1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Thọ năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 của tỉnh Phú Thọ, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm) Câu 1. Điều kiện xác định của biểu thức

Lời giải chi tiết

    PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. A

    2. C

    3. D

    4. B

    5. C

    6. D

    7. A

    8. B

    9. C

    10. B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)

    Cách giải:

    Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 5} \) là \(x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5\)

    Chọn A.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau

    Tọa độ giao điểm thuộc trục tung có dạng \(\left( {0;a} \right)\)

    Cách giải:

    Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,12x + 5 - m = 3x + m + 3\\ \Leftrightarrow 9x = 2m - 2\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{2m - 2}}{9}\end{array}\)

    Để giao điểm của hai đường thẳng trục tung \( \Leftrightarrow \dfrac{{2m - 2}}{9} = 0 \Leftrightarrow m = 1\)

    Vậy \(m = 1\) thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0\)

    Cách giải:

    Hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 4\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\)

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(y\)

    Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(x\)

    Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

    Cách giải:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 10\\2x - y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 6y = 20\\2x - y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 21\\2x - y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\2x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 1\end{array} \right.\)

    Vậy nghiệm của hệ là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;3} \right)\)

    Chọn B.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};\,\,{y_A}} \right)\) khi \(\left( P \right):{y_A} = a{x_A}^2\left( {a \ne 0} \right)\)

    Cách giải:

    Đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\) khi \(\left( {m - 2} \right){.1^2} = 2 \Leftrightarrow m = 4\)

    Chọn C.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

    Cách giải:

    Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - m = 1 - m\)

    Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1 - m > 0\\ \Leftrightarrow m < 1\end{array}\)

    Vậy \(m < 1\)

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta < 0\) (hoặc \(\Delta ' < 0\))

    Cách giải:

    Xét phương trình: \({x^2} + x + 1 = 0\)

    Ta có: \(\Delta = 1 - 4.1 = - 3 < 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình vô nghiệm.

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 1 1

    \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{C^2} = CH.CB\\ \Rightarrow BC = \dfrac{{A{C^2}}}{{CH}} = \dfrac{{{5^2}}}{4} = \dfrac{{25}}{4}\left( {cm} \right)\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về đường kính và dây cung

    Áp dụng định lý Py – ta – go

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 1 2

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\)kẻ \(OM \bot AB\) tại \(M\)

    \( \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AB\) (quan hệ đường kính và dây cung trong đường tròn)

    \( \Rightarrow BM = \dfrac{1}{2}AB = 12\left( {cm} \right)\) \(\Delta OBM\) vuông tại \(M\), áp dụng định lý Py – ta – go, ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,O{B^2} = O{M^2} + M{B^2}\\ \Leftrightarrow O{M^2} = O{B^2} - M{B^2}\\ \Leftrightarrow O{M^2} = {13^2} - {12^2}\\ \Leftrightarrow O{M^2} = 25\\ \Rightarrow OM = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

    Vậy khoảng cách từ \(O\) đến dây \(AB\) là \(5\left( {cm} \right)\)

    Chọn C.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất góc của tứ giác nội tiếp

    Vận dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

    Cách giải:

    Tứ giác \(MNPQ\) nội tiếp đường tròn \( \Rightarrow \angle MNP + \angle MQP = {180^0}\) (tính chất của tứ giác nội tiếp)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {60^0} + \angle MQP = {180^0}\\ \Leftrightarrow \angle MQP = {120^0}\end{array}\)

    Xét \(\Delta MPQ\) có: \(\angle QMP + \angle MPQ + \angle PQM = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {40^0} + \angle MPQ + {120^0} = {180^0}\\ \Leftrightarrow \angle MPQ = {20^0}\end{array}\)

    Chọn B.

