1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Nam Định năm 2019 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên biệt và không chuyên biệt tại tỉnh Nam Định năm 2019, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.

Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của

Đề bài

    Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {1 - m} \right)x + m + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

    A. \(m > 1\)B. \(m < 1\) C. \(m < - 1\) D. \(m > - 1\)

    Câu 2: Phương trình \({x^2} - 2x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tính \({x_1} + {x_2}.\)

    A. \({x_1} + {x_2} = 2\) B. \({x_1} + {x_2} = 1\)C. \({x_1} + {x_2} = - 2\)D. \({x_1} + {x_2} = - 1\)

    Câu 3: Cho điểm \(M\left( {{x_M};\,\,{y_M}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}.\) Biết \({x_M} = - 2.\) Tính \({y_M}.\)

    A. \({y_M} = 6\) B. \({y_M} = - 6\)C. \({y_M} = - 12\)D. \({y_M} = 12\)

    Câu 4: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\3x + y = 1\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

    A. 0 B. 1 C. 2 D. vô số.

    Câu 5: Với các số \(a,\,\,b\) thỏa mãn \(a < 0,\,\,b < 0\) thì biểu thức \(a\sqrt {ab} \) bằng:

    A. \( - \sqrt {{a^2}b} \) B. \(\sqrt {{a^3}b} \) C. \(\sqrt {{a^2}b} \)D. \( - \sqrt {{a^3}b} \)

    Câu 6: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Tính độ dài đường cao \(AH\) của tam giác \(ABC.\)

    A. \(AH = \dfrac{{12}}{7}cm\) B. \(AH = \dfrac{5}{2}cm\) C. \(AH = \dfrac{{12}}{5}cm\) D. \(AH = \dfrac{7}{2}cm\)

    Câu 7: Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2cm\) và đường tròn tâm \(O'\) bán kính \(R' = 3cm.\) Biết \(OO' = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đã cho là:

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 8: Một quả bóng hình cầu có đường kính bằng \(4cm.\) Thể tích quả bóng là:

    A. \(\dfrac{{32\pi }}{3}\,\,c{m^3}\) B. \(\dfrac{{32}}{3}\,\,c{m^3}\) C. \(\dfrac{{256\pi }}{3}\,\,c{m^3}\) D. \(\dfrac{{256}}{3}\,\,c{m^3}\)

    II. TỰ LUẬN (8 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm)

    a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \).

    b) Chứng minh rằng \(\left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right) = 1\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

    Câu 2 (1,5 điểm):

    Cho phương trình \({x^2} - \left( {m - 2} \right)x - 6 = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (với \(m\) là tham số).

    a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(m = 0.\)

    b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\) phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt.

    c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(x_2^2 - {x_1}{x_2} + \left( {m - 2} \right){x_1} = 16.\)

    Câu 3 (1 điểm): Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - xy + y - 7 = 0\\{x^2} + xy - 2y = 4\left( {x - 1} \right)\end{array} \right..\)

    Câu 4 (3,0 điểm)

    Qua điểm A nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Gọi E là trung điểm của AC, F là giao điểm thứ hai của EB với đường tròn \(\left( O \right)\).

    a) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp, tam giác \(CEF\) đồng dạng với tam giác \(BEC\).

    b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn \(\left( O \right)\). Chứng minh \(BF.CK = BK.CF\).

    c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

    Câu 5 (1 điểm):

    Xét các số \(x,\,\,y,\,\,z\) thay đổi thỏa mãn \({x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = 2.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

    \(P = \dfrac{1}{2}{\left( {x + y + z} \right)^2} + 4\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx} \right).\) 

    Lời giải chi tiết

      PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:

      1. B

      2. A

      3. C

      4. B

      5. D

      6. C

      7. D

      8. A

      Câu 1 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\) và nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \left( {1 - m} \right)x + m + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1.\)

      Chọn B.

      Câu 2 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thì theo hệ thức Vi-et ta có: \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}.\)

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} - 2x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1} + {x_2}.\)

      Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có: \({x_1} + {x_2} = 2.\)

      Chọn A.

      Câu 3 - Đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right) \Rightarrow {y_0} = ax_0^2.\)

      Cách giải:

      Điểm \(M\left( {{x_M};\,\,{y_M}} \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 2\) và thuộc đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\)

      \( \Rightarrow {y_M} = - 3.{\left( { - 2} \right)^2} = - 1.\)

      Chọn C.

      Câu 4 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\3x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 3\\y = x - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{4}\\y = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

      Chọn B.

