1. Môn Toán
  2. Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9

Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9

Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9. Đây là một trong chuỗi các đề thi được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 9 có cơ hội làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân.

Đề thi được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10 của các trường THPT chuyên hàng đầu Hà Nội, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và khả năng vận dụng linh hoạt.

Câu 1: (1,5 điểm) 1) Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh lớp 9 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Đề bài

    Câu 1:(1,5 điểm)

    1) Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh lớp 9 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 0 1

    Tính tần số tương đối của nhóm [40;60) (làm tròn đến hàng phần mười).

    2) Hình dưới đây mô tả một đĩa tròn, cân đối bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần. Tính xác suất của biến cố sau: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 8”.

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 0 2

    Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(M = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\); \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{x - 1}} - \frac{2}{{1 - \sqrt x }}\) với x > 0; \(x \ne 1\).

    1) Tính M khi x = 0,49.

    2) Chứng minh \(P = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\).

    3) Đặt \(Q = M.P + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }}\). So sánh Q với 3.

    Câu 3:(2,5 điểm)

    1) Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 4 giờ thì được \(\frac{2}{3}\) bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi nước chảy một mình thì sau bao nhiêu giờ mới đầy bể?

    2) Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 100 km với vận tốc xác định. Khi từ B trở về A, người đó đi theo đường khác dài hơn đường cũ 20 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ 20 km. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc lúc đi.

    3) Biết phương trình bậc hai \({x^2} + 5x + a = 0\) có một nghiệm là \(x = \frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}\). Tìm tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình trên.

    Câu 4:(4 điểm)

    1) Một téc nước hình trụ tròn có bán kính 60 cm, chiều cao 220 cm.

    a) Diện tích inox cần làm ra cái téc nước (có nắp) là bao nhiêu mét vuông (giả sử phần nắp cong không đáng kể)?

    b) Téc nước hình trụ có thể chứa tối đa bao nhiêu lít nước?

    Các kết quả làm tròn tới hàng phần trăm.

    2) Cho (O) đường kính AB. Kẻ đường kính CD vuông góc với AB. Lấy M thuộc cung nhỏ BC, AM cắt CD tại E. Qua D kẻ tiếp tuyến với (O) cắt đường thẳng BM tại N. Gọi P là hình chiếu vuông góc của B lên DN.

    a) Chứng minh các điểm M, N, D, E cùng thuộc một đường tròn.

    b) Chứng minh EN // CB.

    c) Chứng minh \(AB.BN = 2{R^2}\) và tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất.

    Câu 5:(0,5 điểm) Người ta muốn chế tạo một chiếc hộp hình chữ nhật có thể tích 500 \(c{m^3}\), chiều cao của hộp là 2 cm. Tìm kích thước đáy của hộp sao cho sử dụng ít vật liệu nhất.

    Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 0 3

    Lời giải chi tiết

      Câu 1:(1,5 điểm)

      1) Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh lớp 9 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 1 1

      Tính tần số tương đối của nhóm [40;60) (làm tròn đến hàng phần mười).

      2) Hình dưới đây mô tả một đĩa tròn, cân đối bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần. Tính xác suất của biến cố sau: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 8”.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 1 2

      Phương pháp

      1) Tính tổng số học sinh.

      Tần số tương đối của nhóm bằng: tần số của nhóm : tổng . 100%.

      2) Xác định không gian mẫu của phép thử, tính số phần tử của không gian mẫu.

      Tính số kết quả thuận lợi của biến cố.

      Xác suất của biến cố = số kết quả thuận lợi của biến cố : số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải

      1) Tổng số học sinh là: 8 + 9 + 11 + 8 = 36.

      Tần số tương đối của nhóm [40;60) là \(\frac{{11}}{{36}}.100\% \approx 30,6\% \).

      2) Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 8\).

      Gọi A là biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 8”.

      Các kết quả thuận lợi cho A là 1; 2; 4; 8. Suy ra n(A) = 4.

      Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\).

      Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(M = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\); \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{x - 1}} - \frac{2}{{1 - \sqrt x }}\) với x > 0; \(x \ne 1\).

      1) Tính M khi x = 0,49.

      2) Chứng minh \(P = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\).

      3) Đặt \(Q = M.P + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }}\). So sánh Q với 3.

      Phương pháp

      1) Kiểm tra điều kiện của x. Nếu thỏa mãn, thay x = 0,49 vào M.

      2) Kết hợp các tính chất của căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức.

      3) Rút gọn \(Q = M.P + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }}\) rồi xét hiệu Q – 3.

