 2}}x + 1\) đồng biến trên tập số thực \(R.\)

      A. \(m > - 2\) B. \(m < - 2\) C. \(m > 2\) D. \(m \le - 2\) 

      Câu 4: Biết \(\left( {a;\;b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right..\) Khi đó giá trị của biểu thức \(2{a^2} - {b^2}\) là:

      A. 4 B. -12 C. -4 D. 8

      Câu 5: Giá trị của biểu thức \(\sin {62^0} - \cos {28^0}\) bằng:

      A. 0 B. 1 C. \(2\sin {62^0}\) D. \(2\cos {28^0}\)

      Câu 6: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là:

      A. \( - 5x\) B. \(5\) C. \( - 5\) D. \(7\) 

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C.\) Biết \(\sin B = \dfrac{1}{3},\) khi đó \(\tan A\) bằng:

      A. \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\) B. \(3\) C. \(2\sqrt 2 \) D. \(\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\) 

      Câu 8: Cho hai đường tròn \(\left( {O;\;4cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {I;\;2cm} \right),\) biết \(OI = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó là:

      A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

      Câu 9: Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 \) là:

      A. \(2\sqrt 5 - 2\) B. \( - 2\) C. \(2\) D. \(2 - 2\sqrt 5 \) 

      Câu 10: Tìm m để hai đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x + 1\) và \(\left( {d'} \right):\;\;y = \left( {m - 1} \right)x - 2m\) song song với nhau.

      A. \(m = - \dfrac{1}{2}\) B. \(m = 4\) C. \(m = - \dfrac{3}{2}\) D. \(m \ne 4\) 

      Câu 11: Từ một miếng tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính 1m, người ta cắt ra một hình chữ nhật (phần tô đậm như hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 1

      Phần hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể cắt được là: 

      A.\(1,6{m^2}\) B. \(0,5{m^2}\)C.\(1{m^2}\) D. \(2{m^2}\)

      Câu 12: Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AC\), có \(\widehat {BAC} = {60^0}\) (hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 2

      Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) là:

      A. \({45^0}\) B. \({60^0}\)

      C. \({40^0}\) D. \({30^0}\).

      Câu 13: Một hình cầu có đường kính 6cm. Diện tích mặt cầu đó là:

      A. \(36\pi c{m^2}\) B. \(12\pi c{m^2}\) C. \(216\pi c{m^2}\) D. \(72\pi c{m^2}\) 

      Câu 14: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình \(x - 3y = - 1?\)

      A. \(\left( {2;\;0} \right)\) B. \(\left( {2;\;1} \right)\) C. \(\left( {1;\;2} \right)\) D. \(\left( {2;\; - 1} \right)\)

      Câu 15: Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\) và \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1.\) Tìm giá trị của m để ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.

      A. \(m = - 3\) B. \(m \in \left\{ { - 3;\;1} \right\}\) C. \(m \in \left\{ { - 1;\;3} \right\}\) D. \(m = 1\) 

      Câu 16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập nghiệm của phương trình \(4x + y = 1\) được biểu diễn bởi đồ thị hàm số nào dưới đây?

      A. \(y = 4x + 1\) B. \(y = - 4x - 1\) C. \(y = - 4x + 1\) D. \(y = 4x - 1\) 

      Câu 17: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(BH = 3,2cm;\;\;BC = 5cm\) thì độ dài \(AB\) bằng:

      A. \(8cm\) B. -\(16cm\) C. \(1,8cm\) D. \(4cm\) 

      Câu 1: Biết phương trình \(3{x^2} + 6x - 9 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Giả sử \({x_1} < {x_2}\) khi đó biểu thức \(\dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}}\) có giá trị là:

      A. \(\dfrac{1}{3}\) B. \( - \dfrac{1}{3}\) C. \( - 3\) D. 3

      Câu 19: Cho các đường tròn \(\left( {A;3cm} \right);\,\,\left( {B;\;5cm} \right);\,\,\left( {C;2cm} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Chu vi của \(\Delta ABC\) là:

      A. 20cm B. \(10\sqrt 2 cm\) C. 10cm D. \(10\sqrt 3 cm\)

      Câu 20: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 15} \) là:

      A. \(x \le - 15\) B. \(x \ge 15\) C. \(x \ge - 15\) D. \(x \le 15\)

      Câu 21: Kết quả rút gọn biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {13} + \sqrt {15} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {15} + \sqrt {17} }}\) là:

      A. \(\dfrac{{\sqrt {13} - \sqrt {17} }}{2}\) B. \(\dfrac{{\sqrt {17} + \sqrt {13} }}{2}\) C. \(\sqrt {17} - \sqrt {13} \) D. \(\dfrac{{\sqrt {17} - \sqrt {13} }}{2}\)

      Câu 22: Đổ nước vào một chiếc thùng hình trụ có bán kính 20cm. Nghiêng thùng sao cho mặt nước chạm miệng thùng và đáy thùng (như hình vẽ) thì mặt nước tạo với đáy thùng một góc 450. Thể tích của thùng là:

      A. \(400\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\) B. \(32000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

      C. \(16000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) D. \(8000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 3

      Câu 23: Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = - 2x + 3\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. (d1) và (d2) trùng nhau B. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục trung

      C. (d1) và (d2) song song với nhau D. (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành.

      Câu 24: Số nhà của bạn Nam là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là A. Nếu thêm chữ số 7 vào bên phải chữ số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của bạn Nam biết \(A - B = 252\).

