1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Thuận năm 2019 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi thật, đảm bảo độ chính xác và tính cập nhật cao.

Câu 1 (2 điểm): Giải phương trình và hệ phương trình sau:

Đề bài

    Câu 1 (2 điểm): Giải phương trình và hệ phương trình sau:

    \(a)\,\,{x^2} + 3x - 10 = 0 & & & b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 6\\x - 2y = 1\end{array} \right..\)

    Câu 2 (1 điểm): Rút gọn biểu thức: \(M = \dfrac{{3\sqrt {75} - 12\sqrt 3 + \sqrt {12} }}{5}.\)

    Câu 3 (2 điểm): Cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị là \(\left( P \right).\)

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right).\)

    b) Tìm tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = mx - 2\) tiếp xúc với \(\left( P \right).\)

    Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có hai lần chiều rộng bé hơn chiều dài là \(9m\) và diện tích bằng \(200{m^2}.\) Tính chu vi của mảnh đất.

    Câu 5 (4 điểm): Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right),\,\,\left( {AB < AC} \right).\) Ba đường cao \(AE,\,\,BF\) và \(CK\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H.\) Vẽ đường kính \(AD\) của đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right).\)

    a) Chứng minh tứ giác \(AKHF\) nội tiếp.

    b) Chứng minh \(DC//BF.\)

    c) Chứng minh \(AB.AC = AE.AD.\)

    d) Cho \(BC = \dfrac{{4\sqrt 2 R}}{3}.\) Tính theo \(R\) diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF.\) 

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Câu 2
    • Tải về

    Câu 1 (2 điểm): Giải phương trình và hệ phương trình sau:

    \(a)\,\,{x^2} + 3x - 10 = 0 & & & b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 6\\x - 2y = 1\end{array} \right..\)

    Câu 2 (1 điểm): Rút gọn biểu thức: \(M = \dfrac{{3\sqrt {75} - 12\sqrt 3 + \sqrt {12} }}{5}.\)

    Câu 3 (2 điểm): Cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị là \(\left( P \right).\)

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right).\)

    b) Tìm tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = mx - 2\) tiếp xúc với \(\left( P \right).\)

    Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có hai lần chiều rộng bé hơn chiều dài là \(9m\) và diện tích bằng \(200{m^2}.\) Tính chu vi của mảnh đất.

    Câu 5 (4 điểm): Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right),\,\,\left( {AB < AC} \right).\) Ba đường cao \(AE,\,\,BF\) và \(CK\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H.\) Vẽ đường kính \(AD\) của đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right).\)

    a) Chứng minh tứ giác \(AKHF\) nội tiếp.

    b) Chứng minh \(DC//BF.\)

    c) Chứng minh \(AB.AC = AE.AD.\)

    d) Cho \(BC = \dfrac{{4\sqrt 2 R}}{3}.\) Tính theo \(R\) diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF.\) 

    Câu 1

    Phương pháp:

    a) Giải phương trình bằng công thức nghiệm.

    b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    \(a)\,\,{x^2} + 3x - 10 = 0\)

    Ta có: \(\Delta = {b^2} - 4ac = {3^2} + 4.10 = 49 > 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{2} = 2\\{x_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{2} = - 5\end{array} \right..\)

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { - 5;\,\,2} \right\}.\)

    \(b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 6\\x - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 5\\x = 1 + 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 1 + 2.1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 1\end{array} \right..\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3;\,\,1} \right).\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}M = \dfrac{{3\sqrt {75} - 12\sqrt 3 + \sqrt {12} }}{5} = \dfrac{{3\sqrt {{5^2}.3} - 12\sqrt 3 + \sqrt {{2^2}.3} }}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{3.5\sqrt 3 - 12\sqrt 3 + 2\sqrt 3 }}{5} = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{5} = \sqrt 3 .\end{array}\) Vậy \(M = \sqrt 3 .\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

    b) Đường thẳng \(d\) tiếp xúc với parabol \(\left( P \right) \Leftrightarrow \) phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0\,\,\left( {\Delta ' = 0} \right).\)

    Cách giải:

    Cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị là \(\left( P \right).\)

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right).\)

    Ta có bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 2\)

    \( - 1\)

    \(0\)

    \(1\)

    \(2\)

    \(y = 2{x^2}\)

    \(8\)

    \(2\)

    \(0\)

    \(2\)

