1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 - Tài liệu ôn thi không thể thiếu

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023, được tổng hợp từ các nguồn uy tín. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh sắp tới.

Bộ đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, bám sát chương trình học và xu hướng đề thi gần đây. Các em có thể sử dụng bộ đề này để tự học, luyện tập hoặc làm bài kiểm tra đánh giá năng lực.

Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: Giá trị của \(\sqrt {2023} \) bằng A. 17 B. 45 C. 44 D. \(17\sqrt 7 \)

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm

    Câu 1: Giá trị của \(\sqrt {2023} \) bằng

    A. 17

    B. 45

    C. 44

    D. \(17\sqrt 7 \)

    Câu 2: Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn \((O),M\) là điểm thuộc \((O)\). Tính số đo của góc \(\angle AMB\) (tham khảo hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 0 1

    A. \(\angle AMB = 60^\circ \)

    B. \(\angle AMB = 75^\circ \)

    C. \(\angle AMB = 45^\circ \)

    D. \(\angle AMB = 30^\circ \)

    Câu 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn \(x\)?

    A. \(2x - 3y = 0\)

    B. \(2x - 4 = 0\)

    C. \(2023 + 6x = 0\)

    D. \({x^2} - 16x + 3 = 0\)

    Câu 4: Chu vi của đường tròn có bán kính \(R\) được tính theo công thức \(C = 2\pi R\). Áp dụng tính chu vi của đường tròn \((T)\) có bán kính \(R = 2\;{\rm{m}}\).

    A. \(2\pi (m)\)

    B. \(2(\;m)\)

    C. \(4\pi (m)\)

    D. \(4(\;m)\)

    Câu 5: Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

    A. \(y = {\rm{ \;}} - 16x + 6\)

    B. \(y = 6x - 2023\)

    C. \(y = {\rm{ \;}} - x + 16\)

    D. \(y = 2023 - 6x\)

    Câu 6: Đồ thị của hàm số nào có dạng như hình vẽ?

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 0 2

    A. \(y = {x^2}\)

    B. \(y = 2x + 1\)

    C. \(y = 2\)

    D. \(y = x\)

    Câu 7: Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 1}\\{7x - y = 26}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

    A. \((x;y) = (5; - 3)\)

    B. \((x;y) = ( - 5;3)\)

    C. \((x;y) = ( - 3;5)\)

    D. \((x;y) = (3; - 5)\)

    Câu 8: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(R\), chiều cao là \(h\). Thể tích \(V\) của hình trụ đã cho được tính theo công thức

    A. \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)

    B. \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\)

    C. \(V = 2\pi Rh\)

    D. \(V = \pi {R^2}h\)

    Câu 9: Xác định hệ số a,b,c của phương trình bậc hai \({x^2} - 6x - 2023 = 0\).

    A. \(a = 1,b = 6,c = {\rm{ \;}} - 2023\)

    B. \(a = 1,b = 6,c = 2023\)

    C. \(a = 1,b = {\rm{ \;}} - 6,c = {\rm{ \;}} - 2023\)

    D. \(a = 0,b = {\rm{ \;}} - 6,c = {\rm{ \;}} - 2023\)

    Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\), biết \(AB = 4,AC = 6\), đường cao \(AD = x\) (tham khảo hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 0 3

    Hãy chọn công thức đúng?

    A. \({x^2} = {6^2} - {4^2}\)

    B. \(\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} - \frac{1}{{{6^2}}}\)

    C. \(\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}}\)

    D. \({x^2} = {4^2} + {6^2}\)

    Câu 11: Biết phương trình bậc hai \({x^2} - 2023x + 2024 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Khi đó giá trị của tích \({x_1}{x_2}\) bằng

    A. 2023

    B. -2023

    C. -2024

    D. 2024

    Câu 12: Giá trị của hàm số \(y = 4{x^2}\) tại \(x = {\rm{ \;}} - 1\) bằng

    A. 4

    B. -4

    C. 1

    D. -1

    Câu 13: Trong World Cup 2022 được tổ chức tại Qatar, quả bóng được sử dụng cho các trận đấu có dạng hình cầu và có đường kính bằng \(22\;{\rm{cm}}\). Tính diện tích bề mặt của quả bóng.

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 0 4

    A. \(1936\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    B. \(121\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    C. \(484\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    D. \(576\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 14: Đường thẳng \(y = 3x - 2\) song song với đường thẳng nào sau đây?

    A. \(y = {\rm{ \;}} - 3x + 2\)

    B. \(y = 3x + 15\)

    C. \(y = 2x - 3\)

    D. \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}x + 7\)

    Câu 15: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x + 3} \) có nghĩa là

    A. \(x \le {\rm{ \;}} - 3\)

    B. \(x \ne {\rm{ \;}} - 3\)

    C. \(x > {\rm{ \;}} - 3\)

    D. \(x \ge {\rm{ \;}} - 3\)

    Phần II. Tự luận

    Câu 16:

    a) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức \(P = 2\sqrt {45} {\rm{ \;}} - 3\sqrt {20} \).

    b) Rút gọn biểu thức \(S = x \cdot \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{x}{{{x^2} - 1}}\) với \(x \ne {\rm{ \;}} \pm 1\) và \(x \ne 0\).