      Lời giải

      1) Thay x = 0,49 (thỏa mãn điều kiện) vào M, ta được:

      \(M = \frac{{\sqrt {0,49} - 1}}{{\sqrt {0,49} }} = - \frac{3}{7}\).

      Vậy khi x = 0,49 thì \(M = - \frac{3}{7}\).

      2) \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{x - 1}} - \frac{2}{{1 - \sqrt x }}\) (với x > 0; \(x \ne 1\)).

      \( = \frac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right) + 2 + 8\sqrt x + 2\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{x - 3\sqrt x + 2 + 2 + 8\sqrt x + 2\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{x + 7\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\) (đpcm).

      3) \(Q = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}.\frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }} = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x }} + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }} = \frac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\).

      Xét hiệu \(Q - 3 = \frac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} - 3 = \frac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} = \frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x }}\).

      Với x > 0; \(x \ne 1\) thì \(\frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x }} > 0\) hay Q > 3.

      Câu 3:(2,5 điểm)

      1) Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 4 giờ thì được \(\frac{2}{3}\) bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi nước chảy một mình thì sau bao nhiêu giờ mới đầy bể?

      2) Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 100 km với vận tốc xác định. Khi từ B trở về A, người đó đi theo đường khác dài hơn đường cũ 20 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ 20 km. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc lúc đi.

      3) Biết phương trình bậc hai \({x^2} + 5x + a = 0\) có một nghiệm là \(x = \frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}\). Tìm tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình trên.

      Phương pháp

      1) Gọi thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đẩy bể lần lượt là x và y (giờ; x, y > 5).

      Biểu diễn lượng nước mỗi vòi chảy được theo thời gian đề bài cho và lập hệ phương trình ẩn x, y.

      Giải hệ phương trình tìm x, y và kết luận.

      2) Gọi vận tốc lúc đi là x (km; x > 0).

      Biểu diễn thời gian lúc đi và lúc về theo x.

      Vì thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút nên ta lập được phương trình ẩn x.

      Giải phương trình và kết luận.

      3) Thay nghiệm vào phương trình, tính a.

      Tổng lập phương các nghiệm là \({x_1}^3 + {x_2}^3\).

      Biến đổi biểu thức và áp dụng định lí Viète: \(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); \(P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Lời giải

      1) Gọi thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đẩy bể lần lượt là x và y (giờ; x, y > 5).

      Trong 1 giờ, vòi I chảy được \(\frac{1}{x}\) bể, vòi II chảy được \(\frac{1}{y}\) bể.

      Hai vòi cùng chảy sau 5 giờ thì đầy bể, suy ra trong 1 giờ, hai vòi cùng chảy được \(\frac{1}{5}\) bể.

      Ta có phương trình \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{5}\) (1)

      Trong 3 giờ, vòi I chảy được \(\frac{3}{x}\) bể. Trong 4 giờ, vòi II chảy được \(\frac{4}{y}\) bể.

      Vì vòi I chảy trong 3 giờ và vòi II chảy trong 4 giờ được \(\frac{2}{3}\) bể nên ta có phương trình \(\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = \frac{2}{3}\) (2)

      Ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{5}\\\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = \frac{2}{3}\end{array} \right.\)

      Giải hệ phương trình được \(\frac{1}{x} = \frac{2}{{15}}\), \(\frac{1}{y} = \frac{1}{{15}}\), suy ra x = 7,5 và y = 15 (thỏa mãn).

      Vậy vòi I chảy một mình mất 7,5 giờ để đầy bể, vòi II chảy một mình mất 15 giờ để đầy bể.

      2) Gọi vận tốc lúc đi là x (km; x > 0).

      Thời gian lúc đi là \(\frac{{100}}{x}\) (giờ).

      Quãng đường lúc về là 100 + 20 = 120 (km).

      Vận tốc lúc về là x + 20 (km/h).

      Thời gian lúc về là \(\frac{{120}}{{x + 20}}\) (giờ).

      Vì thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ nên ta có:

      \(\frac{{100}}{x} - \frac{{120}}{{x + 20}} = \frac{1}{2}\)

      \(\frac{{2.100\left( {x + 20} \right)}}{{2x\left( {x + 20} \right)}} - \frac{{2.120x}}{{2x\left( {x + 20} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 20} \right)}}{{2x\left( {x + 20} \right)}}\)

      \(200\left( {x + 20} \right) - 240x = x\left( {x + 20} \right)\)

      \(200x + 4000 - 240x = {x^2} + 20x\)

      \({x^2} + 60x - 4000 = 0\)

      Giải phương trình trên, ta được x = 40 (thỏa mãn) và x = -100 (loại).