    \(8\)

    Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;\,\,8} \right),\,\,\left( { - 1;\,2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\,\,2} \right),\,\,\left( {2;\,\,8} \right)\) và nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 1

    b) Tìm tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = mx - 2\) tiếp xúc với \(\left( P \right).\)

    Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: \(2{x^2} = mx - 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - mx + 2 = 0\,\,\,\left( * \right)\)

    Đường thẳng \(d\) tiếp xúc với parabol \(\left( P \right) \Leftrightarrow \,\,\left( * \right)\) có nghiệm kép

    \( \Leftrightarrow \Delta = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4.2.2 = 0 \Leftrightarrow {m^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 4\end{array} \right..\)

    Vậy với \(m = 4\) hoặc \(m = - 4\) thì thỏa mãn bài toán.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

    Gọi chiều rộng của mảnh đất là \(x\,\,\left( m \right),\,\,\,\left( {x > 0} \right).\)

    Biểu diễn chiều dài và diện tích của mảnh đất theo ẩn vừa gọi. Giải phương trình và đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

    Cách giải:

    Gọi chiều rộng của mảnh đất là \(x\,\,\left( m \right),\,\,\,\left( {x > 0} \right).\)

    Vì hai lần chiều rộng bé hơn chiều dài \(9m\) nên chiều dài của mảnh đất là: \(2x + 9\,\,\,\left( m \right).\)

    Diện tích của mảnh đất là \(200{m^2}\) nên ta có phương trình:

    \(x\left( {2x + 9} \right) = 200 \Leftrightarrow 2{x^2} + 9x - 200 = 0\)

    Có \(\Delta = {9^2} + 4.2.200 = 1681 > 0 \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {1681} = 41.\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 9 + 41}}{{2.2}} = 8\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\{x_2} = \dfrac{{ - 9 - 41}}{{2.2}} = - \dfrac{{25}}{2}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \) Chiều rộng của mảnh đất là \(8m,\) chiều dài của mảnh đất là: \(2.8 + 9 = 25m.\)

    Vậy chu vi của mảnh đất là: \(\left( {8 + 25} \right).2 = 66\,m.\)

    Câu 5

    Phương pháp:

    a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh song song theo định lý từ vuông góc đến song song.

    c) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng rồi suy ra đẳng thức.

    d) Công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(r:\,\,S = \pi {r^2}.\)

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 2

    a) Chứng minh tứ giác \(AKHF\) nội tiếp.

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle AKH = {90^{0\,}}\,\,\,\left( {CK \bot AB = \left\{ K \right\}} \right)\\\angle AFH = {90^0}\,\,\,\,\,\left( {BF \bot AC = \left\{ K \right\}} \right)\end{array} \right.\)

    Xét tứ giác \(AKHF\) ta có: \(\angle AKH + \angle AFH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    Mà hai góc này là hai góc đối nhau trong tứ giác

    \( \Rightarrow AKHF\) là tứ giác nội tiếp. (dhnb).

    b) Chứng minh \(DC//BF.\)

    Ta có: \(BF \bot AC\) (do \(BF\) là đường cao của \(\Delta ABC\))

    Lại có: \(\angle ACD = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    \( \Rightarrow CD \bot AC.\)

    \( \Rightarrow CD//BF\,\,\left( { \bot AC} \right)\) (từ vuông góc đến song song).

    c) Chứng minh \(AB.AC = AE.AD.\)

    Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ADC\) ta có:

    \(\angle ABE = \angle ADC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AC\))

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 3

    d) Cho \(BC = \dfrac{{4\sqrt 2 R}}{3}.\) Tính theo \(R\) diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF.\)

    Theo câu a) ta có tứ giác \(AKHF\) là tứ giác nội tiếp.

    \( \Rightarrow \) đường tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF\) là đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua các điểm \(A,\,\,K,\,\,H,\,\,F.\)

    Lại có \(\Delta AKH\) là tam giác vuông tại \(K\) nội tiếp đường tròn \(\left( C \right)\)

    \( \Rightarrow AH\) là đường kính của đường tròn \(\left( C \right).\)

    Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\) ta có: \(OI \bot BC = \left\{ I \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

    Mà \(AE \bot BC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow OI//AE\,\,hay\,\,\,OI//AH\) (từ vuông góc đến song song).