    Câu 17:

    a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \(2{x^2} - 3x - 5 = 0\).

    b) Để chuẩn bị cho kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2023, bạn Nam muốn mua một số bút bi và một số bút chì. Bạn Nam đến một cửa hàng và nhìn thấy trên giá có thông báo rằng nếu mua 5 bút bi xanh loại \(A\) và 3 bút chì loại 2B, bạn sẽ phải trả tổng cộng 38500 đồng. Nếu mua 2 bút bi xanh loại \(A\) và 4 bút chì loại 2B, tổng cộng sẽ là 28000 đồng. Hãy giúp bạn Nam tìm giá của mỗi bút bi xanh loại \(A\) và mỗi bút chì loại 2B.

    Câu 18: Cho parabol \((P):y = 2{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = {\rm{ \;}} - 2x + 4\)

    a) Vẽ đồ thị \((P)\) trên hệ trục toạ độ Oxy.

    b) Tìm tọa độ các giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

    Câu 19: Cho hình vuông ABCD cạnh \(AB = 16\;{\rm{cm}}\), lấy điểm \(H\) bất kỳ trên cạnh BC \((H\) khác \(B\) và \(C)\), qua \(B\) kẻ đường thẳng \((d)\) vuông góc với DH tại \(M\), gọi \(K\) là giao điểm của CD và \((d)\).

    a) Chứng minh rằng tứ giác BMCD nội tiếp trong một đường tròn.

    b) Chứng minh rằng KH vuông góc với BD.

    c) Gọi x, y lần lượt là diện tích của các tam giác HAB và HCD. Xác định vị trí của điểm

    \(H\) trên cạnh BC để \({x^2} + {y^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

    Câu 20: Để xác định chiều dài của cáp treo trượt tuyết cần lắp đặt từ điểm \(A\) đến điểm \(S\), một nhân viên trắc địa đo được \(\angle SAH = 25^\circ \), sau đó anh ta đi xa ra một đoạn \(300\;m\) tới điểm \(B\) và đo được \(\angle SBH = 15^\circ \) (tham khảo hình vẽ). Tính chiều cao SH của núi (kết quả làm tròn là 2 chữ số thập phân).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 0 5

    ----- HẾT -----

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Phần I: Trắc nghiệm

    Câu 1: Giá trị của \(\sqrt {2023} \) bằng

    A. 17

    B. 45

    C. 44

    D. \(17\sqrt 7 \)

    Câu 2: Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn \((O),M\) là điểm thuộc \((O)\). Tính số đo của góc \(\angle AMB\) (tham khảo hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 1

    A. \(\angle AMB = 60^\circ \)

    B. \(\angle AMB = 75^\circ \)

    C. \(\angle AMB = 45^\circ \)

    D. \(\angle AMB = 30^\circ \)

    Câu 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn \(x\)?

    A. \(2x - 3y = 0\)

    B. \(2x - 4 = 0\)

    C. \(2023 + 6x = 0\)

    D. \({x^2} - 16x + 3 = 0\)

    Câu 4: Chu vi của đường tròn có bán kính \(R\) được tính theo công thức \(C = 2\pi R\). Áp dụng tính chu vi của đường tròn \((T)\) có bán kính \(R = 2\;{\rm{m}}\).

    A. \(2\pi (m)\)

    B. \(2(\;m)\)

    C. \(4\pi (m)\)

    D. \(4(\;m)\)

    Câu 5: Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

    A. \(y = {\rm{ \;}} - 16x + 6\)

    B. \(y = 6x - 2023\)

    C. \(y = {\rm{ \;}} - x + 16\)

    D. \(y = 2023 - 6x\)

    Câu 6: Đồ thị của hàm số nào có dạng như hình vẽ?

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 2

    A. \(y = {x^2}\)

    B. \(y = 2x + 1\)

    C. \(y = 2\)

    D. \(y = x\)

    Câu 7: Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 1}\\{7x - y = 26}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

    A. \((x;y) = (5; - 3)\)

    B. \((x;y) = ( - 5;3)\)

    C. \((x;y) = ( - 3;5)\)

    D. \((x;y) = (3; - 5)\)

    Câu 8: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(R\), chiều cao là \(h\). Thể tích \(V\) của hình trụ đã cho được tính theo công thức

    A. \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)

    B. \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\)

    C. \(V = 2\pi Rh\)

    D. \(V = \pi {R^2}h\)

    Câu 9: Xác định hệ số a,b,c của phương trình bậc hai \({x^2} - 6x - 2023 = 0\).

