1. Môn Toán
  2. Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Chào mừng các em học sinh đến với Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại montoan.com.vn. Đây là một trong những đề thi thử quan trọng, được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 của các tỉnh thành trên cả nước.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với dạng bài tập thường gặp mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và quản lý thời gian hiệu quả.

Montoan.com.vn cam kết cung cấp những đề thi chất lượng, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin bước vào kỳ thi sắp tới.

Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 20 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1. (2,0 điểm)

a) Giải phương trình: \({x^2} + x - 12 = 0.\)

b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 6\\2x + y = 2\end{array} \right.\)

Câu 2 (2,0 điểm) Cho parabol: \(y = 3{x^2}\) và đường thẳng \(d:\,\,y = x + m - 1\) (với m là tham số).

a) Vẽ parabol (P).

b) Tìm tất cả các giá trị của m để (P) cắt (d) tại đúng một điểm.

Câu 3 (1,5 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu tăng chiều dài thêm 10m và chiều rộng thêm 5m thì diện tích mảnh vườn đó tăng gấp đôi. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đó.

Câu 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của cạnh AC. Vẽ đường tròn đường kính MC cắt cạnh BC tại N \(\left( {N \ne C} \right).\) Đường thẳng BM cắt đường tròn đường kính MC tại D \(\left( {D \ne M} \right).\) Chứng minh:

a) Tứ giác BADC nội tiếp được trong một đường tròn. Xác định tâm O của đường tròn đó.

b) \(CM.CA = CN.CB.\)

c) \(O{M^2} = ON.OC.\)

Câu 5 (1,0 điểm). Cho hai số dương x, y thỏa mãn \(xy = 2018.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \dfrac{2}{x} + \dfrac{{1009}}{y} - \dfrac{{2018}}{{2018x + 4y}}.\)

Lời giải chi tiết

Câu 1. (2,0 điểm)

a) Giải phương trình: \({x^2} + x - 12 = 0.\)

Ta có: \(\Delta = 1 + 48 = 49 > 0 \Rightarrow \sqrt \Delta = 7\)

Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \dfrac{{ - 1 - 7}}{2} = - 4;{x_1} = \dfrac{{ - 1 + 7}}{2} = 3\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { - 4;3} \right\}\)

b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 6\\2x + y = 2\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 6\\2x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 4y = 12\\2x + y = 2\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 5y = 10\\x = 6 + 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 2\\x = 6 + 2.\left( { - 2} \right)\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 2\\x = 2\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 2} \right)\)

Câu 2 (2,0 điểm)

Cho parabol: \(y = 3{x^2}\) và đường thẳng \(d:\,\,y = x + m - 1\) ( với m là tham số).

a) Vẽ parabol (P).

Bảng giá trị

\(x\)

\( - 2\)

\( - 1\)

0

1

2

\(y = 3{x^2}\)

\(12\)

3

0

3

12

Vậy parabol (P) đi qua các điểm có tọa độ tương ứng là: \(\left( { - 2;12} \right);\left( { - 1;3} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;3} \right);\left( {2;12} \right)\)

Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 1

b) Tìm tất cả các giá trị của m để (P) cắt (d) tại đúng một điểm.

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: \(3{x^2} - x - m + 1 = 0\,\,\left( 1 \right)\)

Số giao điểm của (P) và (d) cũng chính là số nghiệm của phương trình (1).

(P) cắt (d) tại đúng một điểm khi và chỉ khi phương trình (1) có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0 \)

\(\Leftrightarrow 1 - 12\left( { - m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{{11}}{{12}}\)

Vậy với \(m = \dfrac{{11}}{{12}}\) thì (P) cắt (d) tại đúng một điểm.

Câu 3 (1,5 điểm).

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) (x > 0)

Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 5 (m)

Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: \(x\left( {x + 5} \right)\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

Tăng chiều dài thêm 10m, chiều rộng thêm 5m thì ta có chiều dài và chiều rộng sau khi thay đổi lần lượt là: \(x + 5 + 10\left( m \right);x + 5\left( m \right)\) .

Diện tích của hình chữ nhật sau khi thay đổi là: \(\left( {x + 15} \right)\left( {x + 5} \right)\left( {{m^2}} \right)\)

Theo bài ra ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\left( {x + 15} \right)\left( {x + 5} \right) = 2x\left( {x + 5} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} + 20x + 75 = 2{x^2} + 10x\\ \Leftrightarrow {x^2} - 10x - 75 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x - 15x - 75 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 5} \right)\left( {x - 15} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5\left( {ktm} \right)\\x = 15\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 15m; chiều dài của hình chữ nhật là: 20m.

Câu 4 (3,5 điểm).Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của cạnh AC. Vẽ đường tròn đường kính MC cắt cạnh BC tại N \(\left( {N \ne C} \right).\) Đường thẳng BM cắt đường tròn đường kính MC tại D \(\left( {D \ne M} \right).\) Chứng minh:

Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 2

a) Tứ giác BADC nội tiếp được trong một đường tròn. Xác định tâm O của đường tròn đó.

