1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán của thành phố Cần Thơ năm 2019. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm đề chính thức và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Các em có thể sử dụng để tự học, luyện tập hoặc tham khảo ý tưởng giải bài.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Trên đường tròn

Đề bài

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

    Câu 1: Trên đường tròn \(\left( O \right)\) lấy các điểm phân biệt \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(\angle AOB = {60^0}\) (như hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 0 1

    Số đo của \(\angle ACB\) bằng:

    A. \({30^0}\)  B. \({60^0}\) 

    C. \({15^0}\)  D. \({120^0}\)

    Câu 2: Khẳng định nào dưới đây là sai?

    A. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ điểm đó qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

    B. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kinh đi qua các tiếp điểm.

    C. Trong một đường tròn, số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng số đo của cung bị chắn.

    D. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

    Câu 3: Bạn Nam trình bày lời giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 2y = - 4\\ - x + y = 5\end{array} \right.\) theo các bước sau:

    +) Bước 1: Hệ phương trình đã cho tương đương với:\(\left\{ \begin{array}{l}5x + 2y = - 4\\ - 5x + 5y = 25\end{array} \right..\)

    +) Bước 2: Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được: \(7y = 21.\) Suy ra \(y = 3.\)

    +) Bước 3: Thay \(y = 3\) vào phương trình thứ hai của hệ ta được \(x = - 2.\)

    +) Bước 4: Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là:\(\left( { - 2;\,\,3} \right).\)

    Số bước giải đúng trong lời giải của Nam là:

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

    Câu 4: Diện tích của một hình tròn có bán kính bằng \(3\,cm\) là:

    A. \(18\pi \,\,c{m^2}\) B. \(6\pi \,\,c{m^2}\) C. \(3\pi \,\,c{m^2}\) D. \(9\pi \,\,c{m^2}\)

    Câu 5: Tập nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 6 = 0\) là:

    A. \(\left\{ { - 3;\, - 2} \right\}\) B. \(\left\{ { - 3;\,\,2} \right\}\) C. \(\left\{ {2;\,\,3} \right\}\) D. \(\left\{ { - 2;\,\,3} \right\}\)

    Câu 6: Điểm nào sau đây là giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = - 2x - 3\) và parabol \(\left( P \right):\,\,y = - {x^2}?\)

    A. \(M\left( {3; - 9} \right)\) B. \(N\left( {1; - 1} \right)\) C. \(P\left( {3; - 6} \right)\) D. \(Q\left( { - 1;\,\,3} \right)\)

    Câu 7: Diện tích của một mặt cầu có bán kính bằng \(6\,cm\) là:

    A. \(288\pi \,\,c{m^2}\) B. \(96\pi \,\,c{m^2}\) C. \(48\pi \,\,c{m^2}\) D. \(144\pi \,\,c{m^2}\)

    Câu 8: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

    A. \(y = 2{x^2}\) B. \(y = \sqrt x + 1\) C. \(y = 1 - 2x\) D. \(y = - \dfrac{1}{x}\)

    Câu 9: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {3x - 6} \) có nghĩa là:

    A. \(x \ge - \dfrac{1}{2}\) B. \(x \ge 2\) C. \(x \ge - 2\) D. \(x \ge \dfrac{1}{2}\)

    Câu 10: Cho hàm số \(y = ax - 2\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\) như hình vẽ bên dưới.

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 0 2

    Hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right)\) bằng:

    A. \( - 1\) B. \(1\)

    C. \(2\) D. \( - 3\)

    Câu 11: Cho hàm số \(y = a{x^2}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 0 3

    Hàm số đó là:

    A. \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) B. \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\)

    C. \(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\) D. \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\)

    Câu 12: Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 6x - 5 = 0.\) Giá trị của biểu thức \(T = {x_1} + {x_2}\) bằng:

    A. \( - \dfrac{5}{2}\) B. \(3\) C. \( - 3\) D. \(\dfrac{5}{2}\)

    Câu 13: Cho đường thẳng \(d\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A;\,\,B.\) Biết khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(3cm\) và độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(8cm.\) Bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) bằng:

    A. \(7cm\) B. \(11cm\) C. \(73cm\) D. \(5cm\)

    Câu 14: Giá trị rút gọn của biểu thức \(P = \sqrt {125} + \sqrt {20} - \sqrt {80} \) bằng:

    A. \(11\sqrt 5 \) B. \(15\) C.\(3\sqrt 5 \) D. \(\sqrt {65} \)

    Câu 15: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 3y = 4\\3x - 2y = - 1\end{array} \right.\) là:

    A. \(\left( {1;\,2} \right)\) B. \(\left( { - 1;\, - 2} \right)\) C. \(\left( {2;\,\,1} \right)\) D. \(\left( { - 2; - 1} \right)\)

    Câu 16: Bạn Thanh đứng tại vị trí \(A\) cách cây thông \(6m\) và nhìn thấy ngọn của cây này dưới một góc bằng \({55^0}\) so với phương nằm ngang (như hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 0 4

    Biết khoảng cách từ mắt của bạn Thanh đến mặt đất bằng \(1,6m.\) Chiều cao \(BC\) của cây thông bằng (làm tròn đến số thập phân thứ hai):

    A. \(5,80m\) B. \(8,57m\)

    C. \(6,51m\) D. \(10,17m\)

    Câu 17: Cho điểm \(A\left( {a;\,\,b} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right)\) như hình vẽ:

    Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 0 5

    Cặp số \(\left( {a;\,\,b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = - 5\\ - 4x + y = 9\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 3y = 4\\ - 5x + y = - 7\end{array} \right.\)

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 2y = - 2\\3x - y = 5\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}2018x - y = 2020\\x + y = 3\end{array} \right.\)

    Câu 18: Bà Lan đến một cửa hàng bán trái cây để mua cam và quýt. Bà Lan trả cho cửa hàng hết 42 000 đồng khi mua 1 kg cam và 1 kg quýt. Người bán hàng cho biết tổng số tiền thu được khi bán 2 kg cam và 6 kg quýt bằng với tổng số tiền thu được khi bán 6 kg cam và 3 kg quýt. Giá bán của mỗi kg cam và mỗi kg quýt lần lượt là:

    A. 18 000 đồng và 24 000 đồng B. 20 000 đồng và 22 000 đồng

    C. 22 000 đồng và 20 000 đồng D. 24 000 đồng và 18 000 đồng

    Câu 19: Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0; - 2} \right).\) Giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^3}\) bằng:

    A. \( - 6\) B. \( - 2\) C. \( - 4\) D. \(12\)

    Câu 20: Một cái ly thủy tinh dạng hình trụ có diện tích đáy bằng \(50\,c{m^2}\) chứa \(500\,c{m^3}\) nước khoáng. Sau khi bé An uống nước trong ly thì người ta thấy mực nước trong ly giảm xuống \(3\,cm.\) Thể tích nước còn lại trong ly bằng:

    A. \(350\,c{m^3}\) B. \(150\,c{m^3}\) C. \(50\,c{m^3}\) D. \(450\,c{m^3}\)

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

    Câu 1 (0,5 điểm): Vẽ đồ thị hà số \(y = - 2{x^2}.\)

    Câu 2 (1,5 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

    \(\begin{array}{l}a)\,\,{x^2} - x - 20 = 0\\b)\,\,\,\,\,4{x^4} - 5{x^2} - 9 = 0\end{array}\) \(c)\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\3x + 5y = - 1\end{array} \right..\)

    Câu 3 (1,5 điểm):

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = 2x + 4{m^2} - 8m + 3\) (\(m\) là tham số thực). Tìm các giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};\,\,{y_2}} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({y_1} + {y_2} = 10.\)

    b) Trong kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019, tổng chi tiêu tuyển sinh của Trường THPT A và Trường THPT B là 900 học sinh. Do cả hai trường đều có chất lượng giáo dục rất tốt nên sau khi hết thời gian điều chỉnh nguyện vọng thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT A và THPT B tăng lần lượt là 15% và 10% so với chỉ tiêu ban đầu. Vì vậy, tổng số thí sinh đăng ký dự tuyển của cả hai trường là 1010. Hỏi số lượng thí sinh đnagư ký dự tuyển của mỗi trường đăng là bao nhiêu?

    Câu 4 (2,5 điểm): Cho \(\Delta ABC\) nhọn \(\left( {AB > AC} \right)\) nội tiếp đường tròn tâm \(O.\) Các đường cao \(BE,\,\,CE\) cắt nhau tại \(H\,\,\left( {D \in AC,\,\,E \in AB} \right).\) Gọi \(M,\,\,N\) lân lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(AC.\)

    a) Chứng minh các tứ giác \(BCDE\) và \(AMON\) nội tiếp.

    b) Chứng minh \(AE.AM = AD.AN.\)

    c) Gọi \(K\) là giao điểm của\(ED\) và \(MN,\,\,F\) là giao điểm của \(AO\) và \(MN,\,\,I\) là giao điểm của \(ED\) và \(AH.\) Chứng minh \(F\) là trực tâm \(\Delta KAI.\) 

    Lời giải chi tiết

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1.A

      2.C

      3.B

      4.D

      5.D

      6.A

      7.D

      8.C

      9.B

      10.B

      11.C

      12.B

      13.D

      14.C

      15.A

      16.D

      17.B

      18.A

      19.C

      20.A

      Câu 1

      Phương pháp

      Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, góc ở nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Xét \(\left( O \right)\) có \(\angle AOB = {60^0}\) là góc ở tâm chắn cung \(AB,\,\,\angle ACB\) là góc nội tiếp chắn cung\(AB.\)

      \( \Rightarrow \angle ACB = \dfrac{1}{2}\angle AOB = {30^0}.\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp

      Sử dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.

      Cách giải:

      Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án C sai vì: “Trong một đường tròn, số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn”.

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp

      Sử dụng phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      Các bước giải của bạn Nam đều đúng nên chọn đáp án B.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp

      Công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Ta có diện tích của hình tròn cần tính là: \(S = \pi {R^2} = 9\pi \,\,c{m^2}.\)

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp

      Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm hoặc đưa về phương trình tích hoặc bấm máy tính.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - x - 6 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 2\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm:\(S = \left\{ { - 2;\,\,3} \right\}.\)

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số sau, giải phương trình tìm hoành độ giao điểm.

      Thế hoành độ giao điểm vừa tìm được vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) hoặc \(\left( P \right)\) để tìm tung độ giao điểm.

      Cách giải:

      Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:

      \(\begin{array}{l} - {x^2} = - 2x - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\\ + )\,\,\,x = - 1 \Rightarrow y = - {\left( { - 1} \right)^2} = - 1\\ + )\,\,\,x = 3 \Rightarrow y = - {3^2} = - 9.\end{array}\)

      Vậy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(\left( { - 1; - 1} \right)\) và \(\left( {3; - 9} \right).\)

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp

      Diện tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(S = 4\pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Diện tích mặt cầu bài cho là: \(S = 4\pi {.6^2} = 144\,\pi \,\,c{m^2}.\)

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\) là hàm số bậc nhất \( \Leftrightarrow a \ne 0.\)

      Cách giải:

      Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án C có hàm số là hàm số bậc nhất.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {3x - 6} \) xác định \( \Leftrightarrow 3x - 6 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\) 

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp

      Dựa vào đồ thị hàm số, xác định hệ số \(a.\)

      Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) có hệ số góc là \(a.\)

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1; - 1} \right) \Rightarrow - 1 = a.1 - 2 \Leftrightarrow a = 1.\) 

      Vậy hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right)\) là \(a = 1.\)

      Chọn B.

      Câu 11

      Phương pháp

      Dựa vào đồ thị hàm số, nhận xét các điểm mà đồ thị hàm số đi qua.

      Thay tọa độ điểm mà đồ thị hàm số đi qua vào công thức hàm số để tìm \(a.\)

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2; - 1} \right)\)\( \Rightarrow - 1 = a{.2^2} \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{4}.\)

      \( \Rightarrow y = - \dfrac{1}{4}{x^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 12

      Phương pháp

      Áp dụng định lý Vi-et: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Ta có: \(2{x^2} - 6x - 5 = 0\) có \(a = 2;\,\,x = - 5 \Rightarrow ac < 0 \Rightarrow \) phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:\({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3.\)

      Chọn B.

      Câu 13

      Phương pháp

      Đường thẳng \(d\) cắt \(\left( O \right)\) tại hai điểm \(A,\,\,B.\) Khi đó ta có: \(R = \sqrt {{d^2}\left( {O;\,\,AB} \right) + {{\left( {\dfrac{{AB}}{2}} \right)}^2}} .\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 1 1

      Kẻ \(OH \bot AB.\)

      Khi đó ta có \(H\) là trung điểm của \(AB.\) (mối liên liên hệ giữa đường kính và dây cung)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OH = 3cm\\AH = \dfrac{1}{2}AB = 4cm\end{array} \right..\)

      Áp dụng định lý Pi-ta-go cho \(\Delta AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}O{A^2} = A{H^2} + H{O^2} = {4^2} + {3^2} = 25\\ \Rightarrow R = OA = 5cm.\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 14

      Phương pháp

      Sử dụng các công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}P = \sqrt {125} + \sqrt {20} - \sqrt {80} = \sqrt {{5^2}.5} + \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{4^2}.5} \\\,\,\,\,\, = 5\sqrt 5 + 2\sqrt 5 - 4\sqrt 5 = 3\sqrt 5 .\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 15

      Phương pháp

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số hoặc bấm máy tính.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 3y = 4\\3x - 2y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6x + 9y = 12\\6x - 4y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 10\\ - 2x + 3y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\ - 2x + 3.2 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,2} \right).\)

      Chọn A.