    A. \(a = 1,b = 6,c = {\rm{ \;}} - 2023\)

    B. \(a = 1,b = 6,c = 2023\)

    C. \(a = 1,b = {\rm{ \;}} - 6,c = {\rm{ \;}} - 2023\)

    D. \(a = 0,b = {\rm{ \;}} - 6,c = {\rm{ \;}} - 2023\)

    Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\), biết \(AB = 4,AC = 6\), đường cao \(AD = x\) (tham khảo hình vẽ).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 3

    Hãy chọn công thức đúng?

    A. \({x^2} = {6^2} - {4^2}\)

    B. \(\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} - \frac{1}{{{6^2}}}\)

    C. \(\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}}\)

    D. \({x^2} = {4^2} + {6^2}\)

    Câu 11: Biết phương trình bậc hai \({x^2} - 2023x + 2024 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Khi đó giá trị của tích \({x_1}{x_2}\) bằng

    A. 2023

    B. -2023

    C. -2024

    D. 2024

    Câu 12: Giá trị của hàm số \(y = 4{x^2}\) tại \(x = {\rm{ \;}} - 1\) bằng

    A. 4

    B. -4

    C. 1

    D. -1

    Câu 13: Trong World Cup 2022 được tổ chức tại Qatar, quả bóng được sử dụng cho các trận đấu có dạng hình cầu và có đường kính bằng \(22\;{\rm{cm}}\). Tính diện tích bề mặt của quả bóng.

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 4

    A. \(1936\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    B. \(121\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    C. \(484\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    D. \(576\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 14: Đường thẳng \(y = 3x - 2\) song song với đường thẳng nào sau đây?

    A. \(y = {\rm{ \;}} - 3x + 2\)

    B. \(y = 3x + 15\)

    C. \(y = 2x - 3\)

    D. \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}x + 7\)

    Câu 15: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x + 3} \) có nghĩa là

    A. \(x \le {\rm{ \;}} - 3\)

    B. \(x \ne {\rm{ \;}} - 3\)

    C. \(x > {\rm{ \;}} - 3\)

    D. \(x \ge {\rm{ \;}} - 3\)

    Phần II. Tự luận

    Câu 16:

    a) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức \(P = 2\sqrt {45} {\rm{ \;}} - 3\sqrt {20} \).

    b) Rút gọn biểu thức \(S = x \cdot \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{x}{{{x^2} - 1}}\) với \(x \ne {\rm{ \;}} \pm 1\) và \(x \ne 0\).

    Câu 17:

    a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \(2{x^2} - 3x - 5 = 0\).

    b) Để chuẩn bị cho kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2023, bạn Nam muốn mua một số bút bi và một số bút chì. Bạn Nam đến một cửa hàng và nhìn thấy trên giá có thông báo rằng nếu mua 5 bút bi xanh loại \(A\) và 3 bút chì loại 2B, bạn sẽ phải trả tổng cộng 38500 đồng. Nếu mua 2 bút bi xanh loại \(A\) và 4 bút chì loại 2B, tổng cộng sẽ là 28000 đồng. Hãy giúp bạn Nam tìm giá của mỗi bút bi xanh loại \(A\) và mỗi bút chì loại 2B.

    Câu 18: Cho parabol \((P):y = 2{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = {\rm{ \;}} - 2x + 4\)

    a) Vẽ đồ thị \((P)\) trên hệ trục toạ độ Oxy.

    b) Tìm tọa độ các giao điểm của \((P)\) và \((d)\).

    Câu 19: Cho hình vuông ABCD cạnh \(AB = 16\;{\rm{cm}}\), lấy điểm \(H\) bất kỳ trên cạnh BC \((H\) khác \(B\) và \(C)\), qua \(B\) kẻ đường thẳng \((d)\) vuông góc với DH tại \(M\), gọi \(K\) là giao điểm của CD và \((d)\).

    a) Chứng minh rằng tứ giác BMCD nội tiếp trong một đường tròn.

    b) Chứng minh rằng KH vuông góc với BD.

    c) Gọi x, y lần lượt là diện tích của các tam giác HAB và HCD. Xác định vị trí của điểm

    \(H\) trên cạnh BC để \({x^2} + {y^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

    Câu 20: Để xác định chiều dài của cáp treo trượt tuyết cần lắp đặt từ điểm \(A\) đến điểm \(S\), một nhân viên trắc địa đo được \(\angle SAH = 25^\circ \), sau đó anh ta đi xa ra một đoạn \(300\;m\) tới điểm \(B\) và đo được \(\angle SBH = 15^\circ \) (tham khảo hình vẽ). Tính chiều cao SH của núi (kết quả làm tròn là 2 chữ số thập phân).

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 5

    ----- HẾT -----

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.D

    2.A

    3.D

    4.C

    5.B

    6.A

    7.D

    8.D

    9.C

    10.C

    11.D

    12.A

    13.C

    14.B

    15.D

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Khai căn bậc hai.