      Vậy vận tốc lúc đi là 40 km/h.

      3) Vì \(x = \frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}\) là một nghiệm của phương trình \({x^2} + 5x + a = 0\) nên thay nghiệm đó vào phương trình, ta được \({\left( {\frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}} \right)^2} + 5.\frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2} + a = 0\), suy ra a = 3.

      Vậy phương trình là \({x^2} + 5x + 3 = 0\).

      Gọi \({x_1}\), \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Áp dụng hệ thức Viète: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = - \frac{5}{1} = - 5\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{3}{1} = 3\end{array} \right.\)

      Ta có \({x_1}^3 + {x_2}^3\)

      \( = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1}^2 - {x_1}{x_2} + {x_2}^2} \right)\)

      \( = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} \right]\)

      \( = - 5\left[ {{{\left( { - 5} \right)}^2} - 3.3} \right] = - 80\).

      Vậy tổng lập phương các nghiệm là -80.

      Câu 4:(4 điểm)

      1) Một téc nước hình trụ tròn có bán kính 60 cm, chiều cao 220 cm.

      a) Diện tích inox cần làm ra cái téc nước (có nắp) là bao nhiêu mét vuông (giả sử phần nắp cong không đáng kể)?

      b) Téc nước hình trụ có thể chứa tối đa bao nhiêu lít nước?

      Các kết quả làm tròn tới hàng phần trăm.

      2) Cho (O) đường kính AB. Kẻ đường kính CD vuông góc với AB. Lấy M thuộc cung nhỏ BC, AM cắt CD tại E. Qua D kẻ tiếp tuyến với (O) cắt đường thẳng BM tại N. Gọi P là hình chiếu vuông góc của B lên DN.

      a) Chứng minh các điểm M, N, D, E cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh EN // CB.

      c) Chứng minh \(AB.BN = 2{R^2}\) và tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất.

      Phương pháp

      1)

      a) Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần hình trụ: \(S = 2\pi {r^2} + 2\pi rh\).

      b) Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\).

      2)

      a) Chứng minh \(\widehat {AMB} = \widehat {EMN} = {90^o}\).

      b) Chứng minh \(\widehat {DEN} = \widehat {DCB}\).

      c)

      - Để chứng minh \(AB.BN = 2{R^2}\):

      + Chứng minh \(\widehat {MBA} = \widehat {PNB}\), suy ra $\Delta MBA\backsim \Delta PNB$, từ đó được \(\frac{{AM}}{{BP}} = \frac{{AB}}{{BN}}\)

      + Chứng minh OBPD là hình vuông, suy ra BP = OB = R.

      + Biến đổi các đẳng thức trên và kết luận.

      - Để tìm M trên cung nhỏ BC sao cho diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất:

      + Kẻ \(EF \bot BC\), \(NK \bot BC\) (F, K thuộc đường thẳng BC). Chứng minh EF = NK.

      + \({S_{NBC}} = \frac{1}{2}BC.NK\) max khi EF = NK max.

      + Kết luận vị trí điểm M.

      Lời giải

      1)

      a) Diện tích inox cần làm ra cái téc nước (có nắp) là diện tích toàn phần của hình trụ.

      \(S = 2\pi {r^2} + 2\pi rh = 2\pi {.60^2} + 2\pi 60.220 = 33600\pi \)\(c{m^2}\) \( \approx 10,56\) \(\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Thể tích téc nước là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.60^2}.220 = 792000\pi \) \(c{m^3}\)\( \approx 2488,14\) (lít).

      2)

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 1 3

      a) Vì M thuộc đường tròn (O) đường kính AB nên \(\widehat {AMB} = \widehat {EMN} = {90^o}\).

      Mặt khác, DN là tiếp tuyến của (O) tại D nên đường kính \(CD \bot DN\), do đó \(\widehat {EDN} = {90^o}\).

      Có \(\widehat {EMN} = \widehat {EDN} = {90^o}\) nên D, M cùng thuộc đường tròn đường kính EN.

      Vậy M, N, E, D cùng thuộc một đường tròn.

      b) Vì tứ giác MNDE nội tiếp (chứng minh trên) nên \(\widehat {DEN} = \widehat {DMN}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung DN).

      Mặt khác, xét (O) có \(\widehat {DMB} = \widehat {DCB}\).