      A. 45 B. 54 C. 90 D. 49

      Câu 25: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m + 2\) và parabol: \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\). Tìm m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là trục tung:

      A. \(m > \dfrac{9}{4}\) B. \(\dfrac{4}{9} < m < 2\) C. \(2 < m < \dfrac{9}{4}\) D. \(m < \dfrac{4}{9}\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN: 45 PHÚT

      Câu 1 (1,5 điểm).

      a) Rút gọn biểu thức \(P = \sqrt 3 \left( {\sqrt {12} - 3} \right) + \sqrt {27} \)

      b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = m{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\).

      c) Giải phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\)

      Câu 2 (1,5 điểm). Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2m + 3\\x + 2y = 3m + 1\end{array} \right.\) (m là tham số)

      a) Giải hệ phương trình khi \(m = 2\).

      b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} = 5\).

      Câu 3 (1,5 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB và một dây CD vuông góc với AB tại H (H không trừng với các điểm A, B, O). Gọi M là trung điểm của AD. Chứng minh:

      a) Bốn điểm O, M, D, H cùng thuộc một đường tròn.

      b) MH vuông góc với BC.

      Câu 4 (0,5 điểm) Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

      \(A = \dfrac{2}{{{x^2} + {y^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2} + {z^2}}} + \dfrac{2}{{{z^2} + {x^2}}} - \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{2xyz}}\)

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

      1D

      6C

      11C

      16C

      21D

      2A

      7C

      12D

      17D

      22C

      3A

      8B

      13A

      18B

      23B

      4A

      9B

      14B

      19A

      24D

      5A

      10B

      15C

      20B

      25C

      Câu 1:

      Phương pháp: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 4

      Tam giác \(MNP\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat M = \widehat N = \widehat P = {60^0}.\)

      Xét đường tròn \(\left( {O;\;R} \right)\) ta có: \(\widehat {NMP}\) là góc nội tiếp chắn cung \(NP.\)

      \(\widehat {NOP}\) là góc ở tâm chắn cung \(NP.\)

      \( \Rightarrow \widehat {NOP} = 2.\widehat {NMP} = {2.60^0} = {120^0}.\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp: Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0.\)

      Cách giải:

      +) Phương trình \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\) có \(ac = 1.\left( { - 2018} \right) = - 2018 < 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm trái dấu.

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp: Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến \( \Leftrightarrow a > 0.\)

      Cách giải: Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow \dfrac{3}{{m + 2}} > 0 \Leftrightarrow m + 2 > 0\;\;\left( {do\;\;3 > 0} \right) \Leftrightarrow m > - 2.\)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\3x + 3y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\y = 4 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {a;\;b} \right) = \left( {2;\;2} \right)\) hay \(a = 2,\;\;b = 2.\)

      \( \Rightarrow 2{a^2} - {b^2} = {2.2^2} - {2^2} = 4.\)

      Chọn A.

      Câu 5:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\cos \alpha = sin\left( {{{90}^0} - \alpha } \right).\)

      Cách giải: Ta có: \({28^0} = {90^0} - {62^0} \Rightarrow \cos {28^0} = \sin {62^0}.\)

      \( \Rightarrow \sin {62^0} - \cos {28^0} = \sin {62^0} - \sin {62^0} = 0.\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp: Đường thẳng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là \(a.\)

      Cách giải: Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là: \(a = - 5.\)

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp: Sử dụng hệ thức lượng của góc nhọn trong tam giác vuông và định lý Pi-ta-go.

      Cách giải :

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 5

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) ta có:

      \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow AB = 3AC.\)

      Mà áp dụng định lý Pi-ta-go ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} \Leftrightarrow {\left( {3AC} \right)^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow 8A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow \dfrac{{B{C^2}}}{{A{C^2}}} = 8 \Leftrightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = 2\sqrt 2 = \tan A.\)

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp: Áp dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 6

      Ta có: \(OI = 6cm = 4 + 2 = R + r.\)

      \( \Rightarrow \left( {O;\;4cm} \right)\) tiếp xúc ngoài với \(\left( {I;\;2cm} \right).\)

      \( \Rightarrow \)Hai đường tròn này có 3 đường tiếp tuyến chung.

      Chọn B.

      Câu 9:

      Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \;\;khi\;\;\;A \ge 0\\ - A\sqrt B \;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải: \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| - \sqrt 5 = \sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 = - 2.\;\;\;\left( {do\;\;2 - \sqrt 5 < 0} \right).\)

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Hai đường thẳng \({d_1}:\;y = {a_1}x + {b_1},\;\;{d_2}:\;\;y = {a_2}x + {b_2}.\) Hai đường thẳng \({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Cách giải: Ta có:\(d//d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 3\\1 \ne - 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 4\\m \ne - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 4.\)

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp: Áp dụng định lý Pi-ta-go và bất đẳng thức Cô-si để làm bài toán.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 7

      Gọi kích thước của miếng tôn như hình vẽ.