    Cách giải:

    \(\sqrt {2023} {\rm{ \;}} = 17\sqrt 7 \)

    Chọn D.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Góc nội tiếp cùng chắn một cung có số đo bằng nhau.

    Cách giải:

    Ta có \(\angle ACB;\angle AMB\) cùng chắn cung AB. Vậy \(\angle ACB = \angle AMB = 60^\circ \)

    Chọn A.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Phương trình bậc hai ẩn \(x\) có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a \ne 0)\)

    Cách giải:

    Phương trình bậc hai ẩn \(x\) là: \({x^2} - 16x + 3 = 0\)

    Chọn D.

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức tính chu vi của đường tròn \(C = 2\pi R\).

    Cách giải:

    Áp dụng công thức có: \(C = 2.\pi .2 = 4\pi \)

    Chọn C.

    Câu 5 (NB):

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến nếu với mọi \({x_1};{x_2}\) thuộc tập xác định thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

    Cách giải:

    Xét ý A: Lấy \({x_1},{x_2}\) là 2 số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

    \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {\rm{ \;}} - 16{x_1} > {\rm{ \;}} - 16{x_2} \Rightarrow {\rm{ \;}} - 16{x_1} + 6 > {\rm{ \;}} - 16{x_2} + 6 \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\). Vậy hàm số nghịch biến

    Xét ý B: Lấy \({x_1},{x_2}\) là 2 số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

    \({x_1} < {x_2} \Rightarrow 6{x_1} < 6{x_2} \Rightarrow 6{x_1} - 2023 < 6{x_2} - 2023 \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\). Vậy hàm số đồng biến.

    Chọn B.

    Câu 6 (NB):

    Phương pháp:

    Dựa vào đồ thị.

    Cách giải:

    Đây là một đồ thị parabol, đi qua qua gốc tọa độ và đối xứng qua trục Oy.

    Đồ thị này là đồ thị của hàm số: \(y = {x^2}\)

    Chọn A.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 1}\\{7x - y = 26}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{9x = 27}\\{2x + y = 1}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{2.3 + y = 1}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = {\rm{ \;}} - 5}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \((x;y) = (3; - 5)\)

    Chọn D.

    Câu 8 (NB):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ.

    Cách giải:

    Thể tích \(V\) của hình trụ đã cho là: \(V = \pi {R^2}h\)

    Chọn D.

    Câu 9 (NB):

    Phương pháp:

    Phương trình bậc hai có dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)

    Cách giải:

    Hệ số a,b,c của phương trình bậc hai \({x^2} - 6x - 2023 = 0\) là \(a = 1,b = {\rm{\;}} - 6,c = - 2023\)

    Chọn C.

    Câu 10 (NB):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức tính đường cao trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Xét tam giác ABC vuông tại A, có AD là đường cao

    \( \Leftrightarrow \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\)\( \Leftrightarrow \)\(\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}}\)

    Chọn C.

    Câu 11 (NB):

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí viet: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) thì tổng và tích của chúng là: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1},{x_2} = \frac{c}{a}\).

    Cách giải:

    Phương trình bậc hai \({x^2} - 2023x + 2024 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Khi đó giá trị của tích \({x_1}{x_2}\) bằng \(1 \cdot 2024 = 2024\)

    Chọn D.

    Câu 12 (NB):

    Phương pháp:

    Thay \(x = {\rm{ \;}} - 1\) vào hàm số \(y = 4{x^2}\) .

    Cách giải:

    Thay \(x = {\rm{ \;}} - 1\) vào hàm số \(y = 4{x^2}\) ta được \(y = 4 \cdot {( - 1)^2} = 4\)

    Chọn A.

    Câu 13 (VD):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức diện tích mặt cầu \(S = 4\pi {R^2}\)

    Cách giải:

    Đường kính bằng 22 cm nên bán kính \(R = 11\;cm\), diện tích mặt cầu là:

    \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\rm{ \;}} \cdot {11^2} = 484\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn C.

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a',b \ne b'\) .

    Cách giải:

    Đường thẳng \(y = 3x - 2\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 15\).

    Chọn B.

    Câu 15 (TH):

    Phương pháp:

    \(\sqrt A \) có nghĩa khi \(A \ge 0\)

    Cách giải:

    \(\sqrt {x + 3} \) có nghĩa khi \(x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge {\rm{ \;}} - 3\)

    Chọn D.