      Câu 16

      Phương pháp

      Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để làm bài.

      Cách giải:

      Đặt các điểm \(D,\,\,E\) như hình vẽ.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 1 2

      Xét \(\Delta CDE\) vuông tại \(E\) ta có:

      \(CE = DE.\tan {55^0} = 6.\tan {55^0} \approx 8,57\,m.\)

      \( \Rightarrow \) Chiều cao của cây là: \(BC = CE + BE = 8,57 + 1,6 = 10,17\,\,m.\)

      Chọn D.

      Câu 17

      Phương pháp

      Giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right)\) là nghiệm của hệ phương trình gồm hai hàm số của \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right).\)

      Giải hệ phương trình ở các đáp án để chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right)\) cắt nhau tại điểm \(\left( {1; - 2} \right)\)

      Khi đó \(\left( {a;\,\,b} \right) = \left( {1; - 2} \right).\)

      +) Xét đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = - 5\\ - 4x + y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x = - 14\\y = - 5 - 2x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{7}{3}\\y = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \) loại đáp án A.

      +) Xét đáp án B: \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 3y = 4\\ - 5x + y = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10x + 3y = 4\\ - 10x + 2y = - 14\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = - 10\\y = - 7 + 5x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \)Chọn B.

      Chọn B.

      Câu 18

      Phương pháp

      Gọi giá tiền của \(1\,\,kg\) cam và \(1\,\,kg\) quýt lần lượt là: \(x,\,\,y\) đồng \(\left( {0 < \,x,\,\,y < 42\,\,000} \right).\)

      Dựa vào các giả thiết bài toán để lập hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Giải hệ phương trình tìm \(x,\,\,y\) và đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi giá tiền của \(1\,\,kg\) cam và \(1\,\,kg\) quýt lần lượt là: \(x,\,\,y\) đồng \(\left( {0 < \,x,\,\,y < 42\,\,000} \right).\)

      Khi bà Lan mua \(1\,\,kg\) cam và \(1\,\,kg\) quýt hết \(42\,000\) đồng nên ta có phương trình: \(x + y = 42\,000\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Giá tiền khi bán \(2\,\,kg\) cam và \(6\,kg\) quýt bằng với giá \(6\,kg\) cam và \(3\,kg\) quýt nên ta có phương trình:

      \(2x + 6y = 6x + 3y \Leftrightarrow 4x - 3y = 0\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 42\,\,000\\4x - 3y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 18\,000\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 24\,000\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy giá bà Lan mua \(1\,kg\) cam là \(18\,000\) đồng và \(1\,\,kg\,\)quýt là \(24\,000\) đồng.

      Chọn A.

      Câu 19

      Phương pháp

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right..\) 

      Cách giải:

      Theo đề bài ta có:\({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b \ne 2019\end{array} \right. \Rightarrow {d_1}:\,\,\,y = 2x + b.\)

      \({d_1}\) cắt trục tung tại \(A\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow - 2 = 2.0 + b \Leftrightarrow b = - 2\,\,\left( {tm} \right)\)

      \( \Rightarrow {a^2} + {b^3} = {2^2} + {\left( { - 2} \right)^3} = 4 - 8 = - 4.\)

      Chọn C.

      Câu 20

      Phương pháp

      Công thức tính thể tích hình trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là: \(V = \pi {R^2}h.\)

      Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là: \({S_{xq}} = \pi Rh.\)

      Cách giải:

      Bán kính đáy của cốc nước là:\(R = \sqrt {\dfrac{{50}}{\pi }} \,\,cm \Rightarrow {R^2} = \dfrac{{50}}{\pi }.\)

      Chiều cao của cốc nước là: \(h = \dfrac{V}{{\pi {R^2}}} = \dfrac{{500}}{{\pi .\dfrac{{50}}{\pi }}} = 10\,\,cm.\)

      Chiều cao mức nước còn lại trong cốc sau khi bé An uống là: \(10 - 3 = 7\,cm.\)

      Thể tích nước bé An đã uống là: \(\pi {R^2}h' = \pi .\dfrac{{50}}{\pi }.7 = 350\,\,c{m^3}.\)

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (0,5 điểm):

      Cách giải:

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2}\)

      Lập bảng giá trị:

      \(x\)

      -2

      -1

      0

      1

      2

      \(y = - 2{x^2}\)

      -8

      -2

      0

      -2

      -8

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right);\,O\left( {0;0} \right);\,B\,\left( {1; - 2} \right);\,\,C\left( { - 2; - 8} \right) & ;\,\,D\left( {2; - 8} \right)\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng.

      Đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 1 3

      Câu 2 (1,5 điểm):

      Cách giải:

       \(\begin{array}{l}a)\,\,\,{x^2} - x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) + 4\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { - 4;5} \right\}\)

      \(b)\,\,\,4{x^4} - 5{x^2} - 9 = 0\)

      Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\). Khi đó phương trình trở thành: \(4{t^2} - 5t - 9 = 0\,\,\left( * \right)\).

      Ta có : \(a = 4;\,\,b = - 5;\,\,c = - 9 \Rightarrow a - b + c = 0\).

      Suy ra phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt ta có : \(\left[ \begin{array}{l}t = - 1\,\,\left( {ktm} \right)\\t = \dfrac{9}{4}\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

      Với \(t = \dfrac{9}{4} \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow x = \pm \dfrac{3}{2}\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S = \left\{ { - \dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2}} \right\}\)

      \(c)\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\3x + 5y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10x - 5y = 40\\3x + 5y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13x = 39\\2x - y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 2\end{array} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ là : \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\)

      Câu 3 (2,0 điểm):

      Cách giải:

      a) \(\left( P \right):\,\,y = {x^2};\,\,\left( d \right):\,\,y = 2x + 4{m^2} - 8m + 3\)

      Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là : \({x^2} - 2x - 4{m^2} + 8m - 3 = 0\) (1)

      Số giao điểm của (d) và (P) cũng chính là số nghiệm của phương trình (1).

      Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);\,\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\).