      Câu 5 - Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(A\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{A^2}B} \,\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - \sqrt {{A^2}B} \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Ta có: \(a\sqrt {ab} = - \sqrt {{a^2}.ab} = - \sqrt {{a^3}b} \) vì \(a < 0.\)

      Chọn D.

      Câu 6 - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông: \(\dfrac{1}{{{h^2}}} = \dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019 1 1

      Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} = \dfrac{{25}}{{144}}\\ \Rightarrow A{H^2} = \dfrac{{144}}{{25}} \Rightarrow AH = \dfrac{{12}}{5}\,\,cm.\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 7 - Vị trí tương đối của hai đường tròn

      Phương pháp:

      Cho hai đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right)\) và \(\left( {O';\,\,R'} \right)\) khi đó ta có:

      +) \(OO' > R + R'\) thì hai đường tròn nằm ngoài nhau hay hai đường tròn không có điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(4\) tiếp tuyến chung.

      +) \(OO' < \left| {R - R'} \right|\) thì hai đường tròn đựng nhau hay hai đường tròn không có điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn không có tiếp tuyến chung.

      +) \(\left| {R - R'} \right| < OO' < R + R'\) thì hai đường tròn cắt nhau hay hai đường tròn có hai điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(2\) tiếp tuyến chung.

      +) \(OO' = R + R'\) thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài hay hai đường tròn có một điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(1\) tiếp tuyến chung.

      +) \(OO' < \left| {R - R'} \right|\) thì hai đường tròn tiếp xúc trong hay hai đường tròn có một điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(1\) tiếp tuyến chung.

      Cách giải:

      Ta có: \(OO' = 6cm\)

      Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}R' = 3cm\\R = 2cm\end{array} \right. \Rightarrow R' + R = 3 + 2 = 5cm < OO'\)

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn nằm ngoài nhau

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(4\) tiếp tuyến chung.

      Chọn D.

      Câu 8 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

      Phương pháp:

      Thể tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\) 

      Cách giải:

      Bán kính của quả bóng là: \(4:2 = 2cm.\)

      Thể tích của quả bóng đã cho là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {.2^3} = \dfrac{{32\pi }}{3}\,\,c{m^3}.\)

      Chọn A.

      PHẦN II: TỰ LUẬN

      Câu 1 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hằng đẳng thức.

      b) Quy đồng, rút gọn.

      Cách giải:

      a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}3 - 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - 2.\sqrt 2 .1 + {1^2} = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^2}\\3 + 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 2.\sqrt 2 .1 + {1^2} = {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)^2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \\\,\,\,\,\,\,A = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,A = \left| {\sqrt 2 - 1} \right| - \left| {\sqrt 2 + 1} \right|\\\,\,\,\,\,\,A = \left( {\sqrt 2 - 1} \right) - \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\,\,\left( {Do\,\,\sqrt 2 - 1 > 0;\,\,\sqrt 2 + 1 > 0} \right)\\\,\,\,\,\,A = \sqrt 2 - 1 - \sqrt 2 - 1 = - 2\end{array}\) 

      Vậy \(A = - 2\).

      b) Chứng minh rằng \(\left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right) = 1\) với \(a \ge 0\)\(a \ne 9\).

      Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{l}VT = \left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2\left( {\sqrt a - 3} \right) - \left( {\sqrt a + 3} \right) + 6}}{{\left( {\sqrt a - 3} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right)}}\left( {\sqrt a + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2\sqrt a - 6 - \sqrt a - 3 + 6}}{{\sqrt a - 3}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt a - 3}}{{\sqrt a - 3}} = 1 = VP\end{array}\)

      Vậy \(\left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right) = 1\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

      Câu 2 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn

      Phương pháp:

      a) Thay \(m = 0\) vào phương trình và giải phương trình bậc hai.

      b) Chứng minh phương trình có \(\Delta > 0\) với mọi \(m.\)

      c) Áp dụng định lý Vi-et và biểu thức bài cho để làm bài toán.

      Cách giải:

      Cho phương trình \({x^2} - \left( {m - 2} \right)x - 6 = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (với \(m\) là tham số).

      a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(m = 0.\)

      Thay \(m = 0\) vào phương trình \(\left( 1 \right)\) ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 6 = 0\)

      Phương trình có: \(\Delta ' = 1 + 6 = 7 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = - 1 + \sqrt 7 \\{x_2} = - 1 - \sqrt 7 \end{array} \right..\)

      Vậy với \(m = 0\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 1 - \sqrt 7 ;\,\, - 1 + \sqrt 7 } \right\}.\)

      b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\) phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt.