    Phần II. Tự luận

    Câu 16 (TH):

    Phương pháp:

    a) Khai căn

    b) Quy đồng rồi rút gọn

    Cách giải:

    a) Ta có \(P = 2\sqrt {45} {\rm{ \;}} - 3\sqrt {20} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {9.5} {\rm{ \;}} - 3\sqrt {4.5} {\rm{ \;}} = 2.3\sqrt 5 {\rm{ \;}} - 3.2\sqrt 5 {\rm{ \;}} = 0\)

    Vậy \(P = 0\)

    b) Ta có

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{S = x \cdot \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{x}{{{x^2} - 1}}}\\{ = x\left( {\frac{{{{(x + 1)}^2}}}{{(x - 1)(x + 1)}} - \frac{{{{(x - 1)}^2}}}{{(x + 1)(x - 1)}}} \right):\frac{x}{{{x^2} - 1}}}\\{ = x \cdot \frac{{{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x - 1}}{{{x^2} - 1}}:\frac{x}{{{x^2} - 1}}}\\{ = \frac{{4{x^2}}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{{x^2} - 1}}{x}}\\{ = 4x}\end{array}\)

    Vậy \(S = 4x\) với \(x \ne {\rm{ \;}} \pm 1\) và \(x \ne 0\).

    Câu 17 (VD):

    Phương pháp:

    a) Xét hệ số a, b, c.

    b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Cách giải:

    a) Do \(a - b + c = 2 - ( - 3) + ( - 5) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 1}\\{x = {\rm{ \;}} - \frac{{ - 5}}{2} = \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\)

    Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1,\frac{5}{2}} \right\}\)

    b) Gọi số tiền mua 1 bút bi xanh loại \({\rm{A}}\) là \(x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right.\), đồng)

    Gọi số tiền mua 1 bút chì \(2\;{\rm{B}}\) là \(y\left( {y \in {\mathbb{N}^*}} \right.\), đồng)

    Do nếu mua 5 bút bi xanh loại \(A\) và 3 bút chì loại 2B, bạn sẽ phải trả tổng cộng 38500 đồng nên ta có phương trình \(5x + 3y = 38500\)

    Do mua 2 bút bi xanh loại \(A\) và 4 bút chỉ loại 2B, tổng cộng sẽ là 28000 đồng nên ta có phương trình \(2x + 4y = 28000\)

    Ta có hệ phương trình

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x + 3y = 38500}\\{2x + 4y = 28000}\end{array}} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{20x + 12y = 154000}\\{6x + 12y = 84000}\end{array}} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{14x = 70000}\\{4y = 28000 - 2x}\end{array}} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5000}\\{4y = 18000}\end{array}} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5000}\\{y = 4500}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

    Vậy 1 chiếc bút bi xanh có giá là 5000 đồng và 1 chiếc bút chì 2B có giá là 4500 đồng.

    Câu 18 (TH):

    Phương pháp:

    a) Vẽ đồ thị.

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm.

    Cách giải:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}.\)

    Ta có bảng giá trị sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 6

    \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O(0;0);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A( - 2;8);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B( - 1;2);\) \(C(1;2);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D(2;8)\)

    Hệ số \(a = 2 > 0\) nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

    Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 7

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) ta được:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} = {\rm{ \;}} - 2x + 4}\\{ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x - 4 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0}\end{array}\)

    Nhận thấy \(a + b + c = 1 + 1 + ( - 2) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{c}{a} = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

    Với \(x = 1 \Rightarrow y = {2.1^2} = 2\)

    Với \(x = {\rm{ \;}} - 2 \Rightarrow y = 2.{( - 2)^2} = 8\)

    Vậy giao điểm của \((P)\) và \((d)\) có tọa độ là: \(C(1;2)\) và \(A( - 2;8)\).

    Câu 19 (VDC):

    Phương pháp:

    Áp dụng các tính chất hình học để chứng minh.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 8

    a) Ta có: \(\angle BMD = \angle BCD = 90^\circ \) (gt).

    Mà hai đỉnh M,C kề nhau cùng nhìn BD dưới một góc \(90^\circ \).

    \( \Rightarrow BMCD\) nội tiếp đường tròn đường kính BD (đpcm).

    b) Xét tam giác BDK có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{BC \bot CD \Rightarrow BC \bot DK}\\{DH \bot d \Rightarrow DM \bot BK}\\{BC \cap DM = H}\end{array}\)

    \( \Rightarrow H\) là trực tâm của tam giác BDK.

    \( \Rightarrow KH \bot BD\) (đpcm)

    c) Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{x = {S_{{\rm{AHB}}}} = \frac{1}{2}AB \cdot BH = \frac{1}{2} \cdot 16 \cdot BH = 8BH}\\{y = {S_{{\rm{NHCD}}}} = \frac{1}{2}CD \cdot CH = \frac{1}{2} \cdot 16 \cdot CH = 8CH}\\{ \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 64\left( {B{H^2} + C{H^2}} \right)}\end{array}\)

    Đặt \(BH = k{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (0 < k < 16) \Rightarrow CH = 16 - k\).

    Khi đó ta có

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{B{H^2} + C{H^2} = {k^2} + {{(16 - k)}^2} = 2{k^2} - 32k + 256}\\{ = 2\left( {{k^2} - 16k + 64} \right) + 128 = 2{{(k - 8)}^2} + 128 \ge 128{\rm{ \;}}\forall 0 < k < 16}\\{ \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge 64.128 = 8192.}\end{array}\)

    Dấu “=” xảy ra khi \(k - 8 = 0 \Leftrightarrow k = 8\).