      Do đó \(\widehat {DEN} = \widehat {DCB}\), mà hai góc trên ở vị trí đồng vị nên EN // BC.

      c) Xét tứ giác OBPD có OB // DP (cùng vuông góc với CD), OD // BP (cùng vuông góc với DN) suy ra OBPD là hình bình hành.

      Mặt khác, \(\widehat {BOD} = {90^o}\) và OB = OD nên OBPD là hình vuông, suy ra BP = OB = R.

      Ta có AB // DN (cùng vuông góc với CD) nên \(\widehat {MBA} = \widehat {PNB}\) (góc đồng vị).

      Xét \(\Delta MBA\) và \(\Delta PNB\):

      + \(\widehat {MBA} = \widehat {PNB}\) (chứng minh trên);

      + \(\widehat {AMB} = \widehat {BPN} = {90^o}\).

      Do đó $\Delta MBA\backsim \Delta PNB$ (g.g), suy ra \(\frac{{AM}}{{BP}} = \frac{{AB}}{{BN}}\)

      \(AM.BN = AB.BP\)

      \(AM.BN = 2R.R\)

      \(AM.BN = 2{R^2}\) (đpcm).

      Kẻ \(EF \bot BC\), \(NK \bot BC\) (F, K thuộc đường thẳng BC).

      Xét từ giác EFKN có EN // FK, EF // NK (cùng vuông góc với BC), do đó EFKN là hình bình hành.

      Mặt khác, \(\widehat {EFK} = {90^o}\) nên EFKN là hình chữ nhật, suy ra EF = NK.

      Diện tích tam giác NBC là \({S_{NBC}} = \frac{1}{2}BC.NK\).

      Do BC không đổi nên \({S_{NBC}}\) max khi và chỉ khi NK = EF max. Khi đó, E trùng O và M trùng B.

      Vậy, để diện tích tam giác NBC lớn nhất thì M trùng B.

      Câu 5:(0,5 điểm) Người ta muốn chế tạo một chiếc hộp hình chữ nhật có thể tích 500 \(c{m^3}\), chiều cao của hộp là 2 cm. Tìm kích thước đáy của hộp sao cho sử dụng ít vật liệu nhất.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 1 4

      Phương pháp

      Gọi chiều rộng của đáy hộp là x (x > 0, cm).

      Lập công thức tính diện tích toàn phần hình hộp theo x.

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy để tìm x sao cho diện tích toàn phần hộp nhỏ nhất.

      Lời giải

      Gọi chiều rộng của đáy hộp là x (x > 0, cm). Khi đó, chiều dài đáy hộp là \(\frac{{500}}{{2x}}\) (cm).

      Diện tích toàn phần của hộp là:

      \(S = 2.\left( {x.\frac{{500}}{{2x}} + 2x + 2.\frac{{500}}{{2x}}} \right) = 500 + 4x + \frac{{1000}}{x}\) \(\left( {c{m^2}} \right)\).

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số thực dương \(4x\) và \(\frac{{1000}}{x}\):

      \(4x + \frac{{1000}}{x} \ge 2\sqrt {4x.\frac{{1000}}{x}} \)

      \(4x + \frac{{1000}}{x} \ge 40\sqrt {10} \)

      \(S \ge 40\sqrt {10} + 500\).

      Dấu “=” xảy ra khi \(4x = \frac{{1000}}{x}\), suy ra \(x = 5\sqrt {10} \).

      Vậy để sử dụng ít vật liệu nhất thì chiều rộng và chiều dài đáy hộp là \(5\sqrt {10} \) cm.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Câu 1:(1,5 điểm)

      1) Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh lớp 9 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 1

      Tính tần số tương đối của nhóm [40;60) (làm tròn đến hàng phần mười).

      2) Hình dưới đây mô tả một đĩa tròn, cân đối bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần. Tính xác suất của biến cố sau: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 8”.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 2

      Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(M = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\); \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{x - 1}} - \frac{2}{{1 - \sqrt x }}\) với x > 0; \(x \ne 1\).

      1) Tính M khi x = 0,49.

      2) Chứng minh \(P = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\).

      3) Đặt \(Q = M.P + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }}\). So sánh Q với 3.

      Câu 3:(2,5 điểm)

      1) Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 4 giờ thì được \(\frac{2}{3}\) bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi nước chảy một mình thì sau bao nhiêu giờ mới đầy bể?

      2) Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 100 km với vận tốc xác định. Khi từ B trở về A, người đó đi theo đường khác dài hơn đường cũ 20 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ 20 km. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc lúc đi.