      Áp dụng định lý Pi-ta-go ta có:

      \({a^2} + {\left( {\dfrac{b}{2}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = \dfrac{{4 - {b^2}}}{4} \Leftrightarrow a = \dfrac{{\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Khi đó diện tích miếng tôn hình chữ nhật là:

      \(S = ab = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2}.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 8

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có: \({b^2} + \sqrt {{{\left( {4 - {b^2}} \right)}^2}} \ge 2b\sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow b\sqrt {4 - {b^2}} \le \dfrac{{{b^2} + 4 - {b^2}}}{2} = 2.\)

      \( \Rightarrow S = \dfrac{{b\sqrt {4 - {b^2}} }}{2} \le \dfrac{2}{2} = 1.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow b = \sqrt {4 - {b^2}} \Leftrightarrow {b^2} = 4 - {b^2} \Leftrightarrow {b^2} = 2 \Leftrightarrow b = \sqrt 2 .\)

      Vậy diện tích lớn nhất có thể là \(1{m^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp: Tính \(\widehat {ADC},\widehat {BDC}\)

      Cách giải: Ta có: \(\widehat {ADC} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      \(\widehat {BDC} = \widehat {BAC} = {60^0}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(BC\)).

      Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} - \widehat {BDC} = {90^0} - {60^0} = {30^0}\).

      Chọn D.

      Câu 13:

      Phương pháp: Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(r:\;\;S = 4\pi {r^2}.\)

      Cách giải: Ta có diện tích mặt cầu đó là: \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{6}{2}} \right)^2} = 36\pi c{m^2}.\)

      Chọn A.

      Câu 14:

      Phương pháp: Thay các cặp số của từng đáp án vào phương trình. Cặp số nào không thỏa mãn phương trình là đáp án cần chọn.

      Cách giải:

      Thay \(\left( {2;\;0} \right)\) vào phương trình ta được: \(2 - 3.0 = 2 \ne - 1 \Rightarrow \left( {2;\;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình.

      Thay \(\left( {2;1} \right)\) vào phương trình ta được \(2 - 3.1 = 2 - 3 = - 1 \Rightarrow \left( {2;1} \right)\) là nghiệm của phương trình.

      Chọn B.

      Câu 15:

      Phương pháp: Tìm giao điểm của hai đường thẳng đã biết phương trình bằng cách giải hệ phương trình. Sau đó thế tọa độ giao điểm đã tìm được vào phương trình đường thẳng chứa tham số m để tìm m.

      Cách giải:

      Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\)là nghiệm của hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\y = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x + 2\\x + 2 = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;\;3} \right).\)

      Để bai đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm thì đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1\)phải đi qua điểm \(A\left( {1;\;\;3} \rig

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt được kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 là một nguồn tài liệu quý giá để các em học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các ứng dụng của hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các ứng dụng của số học.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Giải phương trình...

      Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, phương trình bậc ba, và các phương pháp giải phương trình thường gặp. Ví dụ, có thể sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp phân tích thành nhân tử, hoặc phương pháp sử dụng công thức nghiệm.

      Câu 2: Chứng minh rằng...

      Để chứng minh một đẳng thức hình học, học sinh cần nắm vững các định lý, tính chất, và các công thức liên quan đến hình học. Ví dụ, có thể sử dụng định lý Pitago, định lý Thales, hoặc các tính chất của tam giác đồng dạng.

      Câu 3: Tính giá trị của biểu thức...

      Để tính giá trị của một biểu thức, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các công thức biến đổi biểu thức, và các kỹ năng tính toán nhanh.

      Hướng dẫn giải đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018

      Để giải đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải bài và lựa chọn phương pháp phù hợp.
      3. Thực hiện các phép tính và biến đổi một cách cẩn thận và chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án của mình là hợp lý.

      Luyện thi vào 10 môn Toán online tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp các khóa học luyện thi vào 10 môn Toán online chất lượng cao, được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Các khóa học này bao gồm:

      • Bài giảng video chi tiết và dễ hiểu.
      • Bài tập thực hành đa dạng và phong phú.
      • Đề thi thử mô phỏng cấu trúc đề thi chính thức.
      • Hỗ trợ trực tuyến 24/7.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề thi

      Việc luyện đề thi là một bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Luyện đề thi giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi và dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và quản lý thời gian.
      • Phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và khắc phục kịp thời.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực trong kỳ thi.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, các em học sinh cần:

      • Học tập chăm chỉ và đầy đủ kiến thức.
      • Luyện tập thường xuyên và giải nhiều đề thi.
      • Giữ gìn sức khỏe và tinh thần thoải mái.
      • Tin tưởng vào bản thân và cố gắng hết mình.

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên năm 2018 là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Hy vọng rằng, với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trong bài viết này, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9