Ta có: D thuộc đường tròn đường kính MC nên \(\angle MDC = {90^0}\,\,hay\,\,\angle BDC = {90^0}\)

Nên D thuộc đường tròn đường kính BC (1)

Có: \(\angle BAC = {90^0}\) (gt tam giác ABC vuông tại A) nên A thuộc đường tròn đường kính BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm B, A,D, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

Hay tứ giác BADC nội tiếp đường tròn đường kính BC.

Gọi O là trung điểm của BC, Khi đó ta có tâm O của đường tròn chính là trung điểm của BC và bán kính chính bằng nửa độ dài BC.

b) \(CM.CA = CN.CB.\)

Xét tam giác CMN và tam giác CBA có:

\(\angle CNM = \angle CAB = {90^0}\)

\(\angle NCM\) chung

Nên \(\Delta CMN \sim \Delta CBA\left( {g - g} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{CM}}{{CB}} = \dfrac{{CN}}{{CA}}\)

\(\Rightarrow CM.CA = CB.CN\) (điều phải chứng minh)

c) \(O{M^2} = ON.OC.\)

Ta có: O là trung điểm của BC (cm câu a)

M là trung điểm của AC (gt)

Nên OM là đường trung bình của tam giác ABC

Khi đó ta có: \(OM\parallel AB\) . Mà \(AB \bot AC\left( {gt} \right)\)

\(\Rightarrow OM \bot AC\,\,hay\,\,\,OM\,\,\, \bot MC\)

Xét tam giác vuông OMC có MN là đường cao.

\( \Rightarrow O{M^2} = ON.OC\) (điều phải chứng minh)

Câu 5 (1,0 điểm).Cho hai số dương x, y thỏa mãn \(xy = 2018.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \dfrac{2}{x} + \dfrac{{1009}}{y} - \dfrac{{2018}}{{2018x + 4y}}.\)

Cách giải:

Áp dung bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương: \(\dfrac{2}{x};\dfrac{{1009}}{y}\) ta có:

\(\dfrac{2}{x} + \dfrac{{1009}}{y} \ge 2\sqrt {\dfrac{2}{x}.\dfrac{{1009}}{y}} = 2\sqrt {\dfrac{{2018}}{{2018}}} = 2\) (1)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương: \(2018x;4y\) ta có:

Khi đó ta có: \(\dfrac{{2018}}{{2018x + 4y}} \le \dfrac{{2018}}{{8072}} = \dfrac{1}{4}\)

\(\Rightarrow \dfrac{{2018}}{{2018x + 4y}} \ge - \dfrac{1}{4}\)

\(P = \dfrac{2}{x} + \dfrac{{1009}}{y} - \dfrac{{2018}}{{2018x + 4y}} \ge 2 - \dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{4}\)

Vậy \({P_{\min }} = \dfrac{7}{4}\) . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1009\end{array} \right.\)

Bạn đang khám phá nội dung Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Đề thi vào lớp 10 môn Toán ngày càng trở nên đa dạng và đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức vững chắc, kỹ năng giải quyết vấn đề tốt và khả năng áp dụng linh hoạt các công thức, định lý đã học. Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại montoan.com.vn được xây dựng với mục tiêu giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả.

Cấu trúc đề thi

Đề thi thường bao gồm các phần sau:

  • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
  • Phần tự luận: Đòi hỏi thí sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng và logic.

Các dạng bài tập thường gặp

  1. Đại số: Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, phương trình bậc hai, phương trình vô tỷ.
  2. Hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích, giải bài toán về đường tròn, tam giác, tứ giác.
  3. Số học: Các bài toán về chia hết, ước số, số nguyên tố, dãy số.

Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

Lời giải:

2x + 3 = 7

2x = 7 - 3

2x = 4

x = 2

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

BC2 = 32 + 42

BC2 = 9 + 16

BC2 = 25

BC = 5cm

Mẹo làm bài thi hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
  • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Lập kế hoạch giải bài và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
  • Quản lý thời gian hợp lý để hoàn thành tất cả các câu hỏi trong đề thi.

Tại sao nên luyện thi vào lớp 10 môn Toán tại montoan.com.vn?

montoan.com.vn cung cấp:

  • Hệ thống đề thi đa dạng, phong phú, bám sát cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10.
  • Đáp án chi tiết, lời giải dễ hiểu, giúp học sinh tự học và ôn tập hiệu quả.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
  • Cập nhật liên tục các đề thi mới, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Kết luận

Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới. Chúc các em thành công!

Dạng bàiMức độ khóLời khuyên
Giải phương trìnhTrung bìnhNắm vững các công thức biến đổi phương trình.
Chứng minh hình họcKhóVẽ hình chính xác và sử dụng các định lý, tính chất hình học.
Bài toán số họcDễHiểu rõ các khái niệm về số học và áp dụng các công thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9