      Phương trình \(\left( 1 \right)\) có: \(\Delta = {\left( {m - 2} \right)^2} + 4.6 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 24\)

      Vì \({\left( {m - 2} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \Rightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} + 24 > 0\,\,\forall m \Leftrightarrow \Delta > 0\,\,\forall m\)

      Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(x_2^2 - {x_1}{x_2} + \left( {m - 2} \right){x_1} = 16.\)

      Với mọi \(m\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Áp dụng định lý Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m - 2\\{x_1}{x_2} = - 6\end{array} \right..\)

      Ta có \({x_1}\) là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right) \Rightarrow x_1^2 - \left( {m - 2} \right){x_1} - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right){x_1} = x_1^2 - 6\,\,\,\left( * \right)\)

      Theo đề bài ta có: \(x_2^2 - {x_1}{x_2} + \left( {m - 2} \right){x_1} = 16\,\,\,\,\left( {**} \right)\)

      Thay \(\left( * \right)\) vào \(\left( {**} \right)\) ta được:

      \(\begin{array}{l}\left( {**} \right) \Leftrightarrow x_2^2 - {x_1}{x_2} + x_1^2 - 6 = 16\\ \Leftrightarrow x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 22\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 22\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 6} \right) = 22\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 2 = 2\\m - 2 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 0\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy \(m = 0,\,\,m = 4\) là các giá trị thỏa mãn bài toán.

      Câu 3 - Hệ phương trình không mẫu mực

      Phương pháp:

      +) Cộng vế với vế của hệ phương trình.

      +) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - xy + y - 7 = 0\\{x^2} + xy - 2y = 4\left( {x - 1} \right)\end{array} \right..\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - xy + y - 7 = 0\\{x^2} + xy - 2y = 4\left( {x - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{x^2} - y - 7 = 4x - 4\\{x^2} - xy + y - 7 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2{x^2} - 4x - 3\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x^2} - x\left( {2{x^2} - 4x - 3} \right) + 2{x^2} - 4x - 3 - 7 = 0\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Giải phương trình \(\left( 2 \right)\) ta được:

      \(\begin{array}{l}\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} - 2{x^3} + 4{x^2} + 3x + 2{x^2} - 4x - 10 = 0\\ \Leftrightarrow - 2{x^3} + 7{x^2} - x - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^3} - 7{x^2} + x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^3} + 2{x^2} - 9{x^2} - 9x + 10x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2}\left( {x + 1} \right) - 9x\left( {x + 1} \right) + 10\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} - 9x + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} - 4x - 5x + 10} \right) = 0\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left[ {2x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\2x - 5 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = \dfrac{5}{2}\\x = 2\end{array} \right..\end{array}\)

      +) Với \(x = - 1 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right) - 3 = 3.\)

      +) Với \(x = \dfrac{5}{2} \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = 2.{\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2} - 4.\dfrac{5}{2} - 3 = - \dfrac{1}{2}.\)

      +) Với \(x = 2 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = {2.2^2} - 4.2 - 3 = - 3.\)

      Vậy hệ phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ {\left( { - 1;\,\,3} \right);\,\,\left( {2; - 3} \right);\,\,\left( {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)} \right\}.\)

      Câu 4 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

      Phương pháp:

      a) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng các dấu hiệu nhận biết.

      +) Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

      b) Chứng minh các tam giác đồng dạng và dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh đẳng thức bài yêu cầu.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019 1 2

      a) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp, tam giác \(CEF\) đồng dạng với tam giác \(BEC\).

      +) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp:

      Do \(AB,\,\,AC\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AB \bot OB;\,\,AC \bot OC \Rightarrow \angle OBA = \angle OCA = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(ABOC\) có: \(\angle OBA + \angle OCA = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

      +) Chứng minh

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

      \(\angle EOF\) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(CF.\)

      \(\angle FBC\) là góc nội tiếp chắn cung \(CF.\)

      \( \Rightarrow \angle ECF = \angle CBF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\))

      Xét \(\Delta CEF\) và \(\Delta BEC\) ta có:

      b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn \(\left( O \right)\). Chứng minh \(BF.CK = BK.CF\).

      Xét tam giác \(ABF\) và tam giác \(AKB\) có:

      \(\angle BAK\,\,\,chung\)

      \(\angle ABF = \angle AKB\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(BF\));

       (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      Xét tam giác \(ACF\) và tam giác \(AKC\) có:

      \(\angle CAK\) chung;

      \(\angle ACF = \angle AKC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\));

       (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      Mà \(AB = AC\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên \(\dfrac{{AF}}{{AB}} = \dfrac{{AF}}{{AC}}\) (3).

      Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\dfrac{{BF}}{{BK}} = \dfrac{{CF}}{{CK}} \Rightarrow BF.CK = BK.CF\).

      c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

      Xét tam giác \(ECF\) và ta giác \(EBC\) có:

      \(\angle BEC\) chung;

      \(\angle ECF = \angle EBC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\))

      .

      Mà \(EC = EA\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow E{A^2} = EB.EF \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EB}} = \dfrac{{EF}}{{EA}}\).

      Xét tam giác \(BEA\) và tam giác \(AEF\) có:

      \(\begin{array}{l} & \dfrac{{EA}}{{EB}} = \dfrac{{EF}}{{EA}}\,\,\left( {cmt} \right)\\ & \angle AEB\,\,\,\,chung\end{array}\)

      (hai góc tương ứng)

      Mà góc \(\angle ABE\) là góc nội tiếp chắn cung \(AF\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\); \(\angle FAE\) ở vị trí góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(AF\)).

      Vậy \(AE\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

      Câu 5 - Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức bài cho, đặt \(x + y + z = t\,\,\left( {t > 0} \right).\)

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số.

      Cách giải:

      Theo đề bài ta có: \({x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx} \right) = 2\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left( {2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 2xy - 2yz - 2zx} \right) = 4\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left[ {\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + \left( {{y^2} - 2yz + {z^2}} \right) + \left( {{z^2} - 2zx + {x^2}} \right)} \right] = 4\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}} \right] = 4\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

      Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} + {\left( {y - z} \right)^2} + {\left( {z - x} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x,\,\,y,\,\,z\)

      \( \Rightarrow x + y + z > 0.\)

      Đặt \(x + y + z = t\,\,\,\left( {t > 0} \right) \Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx = \dfrac{2}{t}.\)

      \( \Rightarrow P = \dfrac{1}{2}{t^2} + \dfrac{8}{t} = \dfrac{{{t^2}}}{2} + \dfrac{4}{t} + \dfrac{4}{t}\)

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương \(\dfrac{{{t^2}}}{2};\,\,\dfrac{4}{t};\,\,\dfrac{4}{t}\) ta có:

      \(P = \dfrac{{{t^2}}}{2} + \dfrac{4}{t} + \dfrac{4}{t} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{{t^2}}}{2}.\dfrac{4}{t}.\dfrac{4}{t}}} = 3.\sqrt[3]{8} = 6.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \dfrac{{{t^2}}}{2} = \dfrac{4}{t} \Leftrightarrow {t^3} = 8 \Leftrightarrow t = 2\) \( \Rightarrow x + y + z = 2.\) 

      Vậy \(Min\,\,P = 6\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 2\\{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = 2\end{array} \right..\) 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {1 - m} \right)x + m + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      A. \(m > 1\)B. \(m < 1\) C. \(m < - 1\) D. \(m > - 1\)

      Câu 2: Phương trình \({x^2} - 2x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tính \({x_1} + {x_2}.\)

      A. \({x_1} + {x_2} = 2\) B. \({x_1} + {x_2} = 1\)C. \({x_1} + {x_2} = - 2\)D. \({x_1} + {x_2} = - 1\)

      Câu 3: Cho điểm \(M\left( {{x_M};\,\,{y_M}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}.\) Biết \({x_M} = - 2.\) Tính \({y_M}.\)

      A. \({y_M} = 6\) B. \({y_M} = - 6\)C. \({y_M} = - 12\)D. \({y_M} = 12\)

      Câu 4: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\3x + y = 1\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

      A. 0 B. 1 C. 2 D. vô số.

      Câu 5: Với các số \(a,\,\,b\) thỏa mãn \(a < 0,\,\,b < 0\) thì biểu thức \(a\sqrt {ab} \) bằng:

      A. \( - \sqrt {{a^2}b} \) B. \(\sqrt {{a^3}b} \) C. \(\sqrt {{a^2}b} \)D. \( - \sqrt {{a^3}b} \)

      Câu 6: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Tính độ dài đường cao \(AH\) của tam giác \(ABC.\)

      A. \(AH = \dfrac{{12}}{7}cm\) B. \(AH = \dfrac{5}{2}cm\) C. \(AH = \dfrac{{12}}{5}cm\) D. \(AH = \dfrac{7}{2}cm\)

      Câu 7: Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2cm\) và đường tròn tâm \(O'\) bán kính \(R' = 3cm.\) Biết \(OO' = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đã cho là:

