1. Môn Toán
  2. Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Chào mừng các em học sinh đến với Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại montoan.com.vn. Đây là một đề thi thử quan trọng, được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 của các tỉnh thành trên cả nước.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với dạng bài, mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, quản lý thời gian và tự đánh giá năng lực bản thân.

Hãy cùng montoan.com.vn chinh phục kỳ thi tuyển sinh lớp 10 đầy thử thách!

Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 41 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho biểu thức \(P = a\sqrt 2 \) với \(a < 0.\) Khi đó biểu thức P bằng

A. \(\sqrt { - 2a} \)

B. \( - \sqrt { - 2a} \)

C. \(\sqrt {2{a^2}} \)

D. \( - \sqrt {2{a^2}} \)

Câu 2: Hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 7\) đồng biến trên \(R,\) với:

A. \(m \ge 4\)

B. \(m > 4\)

C. \(m < 4\)

D.\(m \ne 4\)

Câu 3: Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\3x + 2y = 4\end{array} \right.\) là:

A. 1 B. 2

C. vô số D. 0

Câu 4: Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 2\sqrt 3 \;cm,\;\;BC = 2\;cm.\) Độ dài đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật \(ABCD\) bằng:

A. \(2\;cm\)

B. \(2\sqrt 3 \;cm\)

C. \(4\;cm\)

D. \(8\;cm\)

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3 = 0\,\,\left( 1 \right),\) với m là tham số và x là ẩn số.

a) Giải phương trình (1) khi m = 3.

b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

Câu 6 (2,0 điểm)

a) Trên mặt phẳng Oxy, cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{4}{x^2}\) và A, B là 2 điểm thuộc (P) có hoành độ tương ứng bằng \( - 2\) và 4. Tìm tọa độ hai điểm A, B và viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A, B.

b) Cho một mảnh vườn hình chữ nhật. Biết rằng nếu giảm chiều rộng đi 3m và tăng chiều dài thêm 8m thì diện tích mảnh vườn đó giảm đi \(54{m^2}\) so với diện tích ban đầu, nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 4m thì diện tích mảnh vườn đó tăng \(32{m^2}\) so với diện tích ban đầu. Tính chiều rộng và chiều dài ban đầu của mảnh vườn đó?

Câu 7 (3,0 điểm). Cho đường tròn (O;R) ( đường tròn tâm O, bán kính R) và điểm A cố định nằm trên đường tròn (O;R). BC là một đường kính thay đổi của đường tròn (O;R) và không đi qua điểm A. Đường tròn đường kính AO cắt các đoạn AB, AC tại các điểm thứ hai tương ứng là M, N. Tia OM cắt (O;R) tại điểm P. Gọi H là trực tâm của tam giác AOP. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AMON là hình chữ nhật.

b) Tứ giác PHOB nội tiếp được trong một đường tròn và \(\dfrac{{OH.PC}}{{AC}}\) không phụ thuộc vị trí của các điểm B, C.

c) Xác định vị trí của các điểm B, C sao cho tam giác AMN có diện tích lớn nhất.

Câu 8 (1,0 điểm). Giải phương trình : \(\sqrt {2\left( {{x^4} + 4} \right)} = 3{x^2} - 10x + 6\)

Lời giải chi tiết

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1 - D

Câu 2 - B

Câu 3 - A

Câu 4 - C

Câu 1. 

Ta có: \(P = a\sqrt 2 = - \sqrt {2{a^2}} \) với \(a < 0.\)

Chọn D.

Câu 2:

Hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 7\) đồng biến trên \(R \Leftrightarrow m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 4.\)

Chọn B.

Câu 3:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\3x + 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 2y = 2\\3x + 2y = 4\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 6\\y = x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{6}{5}\\y = \dfrac{1}{5}\end{array} \right..\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Chọn A.

Câu 4:

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:

\(\begin{array}{l}AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2} + {2^2}} = 4.\\ \Rightarrow R = \dfrac{{AC}}{2} = 2.\end{array}\)

Chọn A.

PHẦN 2: TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm).