      3) Biết phương trình bậc hai \({x^2} + 5x + a = 0\) có một nghiệm là \(x = \frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}\). Tìm tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình trên.

      Câu 4:(4 điểm)

      1) Một téc nước hình trụ tròn có bán kính 60 cm, chiều cao 220 cm.

      a) Diện tích inox cần làm ra cái téc nước (có nắp) là bao nhiêu mét vuông (giả sử phần nắp cong không đáng kể)?

      b) Téc nước hình trụ có thể chứa tối đa bao nhiêu lít nước?

      Các kết quả làm tròn tới hàng phần trăm.

      2) Cho (O) đường kính AB. Kẻ đường kính CD vuông góc với AB. Lấy M thuộc cung nhỏ BC, AM cắt CD tại E. Qua D kẻ tiếp tuyến với (O) cắt đường thẳng BM tại N. Gọi P là hình chiếu vuông góc của B lên DN.

      a) Chứng minh các điểm M, N, D, E cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh EN // CB.

      c) Chứng minh \(AB.BN = 2{R^2}\) và tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất.

      Câu 5:(0,5 điểm) Người ta muốn chế tạo một chiếc hộp hình chữ nhật có thể tích 500 \(c{m^3}\), chiều cao của hộp là 2 cm. Tìm kích thước đáy của hộp sao cho sử dụng ít vật liệu nhất.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 3

      Câu 1:(1,5 điểm)

      1) Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh lớp 9 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 4

      Tính tần số tương đối của nhóm [40;60) (làm tròn đến hàng phần mười).

      2) Hình dưới đây mô tả một đĩa tròn, cân đối bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần. Tính xác suất của biến cố sau: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 8”.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 5

      Phương pháp

      1) Tính tổng số học sinh.

      Tần số tương đối của nhóm bằng: tần số của nhóm : tổng . 100%.

      2) Xác định không gian mẫu của phép thử, tính số phần tử của không gian mẫu.

      Tính số kết quả thuận lợi của biến cố.

      Xác suất của biến cố = số kết quả thuận lợi của biến cố : số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải

      1) Tổng số học sinh là: 8 + 9 + 11 + 8 = 36.

      Tần số tương đối của nhóm [40;60) là \(\frac{{11}}{{36}}.100\% \approx 30,6\% \).

      2) Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 8\).

      Gọi A là biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 8”.

      Các kết quả thuận lợi cho A là 1; 2; 4; 8. Suy ra n(A) = 4.

      Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\).

      Câu 2:(1,5 điểm) Cho biểu thức \(M = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\); \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{x - 1}} - \frac{2}{{1 - \sqrt x }}\) với x > 0; \(x \ne 1\).

      1) Tính M khi x = 0,49.

      2) Chứng minh \(P = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\).

      3) Đặt \(Q = M.P + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }}\). So sánh Q với 3.

      Phương pháp

      1) Kiểm tra điều kiện của x. Nếu thỏa mãn, thay x = 0,49 vào M.

      2) Kết hợp các tính chất của căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức.

      3) Rút gọn \(Q = M.P + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }}\) rồi xét hiệu Q – 3.

      Lời giải

      1) Thay x = 0,49 (thỏa mãn điều kiện) vào M, ta được:

      \(M = \frac{{\sqrt {0,49} - 1}}{{\sqrt {0,49} }} = - \frac{3}{7}\).

      Vậy khi x = 0,49 thì \(M = - \frac{3}{7}\).

      2) \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{x - 1}} - \frac{2}{{1 - \sqrt x }}\) (với x > 0; \(x \ne 1\)).

      \( = \frac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{2 + 8\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right) + 2 + 8\sqrt x + 2\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{x - 3\sqrt x + 2 + 2 + 8\sqrt x + 2\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{x + 7\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\) (đpcm).

      3) \(Q = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}.\frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }} = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x }} + \frac{{x - 5}}{{\sqrt x }} = \frac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\).

      Xét hiệu \(Q - 3 = \frac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} - 3 = \frac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} = \frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x }}\).

      Với x > 0; \(x \ne 1\) thì \(\frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x }} > 0\) hay Q > 3.

      Câu 3:(2,5 điểm)

      1) Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 4 giờ thì được \(\frac{2}{3}\) bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi nước chảy một mình thì sau bao nhiêu giờ mới đầy bể?

      2) Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 100 km với vận tốc xác định. Khi từ B trở về A, người đó đi theo đường khác dài hơn đường cũ 20 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ 20 km. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc lúc đi.