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} + 4{m^2} - 8m + 3 = \,\,4{m^2} - 8m + 4 = \,\,4{\left( {m - 1} \right)^2}\)

      Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) khi và chỉ khi \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow 4{\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}.{x_2} = - 4{m^2} + 8m - 3\end{array} \right.\)

      Theo đề bài ta có:

      \(\begin{array}{l}{y_1} + {y_2} = 10 \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 = 10 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 10\\ \Leftrightarrow {2^2} - 2.\left( { - 4{m^2} + 8m - 3} \right) = 10 \Leftrightarrow 4 + 8{m^2} - 16m + 6 = 10\\ \Leftrightarrow 8{m^2} - 16m = 0 \Leftrightarrow 8m\left( {m - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\,\left( {tm} \right)\\m = 2\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy với \(m = 0;\,\,m = 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      b) Gọi số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển theo chỉ tiêu của trường THPT A là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in {N^*},x < 900} \right)\) Số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển theo chỉ tiêu của trường THPT B là \(y\) (học sinh) \(\left( {y \in {N^*},y < 900} \right)\)

      Do tổng chi tiêu tuyển sinh của trường THPT A và THPT B là 900 học sinh nên ta có phương trình:

      \(x + y = 900\) (1)

      Sau khi hết thời gian điều chỉnh nguyện vọng thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT A là: \(115\% x\) (học sinh).

      Sau khi hết thời gian điều chỉnh nguyện vọng thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT B là: \(110\% x\) (học sinh).

      Khi đó tổng số học sinh đăng ký dự tuyển cả hai trường là 1010 học sinh nên ta có phương trình:

      \(115\% x + 110\% y = 1010\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + y = 900\\\dfrac{{115}}{{100}}x + \dfrac{{110}}{{100}}y = 1010\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 900\\115x + 110y = 101000\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}110x + 110y = 99000\\115x + 110y = 101000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 2000\\x + y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 400\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 500\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy số lượng học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT A là \(115\% .400 = 460\) học sinh; trường THPT B là \(1010 - 460 = 550\) học sinh.

      Câu 4 (2,5 điểm): Cho tam giác nhọn \(ABC\,\,\left( {AB > AC} \right)\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\). Các đường cao \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(H\) (\(D\) thuộc \(AC,\,\,E\) thuộc \(AB\)). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(AB\) và \(AC\).

      a) Chứng minh các tứ giác \(BCDE\) và \(AMON\) nội tiếp.

      b) Chứng minh \(AE.AM = AD.AN\).

      c) Gọi \(K\) là giao điểm của \(ED\) và \(MN,\,\,F\) là giao điểm của \(AO\) và \(MN\), \(I\) là giao điểm của \(ED\) và \(AH\). Chứng minh \(F\) là trực tâm tam giác \(KAI\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 1 4

      a) Chứng minh các tứ giác \(BCDE\)\(AMON\) nội tiếp.

      Xét tứ giác \(BCDE\) có: \(\angle BEC = \angle BDC = {90^0}\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \) Tứ giác \(BCDE\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

      Ta có: \(M\) là trung điểm của \(AB\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow OM \bot AB \Rightarrow \angle OMA = {90^0}\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Tương tự: \(N\) là trung điểm của \(AC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow ON \bot AC \Rightarrow \angle ONA = {90^0}\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Xét tứ giác \(AMON\) có: \(\angle OMA + \angle ONA = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(OMAN\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

      b) Chứng minh \(AE.AM = AD.AN\).

      Tứ giác \(BCDE\) nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \angle AED = \angle ACB\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện).

      Dễ thấy \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow MN//BC\).

      \( \Rightarrow \angle ACB = \angle ANM\) (đồng vị) \( \Rightarrow \angle AED = \angle ANM\,\,\left( { = & \angle ACB} \right)\).

      Xét tam giác \(AED\) và tam giác \(ANM\) có :

      \(\angle EAN\) chung ;

      \(\angle AED = \angle ANM\,\,\left( {cmt} \right);\)

      .

      c) Gọi \(K\) là giao điểm của \(ED\)\(MN,\,\,F\) là giao điểm của \(AO\)\(MN\), \(I\) là giao điểm của \(ED\)\(AH\). Chứng minh \(F\) là trực tâm tam giác \(KAI\).

      Gọi \(P = OA \cap ED\) ; \(Q = MN \cap AH\).

      \(H = BD \cap CE \Rightarrow H\) là trực tâm của tam giác \(ABC \Rightarrow AH \bot BC\).

      Ta có \(MN//BC\,\,\left( {cmt} \right);\,\,AH \bot BC\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow MN \bot AH\) tại \(Q\).

      Xét tam giác \(AMQ\) và tam giác \(AON\) có :

      \(\angle AMQ = \angle AMN = \angle AON\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AN\))

      \(\angle AQM = \angle ANO = {90^0}\) ;

       (hai góc tương ứng).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle MAQ - \angle QAO = \angle OAN - \angle QAO\\ \Rightarrow \angle OAM = \angle QAN \Rightarrow \angle PAE = \angle QAN\end{array}\)

      Lại có \(\angle AED = \angle ANM\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle AEP = \angle ANQ\)

      \( \Rightarrow \angle PAE + \angle AEP = \angle QAN + \angle ANQ\).

      Xét tam giác vuông \(AQN\) có : \(\angle QAN + \angle ANQ = {90^0} \Rightarrow \angle PAE + \angle AEP = {90^0}\).

      \( \Rightarrow \Delta APE\) vuông tại \(P \Rightarrow AP \bot PE\) hay \(FA \bot KI\) (1).

       Ta đã chứng minh \(MN \bot AH \Rightarrow FQ \bot AI\) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) \(F\) là giao điểm của 2 đường cao \(FA,\,\,FQ\) của tam giác \(KAI\).

      Vậy \(F\) là trực tâm tam giác \(KAI\) (đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

      Câu 1: Trên đường tròn \(\left( O \right)\) lấy các điểm phân biệt \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(\angle AOB = {60^0}\) (như hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 1

      Số đo của \(\angle ACB\) bằng:

      A. \({30^0}\)  B. \({60^0}\) 

      C. \({15^0}\)  D. \({120^0}\)

      Câu 2: Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ điểm đó qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

      B. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kinh đi qua các tiếp điểm.