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Bài 1

    Phương pháp:

    a) Kiểm tra \(x = 16\) có TMĐK xác định

    Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

    Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

    b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

    Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

    Cách giải:

    a) Thay \(x = 16\)(TMĐK) vào biểu thức ta được

    \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 7\sqrt {16} + 6}}{{16 - 4}} + \dfrac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {16} - 2}}\\A = \dfrac{{ - 28 + 6}}{{12}} + \dfrac{4}{{4 - 2}}\\A = \dfrac{{ - 11}}{6} + 2\\A = \dfrac{1}{6}\end{array}\)

    Vậy với \(x = 16\) thì \(A = \dfrac{1}{6}\)

    b) Với \(x \ge 0,\,x \ne 4\) có

    \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\)

    \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

    \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6 + x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

    \(A = \dfrac{{x - 5\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

    \(A = \dfrac{{x - 2\sqrt x - 3\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

    \(A = \dfrac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

    \(A = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\)

    Vậy \(A = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    1) a) Đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};\,\,{y_A}} \right)\) khi \({y_A} = a{x_A} + b\)

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) (phương trình \(\left( * \right)\))

    Đường thẳng \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\)\( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0\) (hoặc \(\Delta ' = 0\))

    2) a) Thay \(m = 2\) vào hệ phương trình

    Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(x\)

    Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(y\)

    Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

    b) Từ hệ phương trình ban đầu, tìm nghiệm \(x,y\) theo tham số \(m\)

    Thay vào phương trình của đề bài, tìm được \(m\).

    Cách giải:

    1) a) Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m - 3\) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\)

    Do (d) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\) Thay \(x = 1;\,\,y = 5\)vào phương trình đường thẳng ta được:

    \(5 = 2m.1 + 2m - 3 \Leftrightarrow 4m = 8 \Leftrightarrow m = 2\)

    Vậy với m = 2 thì đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m - 3\) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\)

    b) Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\)

    Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là

    \({x^2} = 2mx + 2m - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx - 2m + 3 = 0\left( * \right)\)

    \({\Delta ^'} = {\left( { - m} \right)^2} - \left( { - 2m + 3} \right) = {m^2} + 2m - 3\)

    Để \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\) thì phương trình (*) có nghiệm kép hay

    \(\Delta ' = 0 \Leftrightarrow {m^2} + 2m - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 3\end{array} \right.\)

    Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = - 3\)

    2) a) Thay \(m = 2\) vào phương trình ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 2 - 1\\3x + y = 4.2 + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\3x + y = 9\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\3x + y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 10\\2x - y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2.2 - y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

    Vậy với \(m = 2\) hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\)

    b) Ta thấy \(\dfrac{2}{3} \ne \dfrac{{ - 1}}{1}\) nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất với \(\forall m\)

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = m - 1\\3x + y = 4m + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 5m\\3x + y = 4m + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m\\3m + y = 4m + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m\\y = m + 1\end{array} \right.\)

    Thay vào phương trình \(2{x^2} - 3y = 2\) ta được:

    \(\begin{array}{l}2{m^2} - 3\left( {m + 1} \right) = 2 \Leftrightarrow 2{m^2} - 3m - 5 = 0 \Leftrightarrow \left( {2m - 5} \right)\left( {m + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(m \in \left\{ { - 1;\,\,\dfrac{5}{2}} \right\}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

    b) Ta sẽ chứng minh:

    + Tứ giác \(AHKE\) nội tiếp \( \Rightarrow \angle EHK = \angle EAK\)

    + \(\angle EAK = \angle KBA\) (cùng phụ với \(\angle KAB\))

    \( \Rightarrow \angle EHK = \angle KBA\)

    c) Ta sẽ chứng minh: \(\angle MOE = \angle AEO;\angle AEO = \angle MEO \Rightarrow \)\(\angle MOE = \angle MEO\)\( \Rightarrow \Delta MEO\) cân tại \(M\)\( \Rightarrow ME = MO\)

    Áp dụng hệ quả của định lý Ta – lét

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 1 3

    a) Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có:

    + \(EA\) là tiếp tuyến của đường tròn \( \Rightarrow \angle EAB = {90^0}\)

    + \(ED\) là tiếp tuyến của đường tròn \( \Rightarrow \angle ODE = {90^0}\)

    Tứ giác \(AODE\) có: \(\angle EAB + \angle ODE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow AODE\) là tứ giác nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết)

    b) Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có: \(EA,ED\) là hai tiếp tuyến của đường tròn

    Mà \(EA \cap ED = \left\{ E \right\}\)

    \( \Rightarrow EA = ED\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

    Lại có: \(OA = OD = R\)