    Lại có \(O\) là trung điểm của \(AD.\)

    \( \Rightarrow OI\) là đường trung bình của \(\Delta ADH.\)

    \( \Rightarrow OI = \dfrac{1}{2}AH \Leftrightarrow AH = 2OI.\)

    Áp dụng định lý Pitago trong \(\Delta IOC\) vuông tại \(I\) ta có:

    \(\begin{array}{l}OI = \sqrt {O{C^2} - I{C^2}} = \sqrt {O{C^2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4}} = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{{{\left( {4\sqrt 2 R} \right)}^2}}}{{4.9}}} = \dfrac{R}{3}.\\ \Rightarrow AH = 2OI = 2.\dfrac{R}{3} = \dfrac{{2R}}{3}.\end{array}\)

    Khi đó diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF\) là: \(S = \pi .\dfrac{{A{H^2}}}{4} = \pi .{\left( {\dfrac{{2R}}{3}} \right)^2}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{9}.\) 

    Câu 2

      Câu 1

      Phương pháp:

      a) Giải phương trình bằng công thức nghiệm.

      b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      \(a)\,\,{x^2} + 3x - 10 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = {b^2} - 4ac = {3^2} + 4.10 = 49 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{2} = 2\\{x_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{2} = - 5\end{array} \right..\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { - 5;\,\,2} \right\}.\)

      \(b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 6\\x - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 5\\x = 1 + 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 1 + 2.1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 1\end{array} \right..\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3;\,\,1} \right).\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}M = \dfrac{{3\sqrt {75} - 12\sqrt 3 + \sqrt {12} }}{5} = \dfrac{{3\sqrt {{5^2}.3} - 12\sqrt 3 + \sqrt {{2^2}.3} }}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{3.5\sqrt 3 - 12\sqrt 3 + 2\sqrt 3 }}{5} = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{5} = \sqrt 3 .\end{array}\) Vậy \(M = \sqrt 3 .\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

      b) Đường thẳng \(d\) tiếp xúc với parabol \(\left( P \right) \Leftrightarrow \) phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0\,\,\left( {\Delta ' = 0} \right).\)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị là \(\left( P \right).\)

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right).\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = 2{x^2}\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y = 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;\,\,8} \right),\,\,\left( { - 1;\,2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\,\,2} \right),\,\,\left( {2;\,\,8} \right)\) và nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 1 1

      b) Tìm tham số \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = mx - 2\) tiếp xúc với \(\left( P \right).\)

      Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: \(2{x^2} = mx - 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - mx + 2 = 0\,\,\,\left( * \right)\)

      Đường thẳng \(d\) tiếp xúc với parabol \(\left( P \right) \Leftrightarrow \,\,\left( * \right)\) có nghiệm kép

      \( \Leftrightarrow \Delta = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4.2.2 = 0 \Leftrightarrow {m^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 4\end{array} \right..\)

      Vậy với \(m = 4\) hoặc \(m = - 4\) thì thỏa mãn bài toán.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi chiều rộng của mảnh đất là \(x\,\,\left( m \right),\,\,\,\left( {x > 0} \right).\)

      Biểu diễn chiều dài và diện tích của mảnh đất theo ẩn vừa gọi. Giải phương trình và đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi chiều rộng của mảnh đất là \(x\,\,\left( m \right),\,\,\,\left( {x > 0} \right).\)

      Vì hai lần chiều rộng bé hơn chiều dài \(9m\) nên chiều dài của mảnh đất là: \(2x + 9\,\,\,\left( m \right).\)

      Diện tích của mảnh đất là \(200{m^2}\) nên ta có phương trình:

      \(x\left( {2x + 9} \right) = 200 \Leftrightarrow 2{x^2} + 9x - 200 = 0\)

      Có \(\Delta = {9^2} + 4.2.200 = 1681 > 0 \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {1681} = 41.\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 9 + 41}}{{2.2}} = 8\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\{x_2} = \dfrac{{ - 9 - 41}}{{2.2}} = - \dfrac{{25}}{2}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \) Chiều rộng của mảnh đất là \(8m,\) chiều dài của mảnh đất là: \(2.8 + 9 = 25m.\)

      Vậy chu vi của mảnh đất là: \(\left( {8 + 25} \right).2 = 66\,m.\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh song song theo định lý từ vuông góc đến song song.

      c) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng tương ứng rồi suy ra đẳng thức.

      d) Công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(r:\,\,S = \pi {r^2}.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 1 2

      a) Chứng minh tứ giác \(AKHF\) nội tiếp.