      C. Trong một đường tròn, số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng số đo của cung bị chắn.

      D. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

      Câu 3: Bạn Nam trình bày lời giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 2y = - 4\\ - x + y = 5\end{array} \right.\) theo các bước sau:

      +) Bước 1: Hệ phương trình đã cho tương đương với:\(\left\{ \begin{array}{l}5x + 2y = - 4\\ - 5x + 5y = 25\end{array} \right..\)

      +) Bước 2: Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được: \(7y = 21.\) Suy ra \(y = 3.\)

      +) Bước 3: Thay \(y = 3\) vào phương trình thứ hai của hệ ta được \(x = - 2.\)

      +) Bước 4: Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là:\(\left( { - 2;\,\,3} \right).\)

      Số bước giải đúng trong lời giải của Nam là:

      A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

      Câu 4: Diện tích của một hình tròn có bán kính bằng \(3\,cm\) là:

      A. \(18\pi \,\,c{m^2}\) B. \(6\pi \,\,c{m^2}\) C. \(3\pi \,\,c{m^2}\) D. \(9\pi \,\,c{m^2}\)

      Câu 5: Tập nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 6 = 0\) là:

      A. \(\left\{ { - 3;\, - 2} \right\}\) B. \(\left\{ { - 3;\,\,2} \right\}\) C. \(\left\{ {2;\,\,3} \right\}\) D. \(\left\{ { - 2;\,\,3} \right\}\)

      Câu 6: Điểm nào sau đây là giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = - 2x - 3\) và parabol \(\left( P \right):\,\,y = - {x^2}?\)

      A. \(M\left( {3; - 9} \right)\) B. \(N\left( {1; - 1} \right)\) C. \(P\left( {3; - 6} \right)\) D. \(Q\left( { - 1;\,\,3} \right)\)

      Câu 7: Diện tích của một mặt cầu có bán kính bằng \(6\,cm\) là:

      A. \(288\pi \,\,c{m^2}\) B. \(96\pi \,\,c{m^2}\) C. \(48\pi \,\,c{m^2}\) D. \(144\pi \,\,c{m^2}\)

      Câu 8: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = 2{x^2}\) B. \(y = \sqrt x + 1\) C. \(y = 1 - 2x\) D. \(y = - \dfrac{1}{x}\)

      Câu 9: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {3x - 6} \) có nghĩa là:

      A. \(x \ge - \dfrac{1}{2}\) B. \(x \ge 2\) C. \(x \ge - 2\) D. \(x \ge \dfrac{1}{2}\)

      Câu 10: Cho hàm số \(y = ax - 2\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\) như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 2

      Hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right)\) bằng:

      A. \( - 1\) B. \(1\)

      C. \(2\) D. \( - 3\)

      Câu 11: Cho hàm số \(y = a{x^2}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 3

      Hàm số đó là:

      A. \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) B. \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      C. \(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\) D. \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\)

      Câu 12: Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 6x - 5 = 0.\) Giá trị của biểu thức \(T = {x_1} + {x_2}\) bằng:

      A. \( - \dfrac{5}{2}\) B. \(3\) C. \( - 3\) D. \(\dfrac{5}{2}\)

      Câu 13: Cho đường thẳng \(d\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A;\,\,B.\) Biết khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(3cm\) và độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(8cm.\) Bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) bằng:

      A. \(7cm\) B. \(11cm\) C. \(73cm\) D. \(5cm\)

      Câu 14: Giá trị rút gọn của biểu thức \(P = \sqrt {125} + \sqrt {20} - \sqrt {80} \) bằng:

      A. \(11\sqrt 5 \) B. \(15\) C.\(3\sqrt 5 \) D. \(\sqrt {65} \)

      Câu 15: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 3y = 4\\3x - 2y = - 1\end{array} \right.\) là:

      A. \(\left( {1;\,2} \right)\) B. \(\left( { - 1;\, - 2} \right)\) C. \(\left( {2;\,\,1} \right)\) D. \(\left( { - 2; - 1} \right)\)

      Câu 16: Bạn Thanh đứng tại vị trí \(A\) cách cây thông \(6m\) và nhìn thấy ngọn của cây này dưới một góc bằng \({55^0}\) so với phương nằm ngang (như hình vẽ).

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 4

      Biết khoảng cách từ mắt của bạn Thanh đến mặt đất bằng \(1,6m.\) Chiều cao \(BC\) của cây thông bằng (làm tròn đến số thập phân thứ hai):

      A. \(5,80m\) B. \(8,57m\)

      C. \(6,51m\) D. \(10,17m\)

      Câu 17: Cho điểm \(A\left( {a;\,\,b} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right)\) như hình vẽ:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 5

      Cặp số \(\left( {a;\,\,b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = - 5\\ - 4x + y = 9\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 3y = 4\\ - 5x + y = - 7\end{array} \right.\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 2y = - 2\\3x - y = 5\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}2018x - y = 2020\\x + y = 3\end{array} \right.\)

      Câu 18: Bà Lan đến một cửa hàng bán trái cây để mua cam và quýt. Bà Lan trả cho cửa hàng hết 42 000 đồng khi mua 1 kg cam và 1 kg quýt. Người bán hàng cho biết tổng số tiền thu được khi bán 2 kg cam và 6 kg quýt bằng với tổng số tiền thu được khi bán 6 kg cam và 3 kg quýt. Giá bán của mỗi kg cam và mỗi kg quýt lần lượt là:

      A. 18 000 đồng và 24 000 đồng B. 20 000 đồng và 22 000 đồng

      C. 22 000 đồng và 20 000 đồng D. 24 000 đồng và 18 000 đồng

      Câu 19: Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0; - 2} \right).\) Giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^3}\) bằng:

      A. \( - 6\) B. \( - 2\) C. \( - 4\) D. \(12\)

      Câu 20: Một cái ly thủy tinh dạng hình trụ có diện tích đáy bằng \(50\,c{m^2}\) chứa \(500\,c{m^3}\) nước khoáng. Sau khi bé An uống nước trong ly thì người ta thấy mực nước trong ly giảm xuống \(3\,cm.\) Thể tích nước còn lại trong ly bằng:

      A. \(350\,c{m^3}\) B. \(150\,c{m^3}\) C. \(50\,c{m^3}\) D. \(450\,c{m^3}\)

      B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

      Câu 1 (0,5 điểm): Vẽ đồ thị hà số \(y = - 2{x^2}.\)

      Câu 2 (1,5 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,{x^2} - x - 20 = 0\\b)\,\,\,\,\,4{x^4} - 5{x^2} - 9 = 0\end{array}\) \(c)\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\3x + 5y = - 1\end{array} \right..\)

      Câu 3 (1,5 điểm):

      a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = 2x + 4{m^2} - 8m + 3\) (\(m\) là tham số thực). Tìm các giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};\,\,{y_2}} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({y_1} + {y_2} = 10.\)

      b) Trong kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019, tổng chi tiêu tuyển sinh của Trường THPT A và Trường THPT B là 900 học sinh. Do cả hai trường đều có chất lượng giáo dục rất tốt nên sau khi hết thời gian điều chỉnh nguyện vọng thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT A và THPT B tăng lần lượt là 15% và 10% so với chỉ tiêu ban đầu. Vì vậy, tổng số thí sinh đăng ký dự tuyển của cả hai trường là 1010. Hỏi số lượng thí sinh đnagư ký dự tuyển của mỗi trường đăng là bao nhiêu?