    \( \Rightarrow EO\) là đường trung trực của \(AD\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow EO \bot AD\\ \Rightarrow \angle EHA = {90^0}\end{array}\)

    Ta có: \(\angle AKB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle EKA = {90^0}\) (kề bù với \(\angle AKB\))

    Xét tứ giác \(AHKE\) có: \(\angle EKA = \angle EHA = {90^0}\)

    Mà \(K,H\) là hai đỉnh kề nhau

    \( \Rightarrow AHKE\) là tứ giác nội tiếp

    \( \Rightarrow \angle EHK = \angle EAK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn \(cungEK\))

    Mà \(\angle EAK = \angle KBA\) (cùng phụ với \(\angle KAB\))

    \( \Rightarrow \angle EHK = \angle KBA\)

    c) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OM \bot AB\left( {gt} \right)\\EA \bot AB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow OM//EA\) (quan hệ từ vuông góc đến dây cung)

    \( \Rightarrow \angle MOE = \angle AEO\) (hai góc so le trong) (1)

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có: \(EA,ED\) là hai tiếp tuyến của đường tròn

    Mà \(EA \cap ED = \left\{ D \right\}\)

    \( \Rightarrow \angle AEO = \angle DEO\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

    \( \Rightarrow \angle AEO = \angle MEO\) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \(\angle MOE = \angle MEO\)\( \Rightarrow \Delta MEO\) cân tại \(M \Rightarrow ME = MO\)

    \(\Delta CAE\) có \(OM//EA\left( {cmt} \right)\), áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét, ta có:

    \(\dfrac{{OM}}{{AE}} = \dfrac{{MC}}{{CE}} \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{OM}} = \dfrac{{CE}}{{MC}} \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EM}} = \dfrac{{MC + EM}}{{MC}}\)

    \( \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EM}} = 1 + \dfrac{{EM}}{{MC}} \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EM}} - \dfrac{{MO}}{{MC}} = 1\) (vì \(ME = MO\))

    Bài 4

    Phương pháp:

    Xuất phát từ bất đẳng thức: \(2bc \le {b^2} + {c^2}\)

    Cách giải:

    Ta có: \(2bc \le {b^2} + {c^2}\)

    Khi đó, \(A \le \left( {1 + 2a} \right)\left( {1 + {b^2} + {c^2}} \right) = \left( {1 + 2a} \right)\left( {2 - {a^2}} \right)\) (vì \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\))

    Có \(\left( {1 + 2a} \right)\left( {2 - {a^2}} \right) = \dfrac{1}{{54}}\left( {6 + 12a} \right)\left( {18 - 9{a^2}} \right) \le \dfrac{1}{{54}}\left( {10 + 9{a^2}} \right)\left( {18 - 9{a^2}} \right)\)

    \( \le \dfrac{1}{{54}}{\left( {\dfrac{{10 + 9{a^2} + 18 - 9{a^2}}}{2}} \right)^2} = \dfrac{{98}}{{27}}\,\,\,\,\,\left( {do\,9{a^2} + 4 \ge 12a} \right)\)

    Do đó \(A \le \dfrac{{98}}{{27}}\)

    Dấu “=” xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{3}\\b = c\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\\10 + 9{a^2} = 18 - 9{a^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{3}\\b = c = \dfrac{{\sqrt {10} }}{6}\end{array} \right.\)

    Vậy \(MaxA = \dfrac{{98}}{{27}}\) khi \(a = \dfrac{2}{3};\,\,b = c = \dfrac{{\sqrt {10} }}{6}\)

    Đề bài

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)

      Câu 1.  Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 5} \) là:

      A. \(x \ge 5\)B. \(x \le 5\) C. \(x > 5\) D. \(x < 5\)

      Câu 2. Với giá trị nào của \(m\) thì hai đường thẳng \(y = 12x + 5 - m\) và \(y = 3x + m + 3\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?

