1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Ninh Thuận năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em hiểu rõ từng dạng bài và phương pháp giải quyết.

Bài 1 (2,0 điểm): Giải các phương trình, hệ phương trình:

Đề bài

    Bài 1 (2,0 điểm):Giải các phương trình, hệ phương trình:

    1) \(2x - 1 = x - \dfrac{1}{3}\) 2) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 4\\7x - 5y = - 9\end{array} \right.\)

    Bài 2 (2,0 điểm):

    1) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}.\)

    2) Tìm điều kiện của \(m\) đề đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = - x + m\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu.

    Bài 3 (2,0 điểm):Bạn Hoàng làm việc tại nhà hàng nọ, bạn ấy được trả tám trăm ngàn đồng cho 40 giờ làm việc tại quán trong một tuần. Mỗi giờ làm thêm trong tuần bạn được trả bằng 150% số tiền mà mỗi giờ bạn ấy được trả trong 40 giờ đầu. Nếu trong tuần đó bạn Hoàng được trả chín trăm hai mươi nghìn đồng thì bạn ấy đã phải làm thêm bao nhiêu giờ?

    Bài 4 (4 điểm):Cho tam giác \(ABC\) có các góc \(\angle ABC,\,\,\angle ACB\) nhọn và \(\angle BAC = {60^0}.\) Các đường phân giác trong \(BE,\,\,CF\) của \(\Delta ABC\) cắt nhau tại \(I.\)

    1) Chứng minh tứ giác \(AEIF\) nội tiếp.

    2) Gọi \(K\) là giao điểm thứ hai \(\left( {K \ne B} \right)\) của đường thẳng \(BC\) với đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BFI.\) Chứng minh rằng \(\Delta AFK\) cân tại F.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Bài 1 (2,0 điểm):Giải các phương trình, hệ phương trình:

    1) \(2x - 1 = x - \dfrac{1}{3}\) 2) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 4\\7x - 5y = - 9\end{array} \right.\)

    Bài 2 (2,0 điểm):

    1) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}.\)

    2) Tìm điều kiện của \(m\) đề đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = - x + m\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu.

    Bài 3 (2,0 điểm):Bạn Hoàng làm việc tại nhà hàng nọ, bạn ấy được trả tám trăm ngàn đồng cho 40 giờ làm việc tại quán trong một tuần. Mỗi giờ làm thêm trong tuần bạn được trả bằng 150% số tiền mà mỗi giờ bạn ấy được trả trong 40 giờ đầu. Nếu trong tuần đó bạn Hoàng được trả chín trăm hai mươi nghìn đồng thì bạn ấy đã phải làm thêm bao nhiêu giờ?

    Bài 4 (4 điểm):Cho tam giác \(ABC\) có các góc \(\angle ABC,\,\,\angle ACB\) nhọn và \(\angle BAC = {60^0}.\) Các đường phân giác trong \(BE,\,\,CF\) của \(\Delta ABC\) cắt nhau tại \(I.\)

    1) Chứng minh tứ giác \(AEIF\) nội tiếp.

    2) Gọi \(K\) là giao điểm thứ hai \(\left( {K \ne B} \right)\) của đường thẳng \(BC\) với đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BFI.\) Chứng minh rằng \(\Delta AFK\) cân tại F.

    Bài 1 (TH):

    Phương pháp:

    1) Đưa phương trình ban đầu về dạng \(ax + b = 0\) để tìm nghiệm của phương trình.

    2) Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.

    Cách giải:

    1) \(2x - 1 = x - \dfrac{1}{3}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x - x = - \dfrac{1}{3} + 1\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{2}{3}\).

    2) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 4\\7x - 5y = - 9\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}15x + 5y = 20\\7x - 5y = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}22x = 11\\y = 4 - 3x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = 4 - \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{2}} \right)\).

    Bài 2 (VD):

    Phương pháp:

    1) Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) sau đó vẽ đồ thị hàm số của hàm số \(\left( P \right)\).

    2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\)

    \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu \( \Leftrightarrow \) phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0\)

    Cách giải:

    1) Ta có bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 4\)

    \( - 2\)

    \(0\)

    \(2\)

    \(4\)

    \(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\)

    \( - 4\)

    \( - 1\)

    \(0\)

    \( - 1\)

    \( - 4\)

    Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm: \(\left( { - 4;\,\, - 4} \right),\,\,\left( { - 2;\,\, - 1} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {2;\,\, - 1} \right)\) và \(\left( {4;\,\, - 4} \right).\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 1

    2) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right):\) 

    \( - \dfrac{1}{4}{x^2} = - x + m\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4m = 0\,\,\,\left( * \right)\)

    \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu \( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow 1.4m < 0 \Leftrightarrow m < 0.\)

    Vậy \(m < 0\) thỏa mãn bài toán.

    Bài 3 (VD):

    Phương pháp:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình,cụ thể gọi số giờ bạn Hoàng đã làm thêm trong tuần là \(x\) (giờ) (ĐK: \(x > 0\)), từ giả thiết của đề bài lập phương trình, giải phương trình sau đó đối chiếu điều kiện và kết luận.