Giải phương trình (1) khi m = 3

Khi m = 3 thì phương trình (1) trở thành: \({x^2} - 2\left( {3 + 1} \right)x + {3^2} + 3 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 8x + 12 = 0 \\\Leftrightarrow {x^2} - 2x - 6x + 12 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 6} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 6\\x = 2\end{array} \right.\)

Vậy với m = 3 thì tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {2;6} \right\}\)

a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} - 3 > 0 \)

\(\Leftrightarrow 2m - 2 > 0 \Leftrightarrow m > 1\)

Vậy m > 1 thì phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.

Câu 6 (2,0 điểm)

a)

Ta có điểm A có hoành độ bằng \( - 2\) nên thay \(x = - 2\) vào (P) ta có: \(y = \dfrac{1}{4}.{\left( { - 2} \right)^2} = 1 \Rightarrow A\left( { - 2;1} \right)\)

Ta có điểm B có hoành độ bằng 4 nên thay \(x = 4\) vào (P) ta có: \(y = \dfrac{1}{4}{.4^2} = 4 \Rightarrow B\left( {4;4} \right)\)

Gọi phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A, B là: \(y = ax + b\)

Ta có A, B thuộc vào đường thẳng d nên ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - 2a + b = 1\\4a + b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6a = 3\\b = 1 + 2a\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = 1 + 2.\dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = 2\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đường thẳng d có dạng: \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\)

b)

Gọi chiều rộng ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là: \(x\;\left( m \right),\left( {x > 3} \right).\)

Chiều dài ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là: \(y\left( m \right),\;\left( {y > 4,\;y > x} \right).\)

Khi đó ta có diện tích ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là: \(xy\left( {{m^2}} \right)\)

Chiều rộng sau khi giảm đi 3m là: \(x - 3\left( m \right)\)

Chiều dài sau khi tăng thêm 8m là \(y + 8\left( m \right)\)

Khi đó diện tích sau khi giảm chiều rộng 3m và tăng chiều dài 8m là: \(\left( {x - 3} \right)\left( {y + 8} \right)\left( {{m^2}} \right)\) và diện tích mảnh vườn giảm \(54{m^2}\) so với diện tích ban đầu nên ta có phương trình: \(xy - \left( {x - 3} \right)\left( {y + 8} \right) = 54\,\,\,\left( 1 \right)\)

Chiều rộng sau khi tăng thêm 2m là: \(x + 2\left( m \right)\)

Chiều dài sau khi giảm đi 4m là \(y - 4\left( m \right)\)

Khi đó diện tích sau khi tăng chiều rộng 2m và giảm chiều dài 4m là: \(\left( {x + 2} \right)\left( {y - 4} \right)\left( {{m^2}} \right)\) và diện tích mảnh vườn tăng \(32{m^2}\) so với diện tích ban đầu nên ta có phương trình: \(xy + 32 = \left( {x + 2} \right)\left( {y - 4} \right)\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}xy - \left( {x - 3} \right)\left( {y + 8} \right) = 54\,\,\\xy + 32 = \left( {x + 2} \right)\left( {y - 4} \right)\,\,\,\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy - \left( {xy + 8x - 3y - 24} \right) = 54\,\,\\xy + 32 = xy - 4x + 2y - 8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 8x + 3y = 30\,\,\\2x - y = - 20\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 15\,\,\\y = 50\end{array} \right.\left( {tm} \right)\)

Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 15m và chiều dài của mảnh vườn là 50m.

Câu 7. (3,0 điểm).

Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 1

a) Tứ giác AMON là hình chữ nhật.

Ta có: \(\widehat {BAC} = {90^0}\) (Do A thuộc đường tròn đường kính BC)

Ta có: \(\widehat {AMO} = \widehat {ANO} = {90^0}\) (Do M, N thuộc đường tròn đường kính AO)

Xét tứ giác AMON ta có: \(\widehat {BAC} = \widehat {AMO} = \widehat {ANO} = {90^0}\). Suy ra tứ giác AMON là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).

b) Tứ giác PHOB nội tiếp được trong một đường tròn và \(\dfrac{{OH.PC}}{{AC}}\) không phụ thuộc vị trí của các điểm B, C.

Ta có: tam giác AOP cân tại O mà OH là đường cao nên OH đồng thời cũng là đường phân giác trong tam giác AOP.

Suy ra: \(\widehat {POH} = \widehat {AOH} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOP}\)

Mà \(\widehat {ABP} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOP}\) (quan hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AP của đường tròn (O)).