      Câu 4 (2,5 điểm): Cho \(\Delta ABC\) nhọn \(\left( {AB > AC} \right)\) nội tiếp đường tròn tâm \(O.\) Các đường cao \(BE,\,\,CE\) cắt nhau tại \(H\,\,\left( {D \in AC,\,\,E \in AB} \right).\) Gọi \(M,\,\,N\) lân lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(AC.\)

      a) Chứng minh các tứ giác \(BCDE\) và \(AMON\) nội tiếp.

      b) Chứng minh \(AE.AM = AD.AN.\)

      c) Gọi \(K\) là giao điểm của\(ED\) và \(MN,\,\,F\) là giao điểm của \(AO\) và \(MN,\,\,I\) là giao điểm của \(ED\) và \(AH.\) Chứng minh \(F\) là trực tâm \(\Delta KAI.\) 

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1.A

      2.C

      3.B

      4.D

      5.D

      6.A

      7.D

      8.C

      9.B

      10.B

      11.C

      12.B

      13.D

      14.C

      15.A

      16.D

      17.B

      18.A

      19.C

      20.A

      Câu 1

      Phương pháp

      Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, góc ở nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Xét \(\left( O \right)\) có \(\angle AOB = {60^0}\) là góc ở tâm chắn cung \(AB,\,\,\angle ACB\) là góc nội tiếp chắn cung\(AB.\)

      \( \Rightarrow \angle ACB = \dfrac{1}{2}\angle AOB = {30^0}.\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp

      Sử dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.

      Cách giải:

      Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án C sai vì: “Trong một đường tròn, số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn”.

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp

      Sử dụng phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      Các bước giải của bạn Nam đều đúng nên chọn đáp án B.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp

      Công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Ta có diện tích của hình tròn cần tính là: \(S = \pi {R^2} = 9\pi \,\,c{m^2}.\)

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp

      Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm hoặc đưa về phương trình tích hoặc bấm máy tính.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - x - 6 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 2\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm:\(S = \left\{ { - 2;\,\,3} \right\}.\)

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số sau, giải phương trình tìm hoành độ giao điểm.

      Thế hoành độ giao điểm vừa tìm được vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) hoặc \(\left( P \right)\) để tìm tung độ giao điểm.

      Cách giải:

      Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:

      \(\begin{array}{l} - {x^2} = - 2x - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\\ + )\,\,\,x = - 1 \Rightarrow y = - {\left( { - 1} \right)^2} = - 1\\ + )\,\,\,x = 3 \Rightarrow y = - {3^2} = - 9.\end{array}\)

      Vậy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(\left( { - 1; - 1} \right)\) và \(\left( {3; - 9} \right).\)

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp

      Diện tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(S = 4\pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Diện tích mặt cầu bài cho là: \(S = 4\pi {.6^2} = 144\,\pi \,\,c{m^2}.\)

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\) là hàm số bậc nhất \( \Leftrightarrow a \ne 0.\)

      Cách giải:

      Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án C có hàm số là hàm số bậc nhất.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {3x - 6} \) xác định \( \Leftrightarrow 3x - 6 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\) 

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp

      Dựa vào đồ thị hàm số, xác định hệ số \(a.\)

      Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) có hệ số góc là \(a.\)

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1; - 1} \right) \Rightarrow - 1 = a.1 - 2 \Leftrightarrow a = 1.\) 

      Vậy hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right)\) là \(a = 1.\)

      Chọn B.

      Câu 11

      Phương pháp

      Dựa vào đồ thị hàm số, nhận xét các điểm mà đồ thị hàm số đi qua.

      Thay tọa độ điểm mà đồ thị hàm số đi qua vào công thức hàm số để tìm \(a.\)

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2; - 1} \right)\)\( \Rightarrow - 1 = a{.2^2} \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{4}.\)

      \( \Rightarrow y = - \dfrac{1}{4}{x^2}.\)

      Chọn C.

      Câu 12

      Phương pháp

      Áp dụng định lý Vi-et: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Ta có: \(2{x^2} - 6x - 5 = 0\) có \(a = 2;\,\,x = - 5 \Rightarrow ac < 0 \Rightarrow \) phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:\({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3.\)

      Chọn B.

      Câu 13

      Phương pháp

      Đường thẳng \(d\) cắt \(\left( O \right)\) tại hai điểm \(A,\,\,B.\) Khi đó ta có: \(R = \sqrt {{d^2}\left( {O;\,\,AB} \right) + {{\left( {\dfrac{{AB}}{2}} \right)}^2}} .\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 6

      Kẻ \(OH \bot AB.\)

      Khi đó ta có \(H\) là trung điểm của \(AB.\) (mối liên liên hệ giữa đường kính và dây cung)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OH = 3cm\\AH = \dfrac{1}{2}AB = 4cm\end{array} \right..\)

      Áp dụng định lý Pi-ta-go cho \(\Delta AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}O{A^2} = A{H^2} + H{O^2} = {4^2} + {3^2} = 25\\ \Rightarrow R = OA = 5cm.\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 14

      Phương pháp

      Sử dụng các công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}P = \sqrt {125} + \sqrt {20} - \sqrt {80} = \sqrt {{5^2}.5} + \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{4^2}.5} \\\,\,\,\,\, = 5\sqrt 5 + 2\sqrt 5 - 4\sqrt 5 = 3\sqrt 5 .\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 15

      Phương pháp

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số hoặc bấm máy tính.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 3y = 4\\3x - 2y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6x + 9y = 12\\6x - 4y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 10\\ - 2x + 3y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\ - 2x + 3.2 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,2} \right).\)

      Chọn A.

      Câu 16

      Phương pháp

      Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để làm bài.

      Cách giải:

      Đặt các điểm \(D,\,\,E\) như hình vẽ.

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 7

      Xét \(\Delta CDE\) vuông tại \(E\) ta có:

      \(CE = DE.\tan {55^0} = 6.\tan {55^0} \approx 8,57\,m.\)

      \( \Rightarrow \) Chiều cao của cây là: \(BC = CE + BE = 8,57 + 1,6 = 10,17\,\,m.\)

      Chọn D.