    Vậy \({x^2} + {y^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 8192 khi \({\rm{k}} = 8\) hay \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\).

    Câu 20 (VDC):

    Phương pháp:

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác.

    Cách giải:

    Đặt \(AH = x \Rightarrow BH = x + 300\)

    Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác SHA và SHB vuông tại \(H\) ta được:

    \(\begin{array}{l}SH = AH \cdot \tan \widehat {SAH} = x \cdot \tan 25^\circ \\SH = BH \cdot \tan \widehat {SBH} = (x + 300) \cdot \tan 15^\circ \\ \Rightarrow x \cdot \tan 25^\circ = (x + 300) \cdot \tan 15^\circ \\ \Leftrightarrow x \cdot \tan 25^\circ = x \cdot \tan 15^\circ + 300 \cdot \tan 15^\circ \\ \Leftrightarrow x \cdot \left( {\tan 25^\circ - \tan 15^\circ } \right) = 300 \cdot \tan 15^\circ \\ \Leftrightarrow x = \frac{{300 \cdot \tan 15^\circ }}{{\tan 25^\circ - \tan 15^\circ }} \approx 405,25\end{array}\)

    Vậy chiều cao SH của núi là: \(405,25 \cdot \tan 25^\circ {\rm{\;}} \approx 188,97(\;m)\).

    -----HẾT-----

    Lời giải chi tiết

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.D

      2.A

      3.D

      4.C

      5.B

      6.A

      7.D

      8.D

      9.C

      10.C

      11.D

      12.A

      13.C

      14.B

      15.D

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Khai căn bậc hai.

      Cách giải:

      \(\sqrt {2023} {\rm{ \;}} = 17\sqrt 7 \)

      Chọn D.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Góc nội tiếp cùng chắn một cung có số đo bằng nhau.

      Cách giải:

      Ta có \(\angle ACB;\angle AMB\) cùng chắn cung AB. Vậy \(\angle ACB = \angle AMB = 60^\circ \)

      Chọn A.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai ẩn \(x\) có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a \ne 0)\)

      Cách giải:

      Phương trình bậc hai ẩn \(x\) là: \({x^2} - 16x + 3 = 0\)

      Chọn D.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính chu vi của đường tròn \(C = 2\pi R\).

      Cách giải:

      Áp dụng công thức có: \(C = 2.\pi .2 = 4\pi \)

      Chọn C.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến nếu với mọi \({x_1};{x_2}\) thuộc tập xác định thỏa mãn \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

      Cách giải:

      Xét ý A: Lấy \({x_1},{x_2}\) là 2 số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

      \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {\rm{ \;}} - 16{x_1} > {\rm{ \;}} - 16{x_2} \Rightarrow {\rm{ \;}} - 16{x_1} + 6 > {\rm{ \;}} - 16{x_2} + 6 \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\). Vậy hàm số nghịch biến

      Xét ý B: Lấy \({x_1},{x_2}\) là 2 số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

      \({x_1} < {x_2} \Rightarrow 6{x_1} < 6{x_2} \Rightarrow 6{x_1} - 2023 < 6{x_2} - 2023 \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\). Vậy hàm số đồng biến.

      Chọn B.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Dựa vào đồ thị.

      Cách giải:

      Đây là một đồ thị parabol, đi qua qua gốc tọa độ và đối xứng qua trục Oy.

      Đồ thị này là đồ thị của hàm số: \(y = {x^2}\)

      Chọn A.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 1}\\{7x - y = 26}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{9x = 27}\\{2x + y = 1}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{2.3 + y = 1}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = {\rm{ \;}} - 5}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm \((x;y) = (3; - 5)\)

      Chọn D.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ.

      Cách giải:

      Thể tích \(V\) của hình trụ đã cho là: \(V = \pi {R^2}h\)

      Chọn D.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Phương trình bậc hai có dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)

      Cách giải:

      Hệ số a,b,c của phương trình bậc hai \({x^2} - 6x - 2023 = 0\) là \(a = 1,b = {\rm{\;}} - 6,c = - 2023\)

      Chọn C.

      Câu 10 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính đường cao trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Xét tam giác ABC vuông tại A, có AD là đường cao

      \( \Leftrightarrow \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\)\( \Leftrightarrow \)\(\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}}\)

      Chọn C.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí viet: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) thì tổng và tích của chúng là: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1},{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Cách giải:

      Phương trình bậc hai \({x^2} - 2023x + 2024 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Khi đó giá trị của tích \({x_1}{x_2}\) bằng \(1 \cdot 2024 = 2024\)

      Chọn D.

      Câu 12 (NB):

      Phương pháp:

      Thay \(x = {\rm{ \;}} - 1\) vào hàm số \(y = 4{x^2}\) .