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle AKH = {90^{0\,}}\,\,\,\left( {CK \bot AB = \left\{ K \right\}} \right)\\\angle AFH = {90^0}\,\,\,\,\,\left( {BF \bot AC = \left\{ K \right\}} \right)\end{array} \right.\)

      Xét tứ giác \(AKHF\) ta có: \(\angle AKH + \angle AFH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà hai góc này là hai góc đối nhau trong tứ giác

      \( \Rightarrow AKHF\) là tứ giác nội tiếp. (dhnb).

      b) Chứng minh \(DC//BF.\)

      Ta có: \(BF \bot AC\) (do \(BF\) là đường cao của \(\Delta ABC\))

      Lại có: \(\angle ACD = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow CD \bot AC.\)

      \( \Rightarrow CD//BF\,\,\left( { \bot AC} \right)\) (từ vuông góc đến song song).

      c) Chứng minh \(AB.AC = AE.AD.\)

      Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ADC\) ta có:

      \(\angle ABE = \angle ADC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AC\))

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 1 3

      d) Cho \(BC = \dfrac{{4\sqrt 2 R}}{3}.\) Tính theo \(R\) diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF.\)

      Theo câu a) ta có tứ giác \(AKHF\) là tứ giác nội tiếp.

      \( \Rightarrow \) đường tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF\) là đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua các điểm \(A,\,\,K,\,\,H,\,\,F.\)

      Lại có \(\Delta AKH\) là tam giác vuông tại \(K\) nội tiếp đường tròn \(\left( C \right)\)

      \( \Rightarrow AH\) là đường kính của đường tròn \(\left( C \right).\)

      Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\) ta có: \(OI \bot BC = \left\{ I \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

      Mà \(AE \bot BC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow OI//AE\,\,hay\,\,\,OI//AH\) (từ vuông góc đến song song).

      Lại có \(O\) là trung điểm của \(AD.\)

      \( \Rightarrow OI\) là đường trung bình của \(\Delta ADH.\)

      \( \Rightarrow OI = \dfrac{1}{2}AH \Leftrightarrow AH = 2OI.\)

      Áp dụng định lý Pitago trong \(\Delta IOC\) vuông tại \(I\) ta có:

      \(\begin{array}{l}OI = \sqrt {O{C^2} - I{C^2}} = \sqrt {O{C^2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4}} = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{{{\left( {4\sqrt 2 R} \right)}^2}}}{{4.9}}} = \dfrac{R}{3}.\\ \Rightarrow AH = 2OI = 2.\dfrac{R}{3} = \dfrac{{2R}}{3}.\end{array}\)

      Khi đó diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác \(HKF\) là: \(S = \pi .\dfrac{{A{H^2}}}{4} = \pi .{\left( {\dfrac{{2R}}{3}} \right)^2}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{9}.\) 

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là điều cần thiết. Trong đó, việc làm quen với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ tập trung phân tích chi tiết Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019, cung cấp hướng dẫn giải và những lưu ý quan trọng để giúp các em học sinh ôn thi hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và các bài toán thực tế.

      Độ khó của đề thi thường ở mức trung bình, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải toán và có khả năng tư duy logic.

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019:

      1. Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, phương trình bậc hai, phương trình vô tỷ.
      2. Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ, vectơ.
      3. Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung đề thi, chúng ta sẽ cùng nhau giải một số bài toán tiêu biểu từ Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019.

      Ví dụ 1: Giải phương trình

      Cho phương trình: 2x + 3 = 7. Hãy tìm nghiệm của phương trình.

      Hướng dẫn giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác

      Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính diện tích tam giác ABC.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích tam giác ABC = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2

      Lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Tài liệu ôn thi bổ trợ

      Ngoài Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận năm 2019, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường khác
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán lớp 9

      Lời khuyên

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn thi khoa học, hợp lý. Hãy dành thời gian ôn tập đầy đủ các kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp. Chúc các em thành công!

      Bảng tổng hợp các năm thi trước

      NămĐộ khó chungChủ đề nổi bật
      2018Trung bìnhĐại số, Hình học
      2019Trung bình - KhóBài toán thực tế, Phương trình vô tỷ
      2020Trung bìnhHàm số, Hệ tọa độ

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9