      Câu 17

      Phương pháp

      Giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right)\) là nghiệm của hệ phương trình gồm hai hàm số của \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right).\)

      Giải hệ phương trình ở các đáp án để chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( l \right)\) cắt nhau tại điểm \(\left( {1; - 2} \right)\)

      Khi đó \(\left( {a;\,\,b} \right) = \left( {1; - 2} \right).\)

      +) Xét đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = - 5\\ - 4x + y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x = - 14\\y = - 5 - 2x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{7}{3}\\y = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \) loại đáp án A.

      +) Xét đáp án B: \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 3y = 4\\ - 5x + y = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10x + 3y = 4\\ - 10x + 2y = - 14\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = - 10\\y = - 7 + 5x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \)Chọn B.

      Chọn B.

      Câu 18

      Phương pháp

      Gọi giá tiền của \(1\,\,kg\) cam và \(1\,\,kg\) quýt lần lượt là: \(x,\,\,y\) đồng \(\left( {0 < \,x,\,\,y < 42\,\,000} \right).\)

      Dựa vào các giả thiết bài toán để lập hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Giải hệ phương trình tìm \(x,\,\,y\) và đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi giá tiền của \(1\,\,kg\) cam và \(1\,\,kg\) quýt lần lượt là: \(x,\,\,y\) đồng \(\left( {0 < \,x,\,\,y < 42\,\,000} \right).\)

      Khi bà Lan mua \(1\,\,kg\) cam và \(1\,\,kg\) quýt hết \(42\,000\) đồng nên ta có phương trình: \(x + y = 42\,000\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Giá tiền khi bán \(2\,\,kg\) cam và \(6\,kg\) quýt bằng với giá \(6\,kg\) cam và \(3\,kg\) quýt nên ta có phương trình:

      \(2x + 6y = 6x + 3y \Leftrightarrow 4x - 3y = 0\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 42\,\,000\\4x - 3y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 18\,000\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 24\,000\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy giá bà Lan mua \(1\,kg\) cam là \(18\,000\) đồng và \(1\,\,kg\,\)quýt là \(24\,000\) đồng.

      Chọn A.

      Câu 19

      Phương pháp

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right..\) 

      Cách giải:

      Theo đề bài ta có:\({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b \ne 2019\end{array} \right. \Rightarrow {d_1}:\,\,\,y = 2x + b.\)

      \({d_1}\) cắt trục tung tại \(A\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow - 2 = 2.0 + b \Leftrightarrow b = - 2\,\,\left( {tm} \right)\)

      \( \Rightarrow {a^2} + {b^3} = {2^2} + {\left( { - 2} \right)^3} = 4 - 8 = - 4.\)

      Chọn C.

      Câu 20

      Phương pháp

      Công thức tính thể tích hình trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là: \(V = \pi {R^2}h.\)

      Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là: \({S_{xq}} = \pi Rh.\)

      Cách giải:

      Bán kính đáy của cốc nước là:\(R = \sqrt {\dfrac{{50}}{\pi }} \,\,cm \Rightarrow {R^2} = \dfrac{{50}}{\pi }.\)

      Chiều cao của cốc nước là: \(h = \dfrac{V}{{\pi {R^2}}} = \dfrac{{500}}{{\pi .\dfrac{{50}}{\pi }}} = 10\,\,cm.\)

      Chiều cao mức nước còn lại trong cốc sau khi bé An uống là: \(10 - 3 = 7\,cm.\)

      Thể tích nước bé An đã uống là: \(\pi {R^2}h' = \pi .\dfrac{{50}}{\pi }.7 = 350\,\,c{m^3}.\)

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (0,5 điểm):

      Cách giải:

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2}\)

      Lập bảng giá trị:

      \(x\)

      -2

      -1

      0

      1

      2

      \(y = - 2{x^2}\)

      -8

      -2

      0

      -2

      -8

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right);\,O\left( {0;0} \right);\,B\,\left( {1; - 2} \right);\,\,C\left( { - 2; - 8} \right) & ;\,\,D\left( {2; - 8} \right)\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng.

      Đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 8

      Câu 2 (1,5 điểm):

      Cách giải:

       \(\begin{array}{l}a)\,\,\,{x^2} - x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4x - 20 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) + 4\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { - 4;5} \right\}\)

      \(b)\,\,\,4{x^4} - 5{x^2} - 9 = 0\)

      Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\). Khi đó phương trình trở thành: \(4{t^2} - 5t - 9 = 0\,\,\left( * \right)\).

      Ta có : \(a = 4;\,\,b = - 5;\,\,c = - 9 \Rightarrow a - b + c = 0\).

      Suy ra phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt ta có : \(\left[ \begin{array}{l}t = - 1\,\,\left( {ktm} \right)\\t = \dfrac{9}{4}\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

      Với \(t = \dfrac{9}{4} \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow x = \pm \dfrac{3}{2}\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S = \left\{ { - \dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2}} \right\}\)

      \(c)\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\3x + 5y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10x - 5y = 40\\3x + 5y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13x = 39\\2x - y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 2\end{array} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ là : \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\)

      Câu 3 (2,0 điểm):

      Cách giải:

      a) \(\left( P \right):\,\,y = {x^2};\,\,\left( d \right):\,\,y = 2x + 4{m^2} - 8m + 3\)

      Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là : \({x^2} - 2x - 4{m^2} + 8m - 3 = 0\) (1)

      Số giao điểm của (d) và (P) cũng chính là số nghiệm của phương trình (1).

      Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);\,\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\).

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} + 4{m^2} - 8m + 3 = \,\,4{m^2} - 8m + 4 = \,\,4{\left( {m - 1} \right)^2}\)

      Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) khi và chỉ khi \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow 4{\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}.{x_2} = - 4{m^2} + 8m - 3\end{array} \right.\)

      Theo đề bài ta có:

      \(\begin{array}{l}{y_1} + {y_2} = 10 \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 = 10 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 10\\ \Leftrightarrow {2^2} - 2.\left( { - 4{m^2} + 8m - 3} \right) = 10 \Leftrightarrow 4 + 8{m^2} - 16m + 6 = 10\\ \Leftrightarrow 8{m^2} - 16m = 0 \Leftrightarrow 8m\left( {m - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\,\left( {tm} \right)\\m = 2\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy với \(m = 0;\,\,m = 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      b) Gọi số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển theo chỉ tiêu của trường THPT A là \(x\) (học sinh) \(\left( {x \in {N^*},x < 900} \right)\) Số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển theo chỉ tiêu của trường THPT B là \(y\) (học sinh) \(\left( {y \in {N^*},y < 900} \right)\)

      Do tổng chi tiêu tuyển sinh của trường THPT A và THPT B là 900 học sinh nên ta có phương trình:

      \(x + y = 900\) (1)

      Sau khi hết thời gian điều chỉnh nguyện vọng thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT A là: \(115\% x\) (học sinh).