Nên ta có: \(\widehat {ABP} = \widehat {POH}\,\,\,hay\,\,\,\widehat {HBP} = \widehat {POH}\,\,\,\,\)

Mà 2 đỉnh B, O là 2 đỉnh kề nhau và cùng nhìn cạnh PH các góc bằng nhau.

Suy ra tứ giác PHOB nội tiếp đường tròn đường kính PH

Ta có \(\angle OMA = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính OA) \( \Rightarrow OM \bot MA \Rightarrow OP \bot AB\)

\( \Rightarrow P\) là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và M là trung điểm của AB (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)

\( \Rightarrow PA = PB\) (hai dây căng hai cung bằng nhau)

\( \Rightarrow \Delta PAB\) cân tại P \( \Rightarrow \angle PAB = \angle PBA\).

Lại có \(\angle PAB = \angle POE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ME)

\( \Rightarrow \angle PBA = \angle POE\).

\( \Rightarrow \) Tứ giác PHOB là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai góc nội tiếp cùng chắn một cung bằng nhau).

Ta có:

\(\angle ACP = \angle ABP\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AP của đường tròn \(\left( O \right)\))

\(\angle ABP = \angle HOP\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HP)

\( \Rightarrow \angle ACP = \angle HOP\,\,\,\left( 1 \right)\)

Ta lại có:

\(\angle APC = \angle ABC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của đường tròn \(\left( O \right)\))

\(\angle ABC = \angle HPO\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OH)

\( \Rightarrow \angle APC = \angle HPO\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \Delta APC \sim \Delta HPO\,\,\left( {g.g} \right)\)

\(\Rightarrow \dfrac{{AC}}{{OH}} = \dfrac{{PC}}{{PO}}\)

\(\Rightarrow \dfrac{{OH.PC}}{{AC}} = PO = R\)

Vậy \(\dfrac{{OH.PC}}{{AC}} = R\) không phụ thuộc vào vị trí của các điểm B, C.

c) Xác định vị trí của các điểm B, C sao cho tam giác MAN có diện tích lớn nhất?

Gọi I là trung điểm của OA \( \Rightarrow I\) là tâm đường tròn đường kính OA.

Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left( O \right)\))

\( \Rightarrow \angle MAN = {90^0} \Rightarrow \angle MAN\) nội tiếp chắn nửa đườn tròn \(\left( I \right)\)\( \Rightarrow MN\) là đường kính của đường tròn \(\left( I \right) \Rightarrow M,I,N\) thẳng hàng.

Ta có \(\Delta OAB\) cân tại O \( \Rightarrow \angle OAB = \angle OBA\)

\(\Delta IAM\) cân tại I \( \Rightarrow \angle IAM = \angle IMA = \angle OAB\)

\( \Rightarrow \angle IMA = \angle OBA\). Mà hai góc này ở vị trí đồng vị \( \Rightarrow MN//OB \Rightarrow MN//BC\).

\( \Rightarrow N\) là trung điểm của AC (định lí đường trung bình của tam giác)

\( \Rightarrow {S_{\Delta AMN}} = \dfrac{1}{2}AM.AN = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}AB.\dfrac{1}{2}AC \)\(\,= \dfrac{1}{8}.AB.AC\)

Áp dụng BĐT Cauchy ta có : \(AB.AC \le \dfrac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} = \dfrac{{B{C^2}}}{2} = \dfrac{{4{R^2}}}{2} = 2{R^2}\)

\( \Rightarrow {S_{\Delta AMN}} \le \dfrac{1}{8}.2{R^2} = \dfrac{{{R^2}}}{4}\).

Vậy \({S_{\Delta AMN\,\,\max }} = \dfrac{{{R^2}}}{4}\). Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow AB = AC \Rightarrow A\) là điểm chính giữa của cung BC.

Câu 8. (1,0 điểm).

Điều kiện: \(3{x^2} - 10x + 6 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{{5 + \sqrt 7 }}{3}\\x \le \dfrac{{5 - \sqrt 7 }}{3}\end{array} \right.\)

Hai vế không âm, ta bình phương hai vế ta được:

\(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt {2\left( {{x^4} + 4} \right)} } \right)^2} = {\left( {3{x^2} - 10x + 6} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2{x^4} + 8 = 9{x^4} + 100{x^2} + 36 - 60{x^3} + 36{x^2} - 120x\\ \Leftrightarrow 7{x^4} - 60{x^3} + 136{x^2} - 120x + 28 = 0\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

+) TH1: Với x = 0 thay vào phương trình (2) ta được: 28 = 0 (vô lý).