      3) Biết phương trình bậc hai \({x^2} + 5x + a = 0\) có một nghiệm là \(x = \frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}\). Tìm tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình trên.

      Phương pháp

      1) Gọi thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đẩy bể lần lượt là x và y (giờ; x, y > 5).

      Biểu diễn lượng nước mỗi vòi chảy được theo thời gian đề bài cho và lập hệ phương trình ẩn x, y.

      Giải hệ phương trình tìm x, y và kết luận.

      2) Gọi vận tốc lúc đi là x (km; x > 0).

      Biểu diễn thời gian lúc đi và lúc về theo x.

      Vì thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút nên ta lập được phương trình ẩn x.

      Giải phương trình và kết luận.

      3) Thay nghiệm vào phương trình, tính a.

      Tổng lập phương các nghiệm là \({x_1}^3 + {x_2}^3\).

      Biến đổi biểu thức và áp dụng định lí Viète: \(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); \(P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Lời giải

      1) Gọi thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đẩy bể lần lượt là x và y (giờ; x, y > 5).

      Trong 1 giờ, vòi I chảy được \(\frac{1}{x}\) bể, vòi II chảy được \(\frac{1}{y}\) bể.

      Hai vòi cùng chảy sau 5 giờ thì đầy bể, suy ra trong 1 giờ, hai vòi cùng chảy được \(\frac{1}{5}\) bể.

      Ta có phương trình \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{5}\) (1)

      Trong 3 giờ, vòi I chảy được \(\frac{3}{x}\) bể. Trong 4 giờ, vòi II chảy được \(\frac{4}{y}\) bể.

      Vì vòi I chảy trong 3 giờ và vòi II chảy trong 4 giờ được \(\frac{2}{3}\) bể nên ta có phương trình \(\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = \frac{2}{3}\) (2)

      Ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{5}\\\frac{3}{x} + \frac{4}{y} = \frac{2}{3}\end{array} \right.\)

      Giải hệ phương trình được \(\frac{1}{x} = \frac{2}{{15}}\), \(\frac{1}{y} = \frac{1}{{15}}\), suy ra x = 7,5 và y = 15 (thỏa mãn).

      Vậy vòi I chảy một mình mất 7,5 giờ để đầy bể, vòi II chảy một mình mất 15 giờ để đầy bể.

      2) Gọi vận tốc lúc đi là x (km; x > 0).

      Thời gian lúc đi là \(\frac{{100}}{x}\) (giờ).

      Quãng đường lúc về là 100 + 20 = 120 (km).

      Vận tốc lúc về là x + 20 (km/h).

      Thời gian lúc về là \(\frac{{120}}{{x + 20}}\) (giờ).

      Vì thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ nên ta có:

      \(\frac{{100}}{x} - \frac{{120}}{{x + 20}} = \frac{1}{2}\)

      \(\frac{{2.100\left( {x + 20} \right)}}{{2x\left( {x + 20} \right)}} - \frac{{2.120x}}{{2x\left( {x + 20} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 20} \right)}}{{2x\left( {x + 20} \right)}}\)

      \(200\left( {x + 20} \right) - 240x = x\left( {x + 20} \right)\)

      \(200x + 4000 - 240x = {x^2} + 20x\)

      \({x^2} + 60x - 4000 = 0\)

      Giải phương trình trên, ta được x = 40 (thỏa mãn) và x = -100 (loại).

      Vậy vận tốc lúc đi là 40 km/h.

      3) Vì \(x = \frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}\) là một nghiệm của phương trình \({x^2} + 5x + a = 0\) nên thay nghiệm đó vào phương trình, ta được \({\left( {\frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2}} \right)^2} + 5.\frac{{ - 5 + \sqrt {13} }}{2} + a = 0\), suy ra a = 3.

      Vậy phương trình là \({x^2} + 5x + 3 = 0\).

      Gọi \({x_1}\), \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Áp dụng hệ thức Viète: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = - \frac{5}{1} = - 5\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{3}{1} = 3\end{array} \right.\)

      Ta có \({x_1}^3 + {x_2}^3\)

      \( = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1}^2 - {x_1}{x_2} + {x_2}^2} \right)\)

      \( = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} \right]\)

      \( = - 5\left[ {{{\left( { - 5} \right)}^2} - 3.3} \right] = - 80\).

      Vậy tổng lập phương các nghiệm là -80.

