1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Yên năm 2020 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 tại Phú Yên, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao. Các em có thể sử dụng bộ đề này để tự đánh giá năng lực, tìm ra những điểm yếu và tập trung ôn luyện.

I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Câu 1. Rút gọn biểu thức

Lời giải

    I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm)

    1. C

    2. C

    3. C

    4. B

    5. A

    6. A

    7. A

    8. D

    9. D

    10. B

    11. B

    12. D

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\;khi\,A \ge 0\\ - A\;khi\;A < 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    Ta có \(M = \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} = \left| {1 - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 - 1\;(do\;\sqrt 2 > 1)\)

    Chọn C.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Rút gọn biểu thức chứa dấu căn

    Cách giải:

    Ta thấy \(\sqrt 9 + \sqrt 3 = 3 + \sqrt 3 ;\sqrt {12} = \sqrt {{2^2}.3} = 2\sqrt 3 \Rightarrow \sqrt 9 + \sqrt 3 \ne \sqrt {12} \)

    Chọn C.

    Câu 3:

    Phương pháp: Thay tọa độ \(\left( { - 2;\,\,4} \right)\) vào hàm số để tìm \(a.\)

    Cách giải:

    Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 2;\,\,4} \right)\) nên \(4 = - 2a + 2 \Leftrightarrow 2a = - 2 \Leftrightarrow a = - 1\)

    Chọn C.

    Câu 4:

    Phương pháp:

    Cho \(x \in \mathbb{R}\), tính \(y\) theo \(x.\)

    Cách giải:

    Ta có \(2x - y = 1 \Leftrightarrow y = 2x - 1\)

    Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 2x - 1\end{array} \right.\)

    Chọn B.

    Câu 5:

    Phương pháp:

    Quan sát trực tiếp vào đồ thị

    Cách giải:

    Nhìn vào đồ thị ta thấy hai giao điểm của 2 đồ thị là (–1;1) và (2; 4)

    Chọn A.

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Áp dụng hệ thức Vi ét và tính giá trị biểu thức

    Cách giải:

    Áp dụng định lý Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{3}{2}\\{x_1}{x_2} = - \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow N = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2} = - 1\)

    Chọn A.

    Câu 7:

    Phương pháp:

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

    Cách giải::

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

    \(A{B^2} = BH.BC = 2.\left( {2 + 6} \right) = 16 \Rightarrow AB = 4\)

    Chọn A.

    Câu 8:

    Phương pháp:

    Áp dụng định lý Pitago

    Cách giải:

    Áp dụng định lý Pitago, ta có đoạn cột điện từ chỗ gãy đến ngọn có độ dài là \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\left( m \right)\)

    Độ dài của cả cột điện là: \(3 + 5 = 8\,\,\left( m \right).\)

    Chọn D.

    Câu 9:

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức góc nội tiếp, góc ngoài tam giác

    Cách giải:

    Vì góc BEC là góc ngoài tam giác AEC nên: \(\angle BEC = \angle BAC + \angle ACE\)\( = \dfrac{1}{2}\angle BOC + \angle ACE > \dfrac{1}{2}\angle BOC\)

    Khẳng định D là sai

    Chọn D.

    Câu 10:

    Phương pháp:

    Tính số đo các góc, từ đó giải tam giác ACH

    Cách giải:

    Ta có:

    \( \Rightarrow \angle CAH = {30^0}\)

    Mặt khác tam giác ACH vuông do \(\angle ACH = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(\dfrac{{CH}}{{AC}} = \tan {30^0} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)

    Chọn B.

    Câu 11:

    Phương pháp:

    Diện tích phần tô đậm là hiệu của diện tích cung tròn OAB với diện tích nửa đường tròn đường kính OB

    Cách giải:

    Diện tích phần tô đậm là \(\dfrac{1}{4}\pi {.4^2} - \dfrac{1}{2}\pi {.2^2} = 2\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn B.

    Câu 12 Diện tích hình tròn

    Phương pháp:

    Để diện tích mặt bàn tăng gấp đôi thì diện tích hình chữ nhật phải bằng diện tích hình tròn ban đầu.

    Cách giải:

    Diện tích chiếc bàn tròn ban đầu là \(\pi .{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{\pi }{4}\left( {{m^2}} \right)\)

    Chiều dài hình chữ nhật phải tăng thêm là \(\dfrac{{\dfrac{\pi }{4}}}{1} = \dfrac{{11}}{{14}}\left( m \right)\)

    Chọn D.