      A. \(5.\)B. \( - 3.\) C. \(1.\) D. \(4.\)

      Câu 3. Hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 4\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi

      A. \(m < - 2\)B. \(m \ge - 2\) C. \(m \ne - 2\) D. \(m > - 2\)

      Câu 4. Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 10\\2x - y = - 1\end{array} \right.\) là

      A. \(\left( {3;1} \right)\)B. \(\left( {1;3} \right)\) C. \(\left( { - 1; - 3} \right)\) D. \(\left( { - 3; - 1} \right)\)

      Câu 5. Với giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A.(1;2)\)?

      A. \(0.\)B. \(2.\) C. \(4.\) D. \( - 2.\)

      Câu 6. Phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi

      A. \(m > 1\)B. \(m = 1\) C. \(m \ge 1\) D. \(m < 1\)

      Câu 7. Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

      A. \({x^2} + x + 1 = 0\)B. \({x^2} - 4x + 4 = 0\) C. \({x^2} + x - 1 = 0\) D. \({x^2} + 5x + 6 = 0\)

      Câu 8.  Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Biết \(AC = 5cm,\,\,HC = 4cm.\) Khi đó độ dài cạnh \(BC\) là

      A. \(9cm.\)B. \(\dfrac{{25}}{4}cm.\) C. \(\dfrac{{25}}{{16}}cm.\) D. \(\dfrac{5}{4}cm.\)

      Câu 9. Cho đường tròn tâm \(O\), bán kính \(R = 13(cm)\), dây cung \(AB = 24(cm)\). Khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) là

      A. \(3\left( {cm} \right).\)B. \(4\left( {cm} \right).\) C. \(5\left( {cm} \right).\) D. \(6\left( {cm} \right).\)

      Câu 10. Cho tứ giác \(MNPQ\) nội tiếp một đường tròn. Biết \(\angle MNP = {60^0},\angle PMQ = {40^0}\). Số đo \(\angle MPQ\) bằng: (Tham khảo hình vẽ)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 0 1

      A. \({10^0}\)B. \({20^0}\) C. \({40^0}\) D. \({50^0}\)

      PHẦN II. TỰ LUẬN (7,5 điểm):

      Bài 1. (1,5 điểm)

      Cho biểu thức \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6}}{{x - 4}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\left( {x \ge 0,\,x \ne 4} \right)\)

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 16\)

      b) Rút gọn biểu thức \(A\).

      Bài 2. (2,0 điểm)

      1) (ID: 550946) Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m - 3\) và Parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\)

      a) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\)

      b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\)

      2) Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = m - 1\\3x + y = 4m + 1\end{array} \right.\) (\(m\) là tham số)

      a) Giải hệ phương trình với \(m = 2\)

      b) Tìm \(m\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(2{x^2} - 3y = 2\)

      Bài 3. (3,0 điểm)

      Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Trên tia đối tia \(BA\) lấy điểm \(C(C\) không trùng với \(B)\). Kẻ tiếp tuyến \(CD\) với đường tròn \(\left( O \right)\) (\(D\) là tiếp điểm), tiếp tuyến tại \(A\) của đường tròn \(\left( O \right)\) cắt đường thẳng \(CD\) tại \(E\).

      a) Chứng minh rằng tứ giác \(AODE\) nội tiếp.

      b) Gọi \(H\) là giao điểm của \(AD\) và \(OE,K\) là giao điểm của \(BE\) với đường tròn \(\left( O \right)\) (\(K\) không trùng với \(B\)). Chứng minh \(\angle EHK = \angle KBA\)

      c) Đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(O\) cắt \(CE\) tại \(M\). Chứng minh \(\dfrac{{EA}}{{EM}} - \dfrac{{MO}}{{MC}} = 1\)

      Bài 4. (1,0 điểm)

      Cho \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \left( {1 + 2a} \right)\left( {1 + 2bc} \right)\). 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)

      Câu 1.  Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 5} \) là:

      A. \(x \ge 5\)B. \(x \le 5\) C. \(x > 5\) D. \(x < 5\)

      Câu 2. Với giá trị nào của \(m\) thì hai đường thẳng \(y = 12x + 5 - m\) và \(y = 3x + m + 3\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?