      Sau khi hết thời gian điều chỉnh nguyện vọng thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT B là: \(110\% x\) (học sinh).

      Khi đó tổng số học sinh đăng ký dự tuyển cả hai trường là 1010 học sinh nên ta có phương trình:

      \(115\% x + 110\% y = 1010\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + y = 900\\\dfrac{{115}}{{100}}x + \dfrac{{110}}{{100}}y = 1010\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 900\\115x + 110y = 101000\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}110x + 110y = 99000\\115x + 110y = 101000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 2000\\x + y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 400\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 500\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy số lượng học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT A là \(115\% .400 = 460\) học sinh; trường THPT B là \(1010 - 460 = 550\) học sinh.

      Câu 4 (2,5 điểm): Cho tam giác nhọn \(ABC\,\,\left( {AB > AC} \right)\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\). Các đường cao \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(H\) (\(D\) thuộc \(AC,\,\,E\) thuộc \(AB\)). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(AB\) và \(AC\).

      a) Chứng minh các tứ giác \(BCDE\) và \(AMON\) nội tiếp.

      b) Chứng minh \(AE.AM = AD.AN\).

      c) Gọi \(K\) là giao điểm của \(ED\) và \(MN,\,\,F\) là giao điểm của \(AO\) và \(MN\), \(I\) là giao điểm của \(ED\) và \(AH\). Chứng minh \(F\) là trực tâm tam giác \(KAI\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 9

      a) Chứng minh các tứ giác \(BCDE\)\(AMON\) nội tiếp.

      Xét tứ giác \(BCDE\) có: \(\angle BEC = \angle BDC = {90^0}\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \) Tứ giác \(BCDE\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

      Ta có: \(M\) là trung điểm của \(AB\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow OM \bot AB \Rightarrow \angle OMA = {90^0}\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Tương tự: \(N\) là trung điểm của \(AC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow ON \bot AC \Rightarrow \angle ONA = {90^0}\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Xét tứ giác \(AMON\) có: \(\angle OMA + \angle ONA = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(OMAN\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

      b) Chứng minh \(AE.AM = AD.AN\).

      Tứ giác \(BCDE\) nội tiếp (cmt) \( \Rightarrow \angle AED = \angle ACB\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện).

      Dễ thấy \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow MN//BC\).

      \( \Rightarrow \angle ACB = \angle ANM\) (đồng vị) \( \Rightarrow \angle AED = \angle ANM\,\,\left( { = & \angle ACB} \right)\).

      Xét tam giác \(AED\) và tam giác \(ANM\) có :

      \(\angle EAN\) chung ;

      \(\angle AED = \angle ANM\,\,\left( {cmt} \right);\)

      .

      c) Gọi \(K\) là giao điểm của \(ED\)\(MN,\,\,F\) là giao điểm của \(AO\)\(MN\), \(I\) là giao điểm của \(ED\)\(AH\). Chứng minh \(F\) là trực tâm tam giác \(KAI\).

      Gọi \(P = OA \cap ED\) ; \(Q = MN \cap AH\).

      \(H = BD \cap CE \Rightarrow H\) là trực tâm của tam giác \(ABC \Rightarrow AH \bot BC\).

      Ta có \(MN//BC\,\,\left( {cmt} \right);\,\,AH \bot BC\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow MN \bot AH\) tại \(Q\).

      Xét tam giác \(AMQ\) và tam giác \(AON\) có :

      \(\angle AMQ = \angle AMN = \angle AON\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AN\))

      \(\angle AQM = \angle ANO = {90^0}\) ;

       (hai góc tương ứng).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle MAQ - \angle QAO = \angle OAN - \angle QAO\\ \Rightarrow \angle OAM = \angle QAN \Rightarrow \angle PAE = \angle QAN\end{array}\)

      Lại có \(\angle AED = \angle ANM\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle AEP = \angle ANQ\)

      \( \Rightarrow \angle PAE + \angle AEP = \angle QAN + \angle ANQ\).

      Xét tam giác vuông \(AQN\) có : \(\angle QAN + \angle ANQ = {90^0} \Rightarrow \angle PAE + \angle AEP = {90^0}\).

      \( \Rightarrow \Delta APE\) vuông tại \(P \Rightarrow AP \bot PE\) hay \(FA \bot KI\) (1).

       Ta đã chứng minh \(MN \bot AH \Rightarrow FQ \bot AI\) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) \(F\) là giao điểm của 2 đường cao \(FA,\,\,FQ\) của tam giác \(KAI\).

      Vậy \(F\) là trực tâm tam giác \(KAI\) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Cần Thơ luôn là một thử thách lớn đối với học sinh lớp 9. Để giúp các em chuẩn bị tốt nhất, chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu trong đề thi năm 2019.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và kỹ năng tính toán nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và số học.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ 2019, các em thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một dạng bài tập quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình.
      2. Bài toán về bất đẳng thức: Các bài toán về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh phải sử dụng các tính chất của bất đẳng thức và các phương pháp chứng minh bất đẳng thức.
      3. Bài toán về hàm số: Các bài toán về hàm số thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và các tính chất của hàm số.
      4. Bài toán về hình học: Các bài toán về hình học thường yêu cầu học sinh phải sử dụng các định lý và tính chất của hình học để giải quyết.
      5. Bài toán về số học: Các bài toán về số học thường yêu cầu học sinh phải sử dụng các kiến thức về số nguyên tố, ước số, bội số và các phép toán trên số nguyên.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu trong đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019:

      Bài toán 1: Giải phương trình

      Cho phương trình: 2x + 3 = 7. Hãy giải phương trình này.

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Bài toán 2: Chứng minh bất đẳng thức

      Chứng minh rằng: a2 + b2 ≥ 2ab với mọi số thực a và b.

      Giải:

      Ta có: (a - b)2 ≥ 0 với mọi số thực a và b.

      Khai triển biểu thức, ta được: a2 - 2ab + b2 ≥ 0

      Suy ra: a2 + b2 ≥ 2ab

      Lời khuyên khi làm bài thi vào 10 môn Toán

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài toán.

      Luyện tập thường xuyên

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào 10 môn Toán, các em cần luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và các bài tập trong sách giáo khoa. montoan.com.vn cung cấp một kho đề thi phong phú và đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường khác

      Chúc các em ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9