Vậy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho.

+) TH2: Với \(x \ne 0\) , chia cả hai vế cho \({x^2}\) ta được:

\(\begin{array}{l}7{x^2} - 60x + 136 - \dfrac{{120}}{x} + \dfrac{{28}}{{{x^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {7{x^2} + \dfrac{{28}}{{{x^2}}}} \right) - \left( {60x + \dfrac{{120}}{x}} \right) + 136 = 0\\ \Leftrightarrow 7\left( {{x^2} + \dfrac{4}{{{x^2}}}} \right) - 60\left( {x + \dfrac{2}{x}} \right) + 136 = 0\,\,\,\left( 3 \right)\end{array}\)

Đặt: \(t = x + \dfrac{2}{x}\left( {t \ge 2\sqrt 2 } \right)\)

Ta có: \({t^2} = {\left( {x + \dfrac{2}{x}} \right)^2} = {x^2} + \dfrac{4}{{{x^2}}} + 4 \)

\(\Rightarrow {x^2} + \dfrac{4}{{{x^2}}} = {t^2} - 4\)

Khi đó (3) trở thành:

\(\begin{array}{l}7\left( {{t^2} - 4} \right) - 60t + 136 = 0\\ \Leftrightarrow 7{t^2} - 60t + 108 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 6} \right)\left( {7t - 18} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t - 6 = 0\\7t - 18 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 6\left( {tm} \right)\\t = \dfrac{{18}}{7}\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Với t = 6 ta có:

\(x + \dfrac{2}{x} = 6 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 2 = 0\)

Ta có:

 \(\begin{array}{l}\Delta = 9 - 2 = 7 > 0\\ \Rightarrow {x_1} = 3 - \sqrt 7 ;{x_2} = 3 + \sqrt 7 \left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {3 - \sqrt 7 ;3 + \sqrt 7 } \right\}\)

Bạn đang khám phá nội dung Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Đề số 41 là một trong những đề thi thử vào lớp 10 môn Toán được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để đánh giá năng lực học tập. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đại số đến hình học, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

Cấu trúc đề thi

Đề thi thường bao gồm các phần sau:

  • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
  • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

Nội dung đề thi

Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

  • Đại số: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
  • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
  • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức.

Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

Bài 1: Giải phương trình

Để giải phương trình, ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi phương trình về dạng đơn giản nhất.
  2. Sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để cô lập biến số.
  3. Kiểm tra lại nghiệm của phương trình.

Bài 2: Chứng minh đẳng thức hình học

Để chứng minh đẳng thức hình học, ta cần:

  1. Phân tích các yếu tố của hình học.
  2. Sử dụng các định lý, tính chất hình học đã học.
  3. Trình bày lời giải một cách logic và rõ ràng.

Lưu ý khi làm bài thi

  • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
  • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
  • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

Tầm quan trọng của việc luyện đề

Luyện đề là một bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh lớp 10. Việc luyện đề thường xuyên giúp học sinh:

  • Nắm vững kiến thức và kỹ năng.
  • Làm quen với cấu trúc đề thi.
  • Rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề.
  • Tăng tốc độ làm bài.

Montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

Montoan.com.vn cung cấp một kho đề thi thử vào lớp 10 môn Toán phong phú, đa dạng, được cập nhật thường xuyên. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin chinh phục kỳ thi tuyển sinh lớp 10.

Các tài liệu hỗ trợ luyện thi tại Montoan.com.vn

  • Đề thi thử: Đa dạng các đề thi thử từ các trường chuyên, trường điểm trên cả nước.
  • Bài giảng video: Các bài giảng video được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
  • Luyện tập trực tuyến: Hệ thống luyện tập trực tuyến với nhiều bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng.
  • Diễn đàn trao đổi: Diễn đàn trao đổi để học sinh có thể đặt câu hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

Kết luận

Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán là một tài liệu hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh lớp 10. Hãy luyện tập chăm chỉ và sử dụng các tài liệu hỗ trợ tại Montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9