      A. \(5.\)B. \( - 3.\) C. \(1.\) D. \(4.\)

      Câu 3. Hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 4\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi

      A. \(m < - 2\)B. \(m \ge - 2\) C. \(m \ne - 2\) D. \(m > - 2\)

      Câu 4. Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 10\\2x - y = - 1\end{array} \right.\) là

      A. \(\left( {3;1} \right)\)B. \(\left( {1;3} \right)\) C. \(\left( { - 1; - 3} \right)\) D. \(\left( { - 3; - 1} \right)\)

      Câu 5. Với giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A.(1;2)\)?

      A. \(0.\)B. \(2.\) C. \(4.\) D. \( - 2.\)

      Câu 6. Phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi

      A. \(m > 1\)B. \(m = 1\) C. \(m \ge 1\) D. \(m < 1\)

      Câu 7. Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

      A. \({x^2} + x + 1 = 0\)B. \({x^2} - 4x + 4 = 0\) C. \({x^2} + x - 1 = 0\) D. \({x^2} + 5x + 6 = 0\)

      Câu 8.  Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Biết \(AC = 5cm,\,\,HC = 4cm.\) Khi đó độ dài cạnh \(BC\) là

      A. \(9cm.\)B. \(\dfrac{{25}}{4}cm.\) C. \(\dfrac{{25}}{{16}}cm.\) D. \(\dfrac{5}{4}cm.\)

      Câu 9. Cho đường tròn tâm \(O\), bán kính \(R = 13(cm)\), dây cung \(AB = 24(cm)\). Khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) là

      A. \(3\left( {cm} \right).\)B. \(4\left( {cm} \right).\) C. \(5\left( {cm} \right).\) D. \(6\left( {cm} \right).\)

      Câu 10. Cho tứ giác \(MNPQ\) nội tiếp một đường tròn. Biết \(\angle MNP = {60^0},\angle PMQ = {40^0}\). Số đo \(\angle MPQ\) bằng: (Tham khảo hình vẽ)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 1

      A. \({10^0}\)B. \({20^0}\) C. \({40^0}\) D. \({50^0}\)

      PHẦN II. TỰ LUẬN (7,5 điểm):

      Bài 1. (1,5 điểm)

      Cho biểu thức \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6}}{{x - 4}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\left( {x \ge 0,\,x \ne 4} \right)\)

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 16\)

      b) Rút gọn biểu thức \(A\).

      Bài 2. (2,0 điểm)

      1) (ID: 550946) Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m - 3\) và Parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\)

      a) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\)

      b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\)

      2) Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = m - 1\\3x + y = 4m + 1\end{array} \right.\) (\(m\) là tham số)

      a) Giải hệ phương trình với \(m = 2\)

      b) Tìm \(m\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(2{x^2} - 3y = 2\)

      Bài 3. (3,0 điểm)

      Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Trên tia đối tia \(BA\) lấy điểm \(C(C\) không trùng với \(B)\). Kẻ tiếp tuyến \(CD\) với đường tròn \(\left( O \right)\) (\(D\) là tiếp điểm), tiếp tuyến tại \(A\) của đường tròn \(\left( O \right)\) cắt đường thẳng \(CD\) tại \(E\).

      a) Chứng minh rằng tứ giác \(AODE\) nội tiếp.

      b) Gọi \(H\) là giao điểm của \(AD\) và \(OE,K\) là giao điểm của \(BE\) với đường tròn \(\left( O \right)\) (\(K\) không trùng với \(B\)). Chứng minh \(\angle EHK = \angle KBA\)

      c) Đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(O\) cắt \(CE\) tại \(M\). Chứng minh \(\dfrac{{EA}}{{EM}} - \dfrac{{MO}}{{MC}} = 1\)

      Bài 4. (1,0 điểm)

      Cho \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \left( {1 + 2a} \right)\left( {1 + 2bc} \right)\). 