    Cách giải:

    Gọi số giờ bạn Hoàng đã làm thêm trong tuần là \(x\) (giờ) (ĐK: \(x > 0\)).

    Bạn Hoàng được trả 800 nghìn đồng cho 40 giờ làm việc trong tuần nên mỗi giờ làm việc trong tuần bạn Hoàng nhận được \(\dfrac{{800}}{{40}} = 20\) (nghìn đồng).

    Vì mỗi giờ làm thêm trong tuần Hoàng được trả bằng 150% số tiền mà mỗi giờ bạn ấy được trả trong 40 giờ đầu tiên nên mỗi giờ làm thêm trong tuần Hoàng nhận được \(20.150\% = 30\) (nghìn đồng).

    Suy ra tổng số tiền Hoàng nhận được (tính cả làm thêm) trong mỗi tuần là: \(800 + 30x\) (nghìn đồng).

    Vì trong tuần đó bạn Hoàng được trả chín trăm hai mươi nghìn đồng nên ta có phương trình

    \(800 + 3x = 920 \Leftrightarrow 3x = 120 \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn).

    Vậy Hoàng đã làm thêm 4 giờ.

    Bài 4 (VDC):

    Phương pháp:

    1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: tứ giác có tổng hai góc đối diện bẳng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

    2) Vận dụng tính chất của tứ giác nội tiếp, mối quan hệ của góc – đường tròn.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 2

    1) Ta có: \(\angle BAC = {60^0}\)

    \( \Rightarrow \angle ABC + \angle BCA = {120^0}\) (tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^0}\))

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle BCA} \right) = {60^0}\\ \Leftrightarrow \angle {B_2} + \angle {C_2} = {60^0}\end{array}\)

    \( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle {B_2} + {C_2}} \right) = {120^0}\) (tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^0}\))

    \( \Rightarrow \angle FIE = \angle BIC = {120^0}\) (hai góc đối đỉnh)

    Xét tứ giác \(AEIF\) ta có:

    \(\angle BAC + \angle EIF = {60^0} + {120^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow AEIF\) là tứ giác nội tiếp. (tứ giác có tổng hai góc đối diện bẳng \({180^0}\))

    2) Ta có: Tứ giác \(BFIK\) nội tiếp \( \Rightarrow \angle FKB = \angle FIB\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(BF\))

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle FKB = \angle FIB = {180^0} - \angle EIB = {60^0}\\ \Rightarrow \angle FAC = \angle FKB = {60^0}\end{array}\)

    \( \Rightarrow AFKC\) là tứ giác nội tiếp. (tứ giác có hai đỉnh kề 1 cạnh nhìn cạnh đối diện dưới các góc bằng nhau).

    \( \Rightarrow \angle FAK = FCK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(FK\))

    Và \(\angle FKA = \angle FCA\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AF\))

    Mà \(\angle FCA = \angle FCK\) (\(CF\) là phân giác góc \(\angle KCA\))

    \( \Rightarrow \angle FAK = \angle FKA\,\,\left( { = \angle FCA} \right)\)

    \( \Rightarrow \Delta AKF\) cân tại \(F\) (đpcm).

    Lời giải

      Bài 1 (TH):

      Phương pháp:

      1) Đưa phương trình ban đầu về dạng \(ax + b = 0\) để tìm nghiệm của phương trình.

      2) Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.

      Cách giải:

      1) \(2x - 1 = x - \dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x - x = - \dfrac{1}{3} + 1\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{2}{3}\).

      2) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 4\\7x - 5y = - 9\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}15x + 5y = 20\\7x - 5y = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}22x = 11\\y = 4 - 3x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = 4 - \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{2}} \right)\).

      Bài 2 (VD):

      Phương pháp:

      1) Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) sau đó vẽ đồ thị hàm số của hàm số \(\left( P \right)\).

      2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\)

      \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu \( \Leftrightarrow \) phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow ac < 0\)

      Cách giải:

      1) Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 4\)

      \( - 2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(4\)

      \(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\)

      \( - 4\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \( - 1\)

      \( - 4\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm: \(\left( { - 4;\,\, - 4} \right),\,\,\left( { - 2;\,\, - 1} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {2;\,\, - 1} \right)\) và \(\left( {4;\,\, - 4} \right).\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 1 1

      2) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right):\) 

      \( - \dfrac{1}{4}{x^2} = - x + m\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4m = 0\,\,\,\left( * \right)\)

      \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu \( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow 1.4m < 0 \Leftrightarrow m < 0.\)

      Vậy \(m < 0\) thỏa mãn bài toán.

      Bài 3 (VD):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình,cụ thể gọi số giờ bạn Hoàng đã làm thêm trong tuần là \(x\) (giờ) (ĐK: \(x > 0\)), từ giả thiết của đề bài lập phương trình, giải phương trình sau đó đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số giờ bạn Hoàng đã làm thêm trong tuần là \(x\) (giờ) (ĐK: \(x > 0\)).