      Cách giải:

      Thay \(x = {\rm{ \;}} - 1\) vào hàm số \(y = 4{x^2}\) ta được \(y = 4 \cdot {( - 1)^2} = 4\)

      Chọn A.

      Câu 13 (VD):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức diện tích mặt cầu \(S = 4\pi {R^2}\)

      Cách giải:

      Đường kính bằng 22 cm nên bán kính \(R = 11\;cm\), diện tích mặt cầu là:

      \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\rm{ \;}} \cdot {11^2} = 484\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn C.

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      Hai đường thẳng \(y = ax + b(a \ne 0)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a',b \ne b'\) .

      Cách giải:

      Đường thẳng \(y = 3x - 2\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 15\).

      Chọn B.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      \(\sqrt A \) có nghĩa khi \(A \ge 0\)

      Cách giải:

      \(\sqrt {x + 3} \) có nghĩa khi \(x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge {\rm{ \;}} - 3\)

      Chọn D.

      Phần II. Tự luận

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai căn

      b) Quy đồng rồi rút gọn

      Cách giải:

      a) Ta có \(P = 2\sqrt {45} {\rm{ \;}} - 3\sqrt {20} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {9.5} {\rm{ \;}} - 3\sqrt {4.5} {\rm{ \;}} = 2.3\sqrt 5 {\rm{ \;}} - 3.2\sqrt 5 {\rm{ \;}} = 0\)

      Vậy \(P = 0\)

      b) Ta có

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{S = x \cdot \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{x}{{{x^2} - 1}}}\\{ = x\left( {\frac{{{{(x + 1)}^2}}}{{(x - 1)(x + 1)}} - \frac{{{{(x - 1)}^2}}}{{(x + 1)(x - 1)}}} \right):\frac{x}{{{x^2} - 1}}}\\{ = x \cdot \frac{{{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x - 1}}{{{x^2} - 1}}:\frac{x}{{{x^2} - 1}}}\\{ = \frac{{4{x^2}}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{{x^2} - 1}}{x}}\\{ = 4x}\end{array}\)

      Vậy \(S = 4x\) với \(x \ne {\rm{ \;}} \pm 1\) và \(x \ne 0\).

      Câu 17 (VD):

      Phương pháp:

      a) Xét hệ số a, b, c.

      b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Cách giải:

      a) Do \(a - b + c = 2 - ( - 3) + ( - 5) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 1}\\{x = {\rm{ \;}} - \frac{{ - 5}}{2} = \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1,\frac{5}{2}} \right\}\)

      b) Gọi số tiền mua 1 bút bi xanh loại \({\rm{A}}\) là \(x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right.\), đồng)

      Gọi số tiền mua 1 bút chì \(2\;{\rm{B}}\) là \(y\left( {y \in {\mathbb{N}^*}} \right.\), đồng)

      Do nếu mua 5 bút bi xanh loại \(A\) và 3 bút chì loại 2B, bạn sẽ phải trả tổng cộng 38500 đồng nên ta có phương trình \(5x + 3y = 38500\)

      Do mua 2 bút bi xanh loại \(A\) và 4 bút chỉ loại 2B, tổng cộng sẽ là 28000 đồng nên ta có phương trình \(2x + 4y = 28000\)

      Ta có hệ phương trình

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x + 3y = 38500}\\{2x + 4y = 28000}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{20x + 12y = 154000}\\{6x + 12y = 84000}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{14x = 70000}\\{4y = 28000 - 2x}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5000}\\{4y = 18000}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5000}\\{y = 4500}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

      Vậy 1 chiếc bút bi xanh có giá là 5000 đồng và 1 chiếc bút chì 2B có giá là 4500 đồng.

      Câu 18 (TH):

      Phương pháp:

      a) Vẽ đồ thị.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm.

      Cách giải:

      TXĐ: \(D = \mathbb{R}.\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 1 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O(0;0);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A( - 2;8);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B( - 1;2);\) \(C(1;2);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D(2;8)\)

      Hệ số \(a = 2 > 0\) nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 1 2

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} = {\rm{ \;}} - 2x + 4}\\{ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x - 4 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0}\end{array}\)

      Nhận thấy \(a + b + c = 1 + 1 + ( - 2) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{c}{a} = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = {2.1^2} = 2\)

      Với \(x = {\rm{ \;}} - 2 \Rightarrow y = 2.{( - 2)^2} = 8\)

      Vậy giao điểm của \((P)\) và \((d)\) có tọa độ là: \(C(1;2)\) và \(A( - 2;8)\).

      Câu 19 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng các tính chất hình học để chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 1 3

      a) Ta có: \(\angle BMD = \angle BCD = 90^\circ \) (gt).

      Mà hai đỉnh M,C kề nhau cùng nhìn BD dưới một góc \(90^\circ \).