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

      BẢNG ĐÁP ÁN

      1. A

      2. C

      3. D

      4. B

      5. C

      6. D

      7. A

      8. B

      9. C

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)

      Cách giải:

      Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 5} \) là \(x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau

      Tọa độ giao điểm thuộc trục tung có dạng \(\left( {0;a} \right)\)

      Cách giải:

      Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,12x + 5 - m = 3x + m + 3\\ \Leftrightarrow 9x = 2m - 2\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{2m - 2}}{9}\end{array}\)

      Để giao điểm của hai đường thẳng trục tung \( \Leftrightarrow \dfrac{{2m - 2}}{9} = 0 \Leftrightarrow m = 1\)

      Vậy \(m = 1\) thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 4\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(y\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(x\)

      Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

      Cách giải:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 10\\2x - y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 6y = 20\\2x - y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 21\\2x - y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\2x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 1\end{array} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;3} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};\,\,{y_A}} \right)\) khi \(\left( P \right):{y_A} = a{x_A}^2\left( {a \ne 0} \right)\)

      Cách giải:

      Đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\) khi \(\left( {m - 2} \right){.1^2} = 2 \Leftrightarrow m = 4\)

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - m = 1 - m\)

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1 - m > 0\\ \Leftrightarrow m < 1\end{array}\)

      Vậy \(m < 1\)

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta < 0\) (hoặc \(\Delta ' < 0\))

      Cách giải:

      Xét phương trình: \({x^2} + x + 1 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = 1 - 4.1 = - 3 < 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình vô nghiệm.

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 2

      \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{C^2} = CH.CB\\ \Rightarrow BC = \dfrac{{A{C^2}}}{{CH}} = \dfrac{{{5^2}}}{4} = \dfrac{{25}}{4}\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về đường kính và dây cung

      Áp dụng định lý Py – ta – go

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 3

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\)kẻ \(OM \bot AB\) tại \(M\)

      \( \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AB\) (quan hệ đường kính và dây cung trong đường tròn)

      \( \Rightarrow BM = \dfrac{1}{2}AB = 12\left( {cm} \right)\) \(\Delta OBM\) vuông tại \(M\), áp dụng định lý Py – ta – go, ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,O{B^2} = O{M^2} + M{B^2}\\ \Leftrightarrow O{M^2} = O{B^2} - M{B^2}\\ \Leftrightarrow O{M^2} = {13^2} - {12^2}\\ \Leftrightarrow O{M^2} = 25\\ \Rightarrow OM = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vậy khoảng cách từ \(O\) đến dây \(AB\) là \(5\left( {cm} \right)\)

      Chọn C.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất góc của tứ giác nội tiếp

      Vận dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

      Cách giải:

      Tứ giác \(MNPQ\) nội tiếp đường tròn \( \Rightarrow \angle MNP + \angle MQP = {180^0}\) (tính chất của tứ giác nội tiếp)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {60^0} + \angle MQP = {180^0}\\ \Leftrightarrow \angle MQP = {120^0}\end{array}\)

      Xét \(\Delta MPQ\) có: \(\angle QMP + \angle MPQ + \angle PQM = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {40^0} + \angle MPQ + {120^0} = {180^0}\\ \Leftrightarrow \angle MPQ = {20^0}\end{array}\)

      Chọn B.

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Kiểm tra \(x = 16\) có TMĐK xác định

      Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

      Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      Cách giải:

      a) Thay \(x = 16\)(TMĐK) vào biểu thức ta được

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 7\sqrt {16} + 6}}{{16 - 4}} + \dfrac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {16} - 2}}\\A = \dfrac{{ - 28 + 6}}{{12}} + \dfrac{4}{{4 - 2}}\\A = \dfrac{{ - 11}}{6} + 2\\A = \dfrac{1}{6}\end{array}\)

      Vậy với \(x = 16\) thì \(A = \dfrac{1}{6}\)

      b) Với \(x \ge 0,\,x \ne 4\) có

      \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\)

      \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

      \(A = \dfrac{{ - 7\sqrt x + 6 + x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

      \(A = \dfrac{{x - 5\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

      \(A = \dfrac{{x - 2\sqrt x - 3\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

      \(A = \dfrac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)

      \(A = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\)

      Vậy \(A = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      1) a) Đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};\,\,{y_A}} \right)\) khi \({y_A} = a{x_A} + b\)

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) (phương trình \(\left( * \right)\))

      Đường thẳng \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\)\( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0\) (hoặc \(\Delta ' = 0\))

      2) a) Thay \(m = 2\) vào hệ phương trình

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(x\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(y\)

      Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

      b) Từ hệ phương trình ban đầu, tìm nghiệm \(x,y\) theo tham số \(m\)

      Thay vào phương trình của đề bài, tìm được \(m\).