    II. TỰ LUẬN (7,00 điểm)

    Câu 13. (1,50 điểm)

    Cách giải:

    Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

    a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = - 1\\2x + 3y = 8\end{array} \right.\)

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = - 1\\2x + 3y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 2y = - 2\\2x + 3y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 10\\x = y - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 2 - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 1\end{array} \right.\).

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

    b) \(2{x^2} + x - 6 = 0\)

    Ta có: \(\Delta = {1^2} - 4.2.\left( { - 6} \right) = 1 + 48 = 49 > 0\).

    Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt {49} }}{{2.2}} = \dfrac{3}{2}\\{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt {49} }}{{2.2}} = - 2\end{array} \right.\).

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\dfrac{3}{2}; - 2} \right\}\).

    c) \({x^4} - 7{x^2} - 8 = 0\).

    Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình đã cho trở thành: \({t^2} - 7t - 8 = 0\,\,\left( * \right)\).

    Nhận xét: \(a - b + c = 1 - \left( { - 7} \right) - 8 = 0\) nên phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\{t_2} = - \dfrac{c}{a} = 8\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\) .

    Với \(t = 8 \Rightarrow {x^2} = 8 \Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 \).

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 2\sqrt 2 } \right\}\).

    Câu 14. (2,00 điểm)

    Cách giải:

    Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\).

    a) Xác định m biết đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \( - 2\).

    Vì đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \( - 2\) nên đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm có tọa độ \(\left( { - 2;0} \right)\).

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 0 = \left( {m - 1} \right).\left( { - 2} \right) + 4\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow m - 1 = 2\\ \Leftrightarrow m = 3\end{array}\)

    Vậy \(m = 3\).

    b) Vẽ đồ thị hàm số với \(m\) vừa thu được ở câu a.

    Theo câu a) ta có \(m = 3\), khi đó hàm số trở thành \(y = 2x + 4\).

    Ta có bảng giá trị sau:

    \(x\)

    \(0\)

    \( - 2\)

    \(y\)

    \(4\)

    \(0\)

    Do đó đồ thị hàm số \(y = 2x + 4\) là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ \(A\left( { - 2;0} \right)\) và \(B\left( {0;4} \right)\).

    Đồ thị hàm số:

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 1 1

    c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\left( d \right)\).

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng \(y = 2x + 4\) cắt trục hoành tại điểm \(A\left( { - 2;0} \right)\) và cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0;4} \right)\).

    \( \Rightarrow OA = \left| { - 2} \right| = 2,\,\,\,OB = \left| 4 \right| = 4\).

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 1 2

    Kẻ \(OH \bot d\,\,\left( {H \in AB} \right)\).

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\), đường cao \(OH\) ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O{B^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{5}{{16}}\\ \Rightarrow O{H^2} = \dfrac{{16}}{5}\\ \Rightarrow OH = \sqrt {\dfrac{{16}}{5}} = \dfrac{{4\sqrt 5 }}{5}\end{array}\)

    Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng \(\left( d \right)\) bằng \(OH\) và bằng \(\dfrac{{4\sqrt 5 }}{5}\).

    Câu 15. (1,50 điểm)

    Cách giải:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

    Trong một thư viện có hai máy in A và B. Để in 100 trang giấy thì máy A in nhanh hơn máy B là 1 phút. Khi cùng in, thì trong 1 phút cả hai máy in được tổng cộng 45 trang giấy. Tính thời gian để máy A in được 100 trang giấy.

    Gọi thời gian máy A in được 100 trang giấy là \(x\) (phút) (ĐK: \(x > 0\)).

    \( \Rightarrow \) Thời gian máy B in được 100 trang giấy là \(x + 1\) (phút).

    Khi cùng in, trong 1 phút:

    Máy A in được: \(\dfrac{{100}}{x}\) (trang giấy)

    Máy B in được: \(\dfrac{{100}}{{x + 1}}\) (trang giấy)

    \( \Rightarrow \) Trong 1 phút, cả hai máy in được \(\dfrac{{100}}{x} + \dfrac{{100}}{{x + 1}}\) (trang giấy)

    Vì trong 1 phút, cả hai máy in được tổng cộng 45 trang giấy nên ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{x} + \dfrac{{100}}{{x + 1}} = 45\\ \Leftrightarrow \dfrac{{20}}{x} + \dfrac{{20}}{{x + 1}} = 9\\ \Leftrightarrow 20\left( {x + 1} \right) + 20x = 9x\left( {x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 20x + 20 + 20x = 9{x^2} + 9x\\ \Leftrightarrow 9{x^2} - 31x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow 9{x^2} - 36x + 5x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow 9x\left( {x - 4} \right) + 5\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {9x + 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\9x + 5 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - \dfrac{5}{9}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy thời gian để máy A in được 100 trang giấy là 4 phút.