      Bạn Hoàng được trả 800 nghìn đồng cho 40 giờ làm việc trong tuần nên mỗi giờ làm việc trong tuần bạn Hoàng nhận được \(\dfrac{{800}}{{40}} = 20\) (nghìn đồng).

      Vì mỗi giờ làm thêm trong tuần Hoàng được trả bằng 150% số tiền mà mỗi giờ bạn ấy được trả trong 40 giờ đầu tiên nên mỗi giờ làm thêm trong tuần Hoàng nhận được \(20.150\% = 30\) (nghìn đồng).

      Suy ra tổng số tiền Hoàng nhận được (tính cả làm thêm) trong mỗi tuần là: \(800 + 30x\) (nghìn đồng).

      Vì trong tuần đó bạn Hoàng được trả chín trăm hai mươi nghìn đồng nên ta có phương trình

      \(800 + 3x = 920 \Leftrightarrow 3x = 120 \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn).

      Vậy Hoàng đã làm thêm 4 giờ.

      Bài 4 (VDC):

      Phương pháp:

      1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: tứ giác có tổng hai góc đối diện bẳng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      2) Vận dụng tính chất của tứ giác nội tiếp, mối quan hệ của góc – đường tròn.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 1 2

      1) Ta có: \(\angle BAC = {60^0}\)

      \( \Rightarrow \angle ABC + \angle BCA = {120^0}\) (tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^0}\))

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle BCA} \right) = {60^0}\\ \Leftrightarrow \angle {B_2} + \angle {C_2} = {60^0}\end{array}\)

      \( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle {B_2} + {C_2}} \right) = {120^0}\) (tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^0}\))

      \( \Rightarrow \angle FIE = \angle BIC = {120^0}\) (hai góc đối đỉnh)

      Xét tứ giác \(AEIF\) ta có:

      \(\angle BAC + \angle EIF = {60^0} + {120^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow AEIF\) là tứ giác nội tiếp. (tứ giác có tổng hai góc đối diện bẳng \({180^0}\))

      2) Ta có: Tứ giác \(BFIK\) nội tiếp \( \Rightarrow \angle FKB = \angle FIB\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(BF\))

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle FKB = \angle FIB = {180^0} - \angle EIB = {60^0}\\ \Rightarrow \angle FAC = \angle FKB = {60^0}\end{array}\)

      \( \Rightarrow AFKC\) là tứ giác nội tiếp. (tứ giác có hai đỉnh kề 1 cạnh nhìn cạnh đối diện dưới các góc bằng nhau).

      \( \Rightarrow \angle FAK = FCK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(FK\))

      Và \(\angle FKA = \angle FCA\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AF\))

      Mà \(\angle FCA = \angle FCK\) (\(CF\) là phân giác góc \(\angle KCA\))

      \( \Rightarrow \angle FAK = \angle FKA\,\,\left( { = \angle FCA} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta AKF\) cân tại \(F\) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021: Phân tích chi tiết và hướng dẫn ôn thi

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt được kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Trong đó, việc nắm vững cấu trúc đề thi và luyện tập với các đề thi thử đóng vai trò then chốt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021, phân tích các dạng bài thường gặp và đưa ra những lời khuyên hữu ích để các em học sinh có thể ôn thi hiệu quả.

      I. Tổng quan về Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng linh hoạt.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và số học.

      Độ khó của đề thi thường ở mức trung bình, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và có kỹ năng giải toán tốt.

      II. Các dạng bài thường gặp trong Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021

      Dưới đây là một số dạng bài thường xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021:

      1. Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một dạng bài quen thuộc và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi tuyển sinh. Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình, như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ.
      2. Bài toán về bất đẳng thức: Dạng bài này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các tính chất của bất đẳng thức và có kỹ năng chứng minh bất đẳng thức.
      3. Bài toán về hàm số: Học sinh cần nắm vững các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và các tính chất của hàm số.
      4. Bài toán về hình học: Dạng bài này thường liên quan đến các kiến thức về tam giác, tứ giác, đường tròn và các tính chất của chúng. Học sinh cần có kỹ năng vẽ hình và chứng minh các tính chất hình học.
      5. Bài toán về số học: Dạng bài này thường liên quan đến các kiến thức về số nguyên tố, ước số, bội số và các phép toán cơ bản.

      III. Hướng dẫn ôn thi hiệu quả cho Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021

      Để ôn thi hiệu quả cho Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021, các em học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử và bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước: Tham khảo các lời giải và phương pháp giải toán của các anh chị đã thi đỗ.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực quá lớn, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin.

      IV. Tài liệu ôn thi tham khảo

      Dưới đây là một số tài liệu ôn thi tham khảo hữu ích:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán các năm trước
      • Các tài liệu ôn thi trên internet

      V. Lời khuyên cuối cùng

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2021. Hãy nhớ rằng, sự nỗ lực và kiên trì là chìa khóa dẫn đến thành công.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9