      Cách giải:

      1) a) Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m - 3\) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\)

      Do (d) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\) Thay \(x = 1;\,\,y = 5\)vào phương trình đường thẳng ta được:

      \(5 = 2m.1 + 2m - 3 \Leftrightarrow 4m = 8 \Leftrightarrow m = 2\)

      Vậy với m = 2 thì đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m - 3\) đi qua \(A\left( {1;5} \right).\)

      b) Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\)

      Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là

      \({x^2} = 2mx + 2m - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx - 2m + 3 = 0\left( * \right)\)

      \({\Delta ^'} = {\left( { - m} \right)^2} - \left( { - 2m + 3} \right) = {m^2} + 2m - 3\)

      Để \(\left( d \right)\) tiếp xúc với Parabol \(\left( P \right)\) thì phương trình (*) có nghiệm kép hay

      \(\Delta ' = 0 \Leftrightarrow {m^2} + 2m - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 3\end{array} \right.\)

      Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = - 3\)

      2) a) Thay \(m = 2\) vào phương trình ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 2 - 1\\3x + y = 4.2 + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\3x + y = 9\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\3x + y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 10\\2x - y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2.2 - y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

      Vậy với \(m = 2\) hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\)

      b) Ta thấy \(\dfrac{2}{3} \ne \dfrac{{ - 1}}{1}\) nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất với \(\forall m\)

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = m - 1\\3x + y = 4m + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 5m\\3x + y = 4m + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m\\3m + y = 4m + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m\\y = m + 1\end{array} \right.\)

      Thay vào phương trình \(2{x^2} - 3y = 2\) ta được:

      \(\begin{array}{l}2{m^2} - 3\left( {m + 1} \right) = 2 \Leftrightarrow 2{m^2} - 3m - 5 = 0 \Leftrightarrow \left( {2m - 5} \right)\left( {m + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m \in \left\{ { - 1;\,\,\dfrac{5}{2}} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Ta sẽ chứng minh:

      + Tứ giác \(AHKE\) nội tiếp \( \Rightarrow \angle EHK = \angle EAK\)

      + \(\angle EAK = \angle KBA\) (cùng phụ với \(\angle KAB\))

      \( \Rightarrow \angle EHK = \angle KBA\)

      c) Ta sẽ chứng minh: \(\angle MOE = \angle AEO;\angle AEO = \angle MEO \Rightarrow \)\(\angle MOE = \angle MEO\)\( \Rightarrow \Delta MEO\) cân tại \(M\)\( \Rightarrow ME = MO\)

      Áp dụng hệ quả của định lý Ta – lét

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 4

      a) Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có:

      + \(EA\) là tiếp tuyến của đường tròn \( \Rightarrow \angle EAB = {90^0}\)

      + \(ED\) là tiếp tuyến của đường tròn \( \Rightarrow \angle ODE = {90^0}\)

      Tứ giác \(AODE\) có: \(\angle EAB + \angle ODE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow AODE\) là tứ giác nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết)

      b) Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có: \(EA,ED\) là hai tiếp tuyến của đường tròn

      Mà \(EA \cap ED = \left\{ E \right\}\)

      \( \Rightarrow EA = ED\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      Lại có: \(OA = OD = R\)

      \( \Rightarrow EO\) là đường trung trực của \(AD\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow EO \bot AD\\ \Rightarrow \angle EHA = {90^0}\end{array}\)

      Ta có: \(\angle AKB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle EKA = {90^0}\) (kề bù với \(\angle AKB\))

      Xét tứ giác \(AHKE\) có: \(\angle EKA = \angle EHA = {90^0}\)

      Mà \(K,H\) là hai đỉnh kề nhau

      \( \Rightarrow AHKE\) là tứ giác nội tiếp

      \( \Rightarrow \angle EHK = \angle EAK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn \(cungEK\))

      Mà \(\angle EAK = \angle KBA\) (cùng phụ với \(\angle KAB\))

      \( \Rightarrow \angle EHK = \angle KBA\)

      c) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OM \bot AB\left( {gt} \right)\\EA \bot AB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow OM//EA\) (quan hệ từ vuông góc đến dây cung)