    Câu 16. (2,00 điểm)

    Cách giải:

    Cho đường tròn \(\left( O \right)\), đường kính \(AB\). Trên \(\left( O \right)\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC < BC\). Trên đoạn thẳng \(OB\) lấy điểm \(I\) cố định (\(I\) khác \(O,B\)). Đường thẳng qua \(I\) vuông góc với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(E\), cắt \(AC\) tại \(F\).

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 1 3

    a) Chứng minh rằng tứ giác \(ACEI\) là tứ giác nội tiếp.

    Vì \(\angle ACB\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\angle ACB = {90^0} \Rightarrow \angle ACE = {90^0}\).

    Xét tứ giác \(ACEI\) có: \(\angle ACE + \angle AIE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

    \( \Rightarrow \) Tứ giác \(ACEI\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    b) Gọi \(M\) là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) với \(AB\) (\(M\) khác \(A\)). Chứng minh rằng tam giác \(EBM\) cân.

    Vì tứ giác \(AMEF\) là tứ giác nội tiếp (các điểm \(A,\,\,M,\,\,E,\,\,F\) cùng thuộc đường tròn ngoại tiếp \(\Delta AEF\)) nên \(\angle EMI = \angle AFE = \angle AFI\,\,\left( 1 \right)\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

    Ta lại có:

    \(\angle AFI + \angle FAI = {90^0}\) (do tam giác \(AFI\) vuông tại \(I\)).

    \(\angle ABC + \angle CAB = {90^0} \Rightarrow \angle ABC + \angle FAI = {90^0}\) (do tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\)).

    \( \Rightarrow \angle AFI = \angle ABC\) (cùng phụ với \(\angle FAI\)).

    \( \Rightarrow \angle AFI = \angle EBI\,\,\,\left( 2 \right)\).

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \angle EMI = \angle EBI\,\,\left( { = \angle AFI} \right)\).

    \( \Rightarrow \Delta EBM\) cân tại \(E\) (định nghĩa) (đpcm).

    c) Chứng minh rằng khi C di chuyển trên (O) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF chạy trên một đường thẳng cố định.

    Ta có: \(\Delta EBM\) cân tại \(E\) (cmt), mà \(EI \bot BM\) nên \(I\) là trung điểm của \(BM\) (đường cao đồng thời là trung tuyến) \( \Rightarrow M\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(I\) và \(IB = IM\).

    Mà \(I,\,\,A,\,\,B\) cố định \( \Rightarrow IB\) không đổi \( \Rightarrow IM\) không đổi.

    Lại có \(I\) cố định \( \Rightarrow M\) cố định.

    Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) đi qua điểm \(M\), nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) thuộc đường trung trực của \(AM\).

    Vì \(A,\,\,M\) cố định nên trung trực của \(AM\) là cố định.

    Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) thuộc trung trực của \(AM\) cố định, với \(M\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(I\).

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm)

      Câu 1. Rút gọn biểu thức \(M = \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \), ta được

      A. \(M = 1 - \sqrt 2 \) B. \(M = 1 + \sqrt 2 \) C. \(M = \sqrt 2 - 1\) D. \(M = \dfrac{1}{2} - \sqrt 2 \)

      Câu 2. Kết quả nào sau đây là sai (với \(a \ge 0,b > 0\))?