      \( \Rightarrow BMCD\) nội tiếp đường tròn đường kính BD (đpcm).

      b) Xét tam giác BDK có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{BC \bot CD \Rightarrow BC \bot DK}\\{DH \bot d \Rightarrow DM \bot BK}\\{BC \cap DM = H}\end{array}\)

      \( \Rightarrow H\) là trực tâm của tam giác BDK.

      \( \Rightarrow KH \bot BD\) (đpcm)

      c) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{x = {S_{{\rm{AHB}}}} = \frac{1}{2}AB \cdot BH = \frac{1}{2} \cdot 16 \cdot BH = 8BH}\\{y = {S_{{\rm{NHCD}}}} = \frac{1}{2}CD \cdot CH = \frac{1}{2} \cdot 16 \cdot CH = 8CH}\\{ \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 64\left( {B{H^2} + C{H^2}} \right)}\end{array}\)

      Đặt \(BH = k{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (0 < k < 16) \Rightarrow CH = 16 - k\).

      Khi đó ta có

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B{H^2} + C{H^2} = {k^2} + {{(16 - k)}^2} = 2{k^2} - 32k + 256}\\{ = 2\left( {{k^2} - 16k + 64} \right) + 128 = 2{{(k - 8)}^2} + 128 \ge 128{\rm{ \;}}\forall 0 < k < 16}\\{ \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge 64.128 = 8192.}\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra khi \(k - 8 = 0 \Leftrightarrow k = 8\).

      Vậy \({x^2} + {y^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 8192 khi \({\rm{k}} = 8\) hay \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{BC}}\).

      Câu 20 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác.

      Cách giải:

      Đặt \(AH = x \Rightarrow BH = x + 300\)

      Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác SHA và SHB vuông tại \(H\) ta được:

      \(\begin{array}{l}SH = AH \cdot \tan \widehat {SAH} = x \cdot \tan 25^\circ \\SH = BH \cdot \tan \widehat {SBH} = (x + 300) \cdot \tan 15^\circ \\ \Rightarrow x \cdot \tan 25^\circ = (x + 300) \cdot \tan 15^\circ \\ \Leftrightarrow x \cdot \tan 25^\circ = x \cdot \tan 15^\circ + 300 \cdot \tan 15^\circ \\ \Leftrightarrow x \cdot \left( {\tan 25^\circ - \tan 15^\circ } \right) = 300 \cdot \tan 15^\circ \\ \Leftrightarrow x = \frac{{300 \cdot \tan 15^\circ }}{{\tan 25^\circ - \tan 15^\circ }} \approx 405,25\end{array}\)

      Vậy chiều cao SH của núi là: \(405,25 \cdot \tan 25^\circ {\rm{\;}} \approx 188,97(\;m)\).

      -----HẾT-----

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Kiên Giang là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững kiến thức, kỹ năng và làm quen với cấu trúc đề thi là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023, phân tích các dạng bài tập thường gặp và gợi ý phương pháp ôn thi hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang năm 2023

      Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang thường có cấu trúc tương đối ổn định qua các năm. Thông thường, đề thi sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản, công thức và kỹ năng tính toán nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và số học. Các bài toán tự luận thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề một cách logic và sáng tạo.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang:

      1. Bài toán về số học: Các bài toán liên quan đến các phép toán cơ bản, ước số, bội số, phân số, tỷ lệ, phần trăm,...
      2. Bài toán về đại số: Các bài toán liên quan đến biểu thức đại số, phương trình, hệ phương trình, bất phương trình,...
      3. Bài toán về hình học: Các bài toán liên quan đến các hình học cơ bản như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,... và các tính chất của chúng.
      4. Bài toán về ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức toán học để giải quyết.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi hiệu quả cho kỳ thi vào 10 môn Toán Kiên Giang, các em có thể tham khảo các phương pháp sau:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán. Các em nên dành thời gian ôn lại các kiến thức đã học trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.
      • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau, rèn luyện kỹ năng giải toán và tăng tốc độ giải bài.
      • Giải đề thi thử: Giải đề thi thử sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài và áp lực thi cử.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, các em nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các trung tâm luyện thi.

      Tài liệu ôn thi tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách bài tập Toán lớp 9: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú.
      • Đề thi vào 10 môn Toán các năm trước: Giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Các tài liệu luyện thi vào 10 môn Toán của các trung tâm luyện thi: Cung cấp các kiến thức và kỹ năng cần thiết để ôn thi hiệu quả.

      Lời khuyên

      Kỳ thi vào 10 môn Toán Kiên Giang là một kỳ thi quan trọng, nhưng không phải là tất cả. Các em nên giữ tâm lý thoải mái, tự tin và cố gắng hết mình. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

      Bảng tổng hợp các năm đề thi (ví dụ)

      NămĐộ khóNhận xét
      2022Trung bìnhĐề thi tập trung vào kiến thức cơ bản.
      2021KhóĐề thi có nhiều bài toán vận dụng cao.
      2020Trung bình - KhóĐề thi kết hợp kiến thức cơ bản và nâng cao.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9