      Câu 4:(4 điểm)

      1) Một téc nước hình trụ tròn có bán kính 60 cm, chiều cao 220 cm.

      a) Diện tích inox cần làm ra cái téc nước (có nắp) là bao nhiêu mét vuông (giả sử phần nắp cong không đáng kể)?

      b) Téc nước hình trụ có thể chứa tối đa bao nhiêu lít nước?

      Các kết quả làm tròn tới hàng phần trăm.

      2) Cho (O) đường kính AB. Kẻ đường kính CD vuông góc với AB. Lấy M thuộc cung nhỏ BC, AM cắt CD tại E. Qua D kẻ tiếp tuyến với (O) cắt đường thẳng BM tại N. Gọi P là hình chiếu vuông góc của B lên DN.

      a) Chứng minh các điểm M, N, D, E cùng thuộc một đường tròn.

      b) Chứng minh EN // CB.

      c) Chứng minh \(AB.BN = 2{R^2}\) và tìm vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất.

      Phương pháp

      1)

      a) Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần hình trụ: \(S = 2\pi {r^2} + 2\pi rh\).

      b) Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\).

      2)

      a) Chứng minh \(\widehat {AMB} = \widehat {EMN} = {90^o}\).

      b) Chứng minh \(\widehat {DEN} = \widehat {DCB}\).

      c)

      - Để chứng minh \(AB.BN = 2{R^2}\):

      + Chứng minh \(\widehat {MBA} = \widehat {PNB}\), suy ra $\Delta MBA\backsim \Delta PNB$, từ đó được \(\frac{{AM}}{{BP}} = \frac{{AB}}{{BN}}\)

      + Chứng minh OBPD là hình vuông, suy ra BP = OB = R.

      + Biến đổi các đẳng thức trên và kết luận.

      - Để tìm M trên cung nhỏ BC sao cho diện tích tam giác BNC đạt giá trị lớn nhất:

      + Kẻ \(EF \bot BC\), \(NK \bot BC\) (F, K thuộc đường thẳng BC). Chứng minh EF = NK.

      + \({S_{NBC}} = \frac{1}{2}BC.NK\) max khi EF = NK max.

      + Kết luận vị trí điểm M.

      Lời giải

      1)

      a) Diện tích inox cần làm ra cái téc nước (có nắp) là diện tích toàn phần của hình trụ.

      \(S = 2\pi {r^2} + 2\pi rh = 2\pi {.60^2} + 2\pi 60.220 = 33600\pi \)\(c{m^2}\) \( \approx 10,56\) \(\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Thể tích téc nước là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.60^2}.220 = 792000\pi \) \(c{m^3}\)\( \approx 2488,14\) (lít).

      2)

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 6

      a) Vì M thuộc đường tròn (O) đường kính AB nên \(\widehat {AMB} = \widehat {EMN} = {90^o}\).

      Mặt khác, DN là tiếp tuyến của (O) tại D nên đường kính \(CD \bot DN\), do đó \(\widehat {EDN} = {90^o}\).

      Có \(\widehat {EMN} = \widehat {EDN} = {90^o}\) nên D, M cùng thuộc đường tròn đường kính EN.

      Vậy M, N, E, D cùng thuộc một đường tròn.

      b) Vì tứ giác MNDE nội tiếp (chứng minh trên) nên \(\widehat {DEN} = \widehat {DMN}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung DN).

      Mặt khác, xét (O) có \(\widehat {DMB} = \widehat {DCB}\).

      Do đó \(\widehat {DEN} = \widehat {DCB}\), mà hai góc trên ở vị trí đồng vị nên EN // BC.

      c) Xét tứ giác OBPD có OB // DP (cùng vuông góc với CD), OD // BP (cùng vuông góc với DN) suy ra OBPD là hình bình hành.

      Mặt khác, \(\widehat {BOD} = {90^o}\) và OB = OD nên OBPD là hình vuông, suy ra BP = OB = R.

      Ta có AB // DN (cùng vuông góc với CD) nên \(\widehat {MBA} = \widehat {PNB}\) (góc đồng vị).

      Xét \(\Delta MBA\) và \(\Delta PNB\):

      + \(\widehat {MBA} = \widehat {PNB}\) (chứng minh trên);

      + \(\widehat {AMB} = \widehat {BPN} = {90^o}\).

      Do đó $\Delta MBA\backsim \Delta PNB$ (g.g), suy ra \(\frac{{AM}}{{BP}} = \frac{{AB}}{{BN}}\)

      \(AM.BN = AB.BP\)

      \(AM.BN = 2R.R\)

      \(AM.BN = 2{R^2}\) (đpcm).