      A. \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \) B. \(\sqrt 9 .\sqrt 3 = 3\sqrt 3 \) C. \(\sqrt 9 + \sqrt 3 = \sqrt {12} \) D. \(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\dfrac{a}{b}} \)

      Câu 3. Biết đồ thị hàm số \(y = ax + 2\) đi qua điểm (–2;4). Khi đó hệ số góc a bằng:

      A. –2 B. 4 C. –1 D. 2

      Câu 4. Phương trình \(2x - y = 1\) có nghiệm tổng quát là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 2x + 1\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 2x - 1\end{array} \right.\) C. \(\left( {0; - 1} \right)\) D. \(\left( {1;\,1} \right)\)

      Câu 5. Tọa độ các giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 2\) được cho ở hình 1 là

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 0 1

      A. (–1;1) và (2;4) B. (–1;1)

      C. (2;4) D. (1;–1) và (4;2)

      Câu 6. Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 5 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(N = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2}\)

      A. \(N = - 1\) B. \(N = - 4\)

      C. \(N = - \dfrac{1}{2}\) D. \(N = 2\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 0 2

      Câu 7. ABC vuông tại A có đường cao \(AH,BH = 2,HC = 6\) (Hình 2). Độ dài cạnh AB bằng

      A. 4 B. \(\sqrt {12} \) C. 12 D. 16

      Câu 8. Một trụ điện trồng vuông góc với mặt đất bị bão đánh gãy, ngọn của nó chạm đất và cách gốc 4m, chỗ gãy cách mặt đất 3m (Hình 3). Hỏi khi chưa gãy, trụ điện cao bao nhiêu mét?

      A. 4m B. 5m C. 7m D. 8m

      Câu 9. Cho hình vẽ như Hình 4. Đẳng thức nào sau đây là sai?

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 0 3

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 0 4

      Câu 10. Trên đường tròn đường kính AB lấy các điểm C, D sao cho . Gọi H là giao điểm của ADBC (Hình 5). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A.\(AC = CD = DB\)B. \(CH = \dfrac{1}{2}AC\) C. \(\angle AHB = {120^0}\) D. \(\angle ADB = {90^0}\)

      Câu 11. Tính diện tích phần tô đậm được tạo bởi nửa đường tròn đường kính OB, đoạn thẳng OA và cung tròn AB, biết \(\angle AOB = {90^0}\) (Hình 6)

      A. \(\pi c{m^2}\) B. \(2\pi c{m^2}\) C. \(3\pi c{m^2}\) D. \(4\pi c{m^2}\)

      Câu 12. Một chiếc bàn hình tròn, đường kính bằng 1m. Người ta nới rộng mặt bàn bằng cách ghép thêm vào giữa một mặt hình chữ nhật có một cạnh bằng 1m (Hình 7). Để diện tích mặt bàn tăng gấp đôi thì cạnh còn lại của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu mét (cho \(\pi = \dfrac{{22}}{7}\))?

      A. \(\dfrac{{11}}{{28}}\) B. \(\dfrac{{22}}{7}\) C. \(\dfrac{{11}}{7}\) D. \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

      II. TỰ LUẬN (7,00 điểm):

      Câu 13. (1,5 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\2x + 3y = 8\end{array} \right.\) b) \(2{x^2} + x - 6 = 0\) c) \({x^4} - 7{x^2} - 8 = 0\)

      Câu 14. (2,0 điểm) Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng (d)

      a) Xác định m biết đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –2

      b) Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được ở câu a

      c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d)

      Câu 15. (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

      Trong một thư viện có hai máy in AB. Để in 100 trang giấy thì máy A in nhanh hơn máy B là 1 phút. Khi cùng in, thì trong 1 phút cả hai máy in được tổng cộng 45 trang giấy. Tính thời gian để máy A in được 100 trang giấy.

      Câu 16. (2,0 điểm) Cho đường tròn \(\left( O \right)\), đường kính \(AB\). Trên \(\left( O \right)\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC < BC\). Trên đoạn thẳng \(OB\) lấy điểm \(I\) cố định (\(I\) khác \(O,B\)). Đường thẳng qua \(I\) vuông góc với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(E\), cắt \(AC\) tại \(F\)

      a) Chứng minh rằng tứ giác \(ACEI\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Gọi \(M\) là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) với \(AB\) (\(M\) khác \(A\)). Chứng minh rằng tam giác \(EBM\) cân.

      c) Chứng minh rằng khi C di chuyển trên (O) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF chạy trên một đường thẳng cố định. 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm)

      Câu 1. Rút gọn biểu thức \(M = \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \), ta được

      A. \(M = 1 - \sqrt 2 \) B. \(M = 1 + \sqrt 2 \) C. \(M = \sqrt 2 - 1\) D. \(M = \dfrac{1}{2} - \sqrt 2 \)

      Câu 2. Kết quả nào sau đây là sai (với \(a \ge 0,b > 0\))?