      \( \Rightarrow \angle MOE = \angle AEO\) (hai góc so le trong) (1)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có: \(EA,ED\) là hai tiếp tuyến của đường tròn

      Mà \(EA \cap ED = \left\{ D \right\}\)

      \( \Rightarrow \angle AEO = \angle DEO\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      \( \Rightarrow \angle AEO = \angle MEO\) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \(\angle MOE = \angle MEO\)\( \Rightarrow \Delta MEO\) cân tại \(M \Rightarrow ME = MO\)

      \(\Delta CAE\) có \(OM//EA\left( {cmt} \right)\), áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét, ta có:

      \(\dfrac{{OM}}{{AE}} = \dfrac{{MC}}{{CE}} \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{OM}} = \dfrac{{CE}}{{MC}} \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EM}} = \dfrac{{MC + EM}}{{MC}}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EM}} = 1 + \dfrac{{EM}}{{MC}} \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EM}} - \dfrac{{MO}}{{MC}} = 1\) (vì \(ME = MO\))

      Bài 4

      Phương pháp:

      Xuất phát từ bất đẳng thức: \(2bc \le {b^2} + {c^2}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(2bc \le {b^2} + {c^2}\)

      Khi đó, \(A \le \left( {1 + 2a} \right)\left( {1 + {b^2} + {c^2}} \right) = \left( {1 + 2a} \right)\left( {2 - {a^2}} \right)\) (vì \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\))

      Có \(\left( {1 + 2a} \right)\left( {2 - {a^2}} \right) = \dfrac{1}{{54}}\left( {6 + 12a} \right)\left( {18 - 9{a^2}} \right) \le \dfrac{1}{{54}}\left( {10 + 9{a^2}} \right)\left( {18 - 9{a^2}} \right)\)

      \( \le \dfrac{1}{{54}}{\left( {\dfrac{{10 + 9{a^2} + 18 - 9{a^2}}}{2}} \right)^2} = \dfrac{{98}}{{27}}\,\,\,\,\,\left( {do\,9{a^2} + 4 \ge 12a} \right)\)

      Do đó \(A \le \dfrac{{98}}{{27}}\)

      Dấu “=” xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{3}\\b = c\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\\10 + 9{a^2} = 18 - 9{a^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{3}\\b = c = \dfrac{{\sqrt {10} }}{6}\end{array} \right.\)

      Vậy \(MaxA = \dfrac{{98}}{{27}}\) khi \(a = \dfrac{2}{3};\,\,b = c = \dfrac{{\sqrt {10} }}{6}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Thọ năm 2021 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021, phân tích chi tiết các câu hỏi và đưa ra hướng dẫn giải cụ thể.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về đại số, hình học và số học.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021, các em học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một trong những dạng bài tập quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Các em cần nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình, như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ.
      • Bài toán về bất đẳng thức: Các em cần nắm vững các bất đẳng thức cơ bản, như bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, bất đẳng thức AM-GM và bất đẳng thức tam giác.
      • Bài toán về hàm số: Các em cần nắm vững các khái niệm về hàm số, như tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và tính cực trị.
      • Bài toán về hình học: Các em cần nắm vững các định lý và tính chất cơ bản của hình học, như định lý Pitago, định lý Thales và định lý đường phân giác.
      • Bài toán thực tế: Các em cần vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế, như bài toán về tốc độ, thời gian và quãng đường.

      Hướng dẫn giải một số bài toán thường gặp

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài toán thường gặp trong đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021:

      Bài toán 1: Giải phương trình

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển số 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Bài toán 2: Tính diện tích hình tam giác

      Ví dụ: Tính diện tích hình tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm và AC = 4cm

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích hình tam giác ABC là: S = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 hiệu quả, các em học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải toán: Các em có thể tham khảo các sách giáo khoa, sách tham khảo và các trang web học toán online để tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả.
      • Hỏi thầy cô giáo và bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, các em nên hỏi thầy cô giáo và bạn bè để được giúp đỡ.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tinh thần thoải mái sẽ giúp các em học tập hiệu quả hơn.

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2021 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi các em học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng rằng bài viết này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9