      Kẻ \(EF \bot BC\), \(NK \bot BC\) (F, K thuộc đường thẳng BC).

      Xét từ giác EFKN có EN // FK, EF // NK (cùng vuông góc với BC), do đó EFKN là hình bình hành.

      Mặt khác, \(\widehat {EFK} = {90^o}\) nên EFKN là hình chữ nhật, suy ra EF = NK.

      Diện tích tam giác NBC là \({S_{NBC}} = \frac{1}{2}BC.NK\).

      Do BC không đổi nên \({S_{NBC}}\) max khi và chỉ khi NK = EF max. Khi đó, E trùng O và M trùng B.

      Vậy, để diện tích tam giác NBC lớn nhất thì M trùng B.

      Câu 5:(0,5 điểm) Người ta muốn chế tạo một chiếc hộp hình chữ nhật có thể tích 500 \(c{m^3}\), chiều cao của hộp là 2 cm. Tìm kích thước đáy của hộp sao cho sử dụng ít vật liệu nhất.

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 7

      Phương pháp

      Gọi chiều rộng của đáy hộp là x (x > 0, cm).

      Lập công thức tính diện tích toàn phần hình hộp theo x.

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy để tìm x sao cho diện tích toàn phần hộp nhỏ nhất.

      Lời giải

      Gọi chiều rộng của đáy hộp là x (x > 0, cm). Khi đó, chiều dài đáy hộp là \(\frac{{500}}{{2x}}\) (cm).

      Diện tích toàn phần của hộp là:

      \(S = 2.\left( {x.\frac{{500}}{{2x}} + 2x + 2.\frac{{500}}{{2x}}} \right) = 500 + 4x + \frac{{1000}}{x}\) \(\left( {c{m^2}} \right)\).

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số thực dương \(4x\) và \(\frac{{1000}}{x}\):

      \(4x + \frac{{1000}}{x} \ge 2\sqrt {4x.\frac{{1000}}{x}} \)

      \(4x + \frac{{1000}}{x} \ge 40\sqrt {10} \)

      \(S \ge 40\sqrt {10} + 500\).

      Dấu “=” xảy ra khi \(4x = \frac{{1000}}{x}\), suy ra \(x = 5\sqrt {10} \).

      Vậy để sử dụng ít vật liệu nhất thì chiều rộng và chiều dài đáy hộp là \(5\sqrt {10} \) cm.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Hà Nội là một cột mốc quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt được kết quả tốt nhất, việc luyện tập với các đề tham khảo là vô cùng cần thiết. Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 9 do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập

      Đề thi số 9 bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi tuyển sinh vào 10 tại Hà Nội, bao gồm:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ, và các bài toán chứng minh hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các bài toán liên quan đến tính chia hết.

      Phân tích chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu

      Câu 1: Giải phương trình...

      Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai và các phương pháp giải phương trình như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoặc phương pháp hoàn thiện bình phương.

      Câu 2: Chứng minh rằng...

      Để chứng minh một mệnh đề hình học, học sinh cần sử dụng các định lý, tính chất hình học đã học, kết hợp với các phép suy luận logic để đưa ra kết luận đúng.

      Câu 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức...

      Để tìm giá trị nhỏ nhất của một biểu thức, học sinh có thể sử dụng các phương pháp như đánh giá, sử dụng bất đẳng thức, hoặc biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      montoan.com.vn cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi số 9, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài.

      Lợi ích khi luyện tập với đề tham khảo

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, phân bổ thời gian hợp lý và tránh bị bất ngờ trong phòng thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và nâng cao khả năng tư duy logic.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân, xác định điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Lời khuyên khi luyện thi vào 10

      1. Học chắc kiến thức cơ bản: Nắm vững các định nghĩa, định lý, tính chất và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các diễn đàn, trang web học toán.
      4. Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng, stress và ngủ đủ giấc để có sức khỏe tốt và tập trung cao độ.

      Các đề tham khảo khác

      Ngoài đề số 9, montoan.com.vn còn cung cấp nhiều đề tham khảo khác cho kỳ thi tuyển sinh vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025. Hãy truy cập website để khám phá và luyện tập ngay hôm nay!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpTỷ lệ xuất hiệnMức độ khó
      Phương trình bậc hai30%Trung bình
      Hình học phẳng25%Trung bình - Khó
      Bất đẳng thức20%Khó
      Hàm số15%Trung bình
      Số học10%Dễ - Trung bình

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9