      A. \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \) B. \(\sqrt 9 .\sqrt 3 = 3\sqrt 3 \) C. \(\sqrt 9 + \sqrt 3 = \sqrt {12} \) D. \(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\dfrac{a}{b}} \)

      Câu 3. Biết đồ thị hàm số \(y = ax + 2\) đi qua điểm (–2;4). Khi đó hệ số góc a bằng:

      A. –2 B. 4 C. –1 D. 2

      Câu 4. Phương trình \(2x - y = 1\) có nghiệm tổng quát là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 2x + 1\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 2x - 1\end{array} \right.\) C. \(\left( {0; - 1} \right)\) D. \(\left( {1;\,1} \right)\)

      Câu 5. Tọa độ các giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 2\) được cho ở hình 1 là

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 1

      A. (–1;1) và (2;4) B. (–1;1)

      C. (2;4) D. (1;–1) và (4;2)

      Câu 6. Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 5 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(N = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2}\)

      A. \(N = - 1\) B. \(N = - 4\)

      C. \(N = - \dfrac{1}{2}\) D. \(N = 2\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 2

      Câu 7. ABC vuông tại A có đường cao \(AH,BH = 2,HC = 6\) (Hình 2). Độ dài cạnh AB bằng

      A. 4 B. \(\sqrt {12} \) C. 12 D. 16

      Câu 8. Một trụ điện trồng vuông góc với mặt đất bị bão đánh gãy, ngọn của nó chạm đất và cách gốc 4m, chỗ gãy cách mặt đất 3m (Hình 3). Hỏi khi chưa gãy, trụ điện cao bao nhiêu mét?

      A. 4m B. 5m C. 7m D. 8m

      Câu 9. Cho hình vẽ như Hình 4. Đẳng thức nào sau đây là sai?

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 3

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 4

      Câu 10. Trên đường tròn đường kính AB lấy các điểm C, D sao cho . Gọi H là giao điểm của ADBC (Hình 5). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A.\(AC = CD = DB\)B. \(CH = \dfrac{1}{2}AC\) C. \(\angle AHB = {120^0}\) D. \(\angle ADB = {90^0}\)

      Câu 11. Tính diện tích phần tô đậm được tạo bởi nửa đường tròn đường kính OB, đoạn thẳng OA và cung tròn AB, biết \(\angle AOB = {90^0}\) (Hình 6)

      A. \(\pi c{m^2}\) B. \(2\pi c{m^2}\) C. \(3\pi c{m^2}\) D. \(4\pi c{m^2}\)

      Câu 12. Một chiếc bàn hình tròn, đường kính bằng 1m. Người ta nới rộng mặt bàn bằng cách ghép thêm vào giữa một mặt hình chữ nhật có một cạnh bằng 1m (Hình 7). Để diện tích mặt bàn tăng gấp đôi thì cạnh còn lại của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu mét (cho \(\pi = \dfrac{{22}}{7}\))?

      A. \(\dfrac{{11}}{{28}}\) B. \(\dfrac{{22}}{7}\) C. \(\dfrac{{11}}{7}\) D. \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

      II. TỰ LUẬN (7,00 điểm):

      Câu 13. (1,5 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\2x + 3y = 8\end{array} \right.\) b) \(2{x^2} + x - 6 = 0\) c) \({x^4} - 7{x^2} - 8 = 0\)

      Câu 14. (2,0 điểm) Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng (d)

      a) Xác định m biết đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –2

      b) Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được ở câu a

      c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d)

      Câu 15. (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

      Trong một thư viện có hai máy in AB. Để in 100 trang giấy thì máy A in nhanh hơn máy B là 1 phút. Khi cùng in, thì trong 1 phút cả hai máy in được tổng cộng 45 trang giấy. Tính thời gian để máy A in được 100 trang giấy.

      Câu 16. (2,0 điểm) Cho đường tròn \(\left( O \right)\), đường kính \(AB\). Trên \(\left( O \right)\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC < BC\). Trên đoạn thẳng \(OB\) lấy điểm \(I\) cố định (\(I\) khác \(O,B\)). Đường thẳng qua \(I\) vuông góc với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(E\), cắt \(AC\) tại \(F\)

      a) Chứng minh rằng tứ giác \(ACEI\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Gọi \(M\) là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) với \(AB\) (\(M\) khác \(A\)). Chứng minh rằng tam giác \(EBM\) cân.

      c) Chứng minh rằng khi C di chuyển trên (O) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF chạy trên một đường thẳng cố định. 

      I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm)

      1. C

      2. C

      3. C

      4. B

      5. A

      6. A

      7. A

      8. D

      9. D

      10. B

      11. B

      12. D

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\;khi\,A \ge 0\\ - A\;khi\;A < 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      Ta có \(M = \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} = \left| {1 - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 - 1\;(do\;\sqrt 2 > 1)\)

      Chọn C.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Rút gọn biểu thức chứa dấu căn

      Cách giải:

      Ta thấy \(\sqrt 9 + \sqrt 3 = 3 + \sqrt 3 ;\sqrt {12} = \sqrt {{2^2}.3} = 2\sqrt 3 \Rightarrow \sqrt 9 + \sqrt 3 \ne \sqrt {12} \)

      Chọn C.

      Câu 3:

      Phương pháp: Thay tọa độ \(\left( { - 2;\,\,4} \right)\) vào hàm số để tìm \(a.\)

      Cách giải:

      Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 2;\,\,4} \right)\) nên \(4 = - 2a + 2 \Leftrightarrow 2a = - 2 \Leftrightarrow a = - 1\)

      Chọn C.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Cho \(x \in \mathbb{R}\), tính \(y\) theo \(x.\)

      Cách giải:

      Ta có \(2x - y = 1 \Leftrightarrow y = 2x - 1\)

      Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 2x - 1\end{array} \right.\)

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Quan sát trực tiếp vào đồ thị

      Cách giải:

      Nhìn vào đồ thị ta thấy hai giao điểm của 2 đồ thị là (–1;1) và (2; 4)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức Vi ét và tính giá trị biểu thức

      Cách giải:

      Áp dụng định lý Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{3}{2}\\{x_1}{x_2} = - \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow N = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2} = - 1\)

      Chọn A.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

      Cách giải::

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

      \(A{B^2} = BH.BC = 2.\left( {2 + 6} \right) = 16 \Rightarrow AB = 4\)

      Chọn A.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lý Pitago

      Cách giải:

      Áp dụng định lý Pitago, ta có đoạn cột điện từ chỗ gãy đến ngọn có độ dài là \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\left( m \right)\)

      Độ dài của cả cột điện là: \(3 + 5 = 8\,\,\left( m \right).\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức góc nội tiếp, góc ngoài tam giác

      Cách giải:

      Vì góc BEC là góc ngoài tam giác AEC nên: \(\angle BEC = \angle BAC + \angle ACE\)\( = \dfrac{1}{2}\angle BOC + \angle ACE > \dfrac{1}{2}\angle BOC\)

      Khẳng định D là sai

      Chọn D.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      Tính số đo các góc, từ đó giải tam giác ACH

      Cách giải:

      Ta có:

      \( \Rightarrow \angle CAH = {30^0}\)

      Mặt khác tam giác ACH vuông do \(\angle ACH = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(\dfrac{{CH}}{{AC}} = \tan {30^0} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Diện tích phần tô đậm là hiệu của diện tích cung tròn OAB với diện tích nửa đường tròn đường kính OB

      Cách giải:

      Diện tích phần tô đậm là \(\dfrac{1}{4}\pi {.4^2} - \dfrac{1}{2}\pi {.2^2} = 2\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 12 Diện tích hình tròn

      Phương pháp:

      Để diện tích mặt bàn tăng gấp đôi thì diện tích hình chữ nhật phải bằng diện tích hình tròn ban đầu.

      Cách giải:

      Diện tích chiếc bàn tròn ban đầu là \(\pi .{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{\pi }{4}\left( {{m^2}} \right)\)

      Chiều dài hình chữ nhật phải tăng thêm là \(\dfrac{{\dfrac{\pi }{4}}}{1} = \dfrac{{11}}{{14}}\left( m \right)\)

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN (7,00 điểm)

      Câu 13. (1,50 điểm)

      Cách giải:

      Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = - 1\\2x + 3y = 8\end{array} \right.\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = - 1\\2x + 3y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 2y = - 2\\2x + 3y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 10\\x = y - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 2 - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 1\end{array} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

      b) \(2{x^2} + x - 6 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = {1^2} - 4.2.\left( { - 6} \right) = 1 + 48 = 49 > 0\).

      Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt {49} }}{{2.2}} = \dfrac{3}{2}\\{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt {49} }}{{2.2}} = - 2\end{array} \right.\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\dfrac{3}{2}; - 2} \right\}\).

      c) \({x^4} - 7{x^2} - 8 = 0\).

      Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình đã cho trở thành: \({t^2} - 7t - 8 = 0\,\,\left( * \right)\).

      Nhận xét: \(a - b + c = 1 - \left( { - 7} \right) - 8 = 0\) nên phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\{t_2} = - \dfrac{c}{a} = 8\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\) .

      Với \(t = 8 \Rightarrow {x^2} = 8 \Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 \).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 2\sqrt 2 } \right\}\).

      Câu 14. (2,00 điểm)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\).

      a) Xác định m biết đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \( - 2\).

      Vì đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \( - 2\) nên đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm có tọa độ \(\left( { - 2;0} \right)\).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 0 = \left( {m - 1} \right).\left( { - 2} \right) + 4\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow m - 1 = 2\\ \Leftrightarrow m = 3\end{array}\)

      Vậy \(m = 3\).

      b) Vẽ đồ thị hàm số với \(m\) vừa thu được ở câu a.

      Theo câu a) ta có \(m = 3\), khi đó hàm số trở thành \(y = 2x + 4\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      \(x\)

      \(0\)

      \( - 2\)

      \(y\)

      \(4\)

      \(0\)

      Do đó đồ thị hàm số \(y = 2x + 4\) là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ \(A\left( { - 2;0} \right)\) và \(B\left( {0;4} \right)\).

      Đồ thị hàm số:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 5

      c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\left( d \right)\).

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng \(y = 2x + 4\) cắt trục hoành tại điểm \(A\left( { - 2;0} \right)\) và cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0;4} \right)\).

      \( \Rightarrow OA = \left| { - 2} \right| = 2,\,\,\,OB = \left| 4 \right| = 4\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 6

      Kẻ \(OH \bot d\,\,\left( {H \in AB} \right)\).

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\), đường cao \(OH\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O{B^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{5}{{16}}\\ \Rightarrow O{H^2} = \dfrac{{16}}{5}\\ \Rightarrow OH = \sqrt {\dfrac{{16}}{5}} = \dfrac{{4\sqrt 5 }}{5}\end{array}\)

      Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng \(\left( d \right)\) bằng \(OH\) và bằng \(\dfrac{{4\sqrt 5 }}{5}\).

      Câu 15. (1,50 điểm)

      Cách giải:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

      Trong một thư viện có hai máy in A và B. Để in 100 trang giấy thì máy A in nhanh hơn máy B là 1 phút. Khi cùng in, thì trong 1 phút cả hai máy in được tổng cộng 45 trang giấy. Tính thời gian để máy A in được 100 trang giấy.

      Gọi thời gian máy A in được 100 trang giấy là \(x\) (phút) (ĐK: \(x > 0\)).

      \( \Rightarrow \) Thời gian máy B in được 100 trang giấy là \(x + 1\) (phút).

      Khi cùng in, trong 1 phút:

      Máy A in được: \(\dfrac{{100}}{x}\) (trang giấy)

      Máy B in được: \(\dfrac{{100}}{{x + 1}}\) (trang giấy)

      \( \Rightarrow \) Trong 1 phút, cả hai máy in được \(\dfrac{{100}}{x} + \dfrac{{100}}{{x + 1}}\) (trang giấy)

      Vì trong 1 phút, cả hai máy in được tổng cộng 45 trang giấy nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{{100}}{x} + \dfrac{{100}}{{x + 1}} = 45\\ \Leftrightarrow \dfrac{{20}}{x} + \dfrac{{20}}{{x + 1}} = 9\\ \Leftrightarrow 20\left( {x + 1} \right) + 20x = 9x\left( {x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 20x + 20 + 20x = 9{x^2} + 9x\\ \Leftrightarrow 9{x^2} - 31x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow 9{x^2} - 36x + 5x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow 9x\left( {x - 4} \right) + 5\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {9x + 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\9x + 5 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - \dfrac{5}{9}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy thời gian để máy A in được 100 trang giấy là 4 phút.

      Câu 16. (2,00 điểm)

      Cách giải:

      Cho đường tròn \(\left( O \right)\), đường kính \(AB\). Trên \(\left( O \right)\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC < BC\). Trên đoạn thẳng \(OB\) lấy điểm \(I\) cố định (\(I\) khác \(O,B\)). Đường thẳng qua \(I\) vuông góc với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(E\), cắt \(AC\) tại \(F\).

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 7

      a) Chứng minh rằng tứ giác \(ACEI\) là tứ giác nội tiếp.

      Vì \(\angle ACB\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\angle ACB = {90^0} \Rightarrow \angle ACE = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(ACEI\) có: \(\angle ACE + \angle AIE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

      \( \Rightarrow \) Tứ giác \(ACEI\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      b) Gọi \(M\) là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) với \(AB\) (\(M\) khác \(A\)). Chứng minh rằng tam giác \(EBM\) cân.

      Vì tứ giác \(AMEF\) là tứ giác nội tiếp (các điểm \(A,\,\,M,\,\,E,\,\,F\) cùng thuộc đường tròn ngoại tiếp \(\Delta AEF\)) nên \(\angle EMI = \angle AFE = \angle AFI\,\,\left( 1 \right)\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

      Ta lại có:

      \(\angle AFI + \angle FAI = {90^0}\) (do tam giác \(AFI\) vuông tại \(I\)).

      \(\angle ABC + \angle CAB = {90^0} \Rightarrow \angle ABC + \angle FAI = {90^0}\) (do tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\)).

      \( \Rightarrow \angle AFI = \angle ABC\) (cùng phụ với \(\angle FAI\)).

      \( \Rightarrow \angle AFI = \angle EBI\,\,\,\left( 2 \right)\).

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \angle EMI = \angle EBI\,\,\left( { = \angle AFI} \right)\).

      \( \Rightarrow \Delta EBM\) cân tại \(E\) (định nghĩa) (đpcm).

      c) Chứng minh rằng khi C di chuyển trên (O) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF chạy trên một đường thẳng cố định.

      Ta có: \(\Delta EBM\) cân tại \(E\) (cmt), mà \(EI \bot BM\) nên \(I\) là trung điểm của \(BM\) (đường cao đồng thời là trung tuyến) \( \Rightarrow M\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(I\) và \(IB = IM\).

      Mà \(I,\,\,A,\,\,B\) cố định \( \Rightarrow IB\) không đổi \( \Rightarrow IM\) không đổi.

      Lại có \(I\) cố định \( \Rightarrow M\) cố định.

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) đi qua điểm \(M\), nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) thuộc đường trung trực của \(AM\).

      Vì \(A,\,\,M\) cố định nên trung trực của \(AM\) là cố định.

      Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AEF\) thuộc trung trực của \(AM\) cố định, với \(M\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(I\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Phú Yên năm 2020 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020, cùng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập điển hình.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về đại số, hình học và số học.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020, các em thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một trong những dạng bài tập quan trọng nhất, đòi hỏi các em phải nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình.
      • Bài toán về bất đẳng thức: Các em cần hiểu rõ các tính chất của bất đẳng thức và các phương pháp chứng minh bất đẳng thức.
      • Bài toán về hàm số: Các em cần nắm vững các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và các tính chất của hàm số.
      • Bài toán về hình học: Các em cần nắm vững các định lý, tính chất của các hình hình học và các phương pháp chứng minh hình học.
      • Bài toán thực tế: Các em cần vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình trong đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020:

      Bài tập 1: Giải phương trình

      Cho phương trình: 2x + 3 = 7. Hãy giải phương trình này.

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển số 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Bài tập 2: Chứng minh bất đẳng thức

      Chứng minh rằng: a2 + b2 ≥ 2ab với mọi số thực a và b.

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: (a - b)2 ≥ 0 với mọi số thực a và b.

      Khai triển: a2 - 2ab + b2 ≥ 0

      Chuyển -2ab sang vế phải: a2 + b2 ≥ 2ab

      Vậy bất đẳng thức a2 + b2 ≥ 2ab được chứng minh.

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 hiệu quả, các em nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Các em cần nắm vững các khái niệm, định lý, tính chất và các phương pháp giải toán cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên: Các em nên luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Các em nên tìm hiểu cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 để có sự chuẩn bị tốt nhất.
      • Sử dụng tài liệu ôn thi chất lượng: Các em nên sử dụng các tài liệu ôn thi chất lượng, được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
      • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, các em nên hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2020 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi các em phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng rằng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập điển hình trong bài viết này, các em sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9