      A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

      Câu 8: Một quả bóng hình cầu có đường kính bằng \(4cm.\) Thể tích quả bóng là:

      A. \(\dfrac{{32\pi }}{3}\,\,c{m^3}\) B. \(\dfrac{{32}}{3}\,\,c{m^3}\) C. \(\dfrac{{256\pi }}{3}\,\,c{m^3}\) D. \(\dfrac{{256}}{3}\,\,c{m^3}\)

      II. TỰ LUẬN (8 điểm)

      Câu 1 (1,5 điểm)

      a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \).

      b) Chứng minh rằng \(\left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right) = 1\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

      Câu 2 (1,5 điểm):

      Cho phương trình \({x^2} - \left( {m - 2} \right)x - 6 = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (với \(m\) là tham số).

      a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(m = 0.\)

      b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\) phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt.

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(x_2^2 - {x_1}{x_2} + \left( {m - 2} \right){x_1} = 16.\)

      Câu 3 (1 điểm): Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - xy + y - 7 = 0\\{x^2} + xy - 2y = 4\left( {x - 1} \right)\end{array} \right..\)

      Câu 4 (3,0 điểm)

      Qua điểm A nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Gọi E là trung điểm của AC, F là giao điểm thứ hai của EB với đường tròn \(\left( O \right)\).

      a) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp, tam giác \(CEF\) đồng dạng với tam giác \(BEC\).

      b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn \(\left( O \right)\). Chứng minh \(BF.CK = BK.CF\).

      c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

      Câu 5 (1 điểm):

      Xét các số \(x,\,\,y,\,\,z\) thay đổi thỏa mãn \({x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = 2.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

      \(P = \dfrac{1}{2}{\left( {x + y + z} \right)^2} + 4\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx} \right).\) 

      PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:

      1. B

      2. A

      3. C

      4. B

      5. D

      6. C

      7. D

      8. A

      Câu 1 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\) và nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \left( {1 - m} \right)x + m + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1.\)

      Chọn B.

      Câu 2 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thì theo hệ thức Vi-et ta có: \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}.\)

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} - 2x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1} + {x_2}.\)

      Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có: \({x_1} + {x_2} = 2.\)

      Chọn A.

      Câu 3 - Đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right) \Rightarrow {y_0} = ax_0^2.\)

      Cách giải:

      Điểm \(M\left( {{x_M};\,\,{y_M}} \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 2\) và thuộc đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\)

      \( \Rightarrow {y_M} = - 3.{\left( { - 2} \right)^2} = - 1.\)

      Chọn C.

      Câu 4 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\3x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 3\\y = x - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{4}\\y = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

      Chọn B.

      Câu 5 - Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(A\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{A^2}B} \,\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - \sqrt {{A^2}B} \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Ta có: \(a\sqrt {ab} = - \sqrt {{a^2}.ab} = - \sqrt {{a^3}b} \) vì \(a < 0.\)

      Chọn D.

      Câu 6 - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông: \(\dfrac{1}{{{h^2}}} = \dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019 1

      Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} = \dfrac{{25}}{{144}}\\ \Rightarrow A{H^2} = \dfrac{{144}}{{25}} \Rightarrow AH = \dfrac{{12}}{5}\,\,cm.\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 7 - Vị trí tương đối của hai đường tròn

      Phương pháp:

      Cho hai đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right)\) và \(\left( {O';\,\,R'} \right)\) khi đó ta có:

      +) \(OO' > R + R'\) thì hai đường tròn nằm ngoài nhau hay hai đường tròn không có điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(4\) tiếp tuyến chung.

      +) \(OO' < \left| {R - R'} \right|\) thì hai đường tròn đựng nhau hay hai đường tròn không có điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn không có tiếp tuyến chung.

      +) \(\left| {R - R'} \right| < OO' < R + R'\) thì hai đường tròn cắt nhau hay hai đường tròn có hai điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(2\) tiếp tuyến chung.

      +) \(OO' = R + R'\) thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài hay hai đường tròn có một điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(1\) tiếp tuyến chung.

      +) \(OO' < \left| {R - R'} \right|\) thì hai đường tròn tiếp xúc trong hay hai đường tròn có một điểm chung.

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(1\) tiếp tuyến chung.

      Cách giải:

      Ta có: \(OO' = 6cm\)

      Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}R' = 3cm\\R = 2cm\end{array} \right. \Rightarrow R' + R = 3 + 2 = 5cm < OO'\)

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn nằm ngoài nhau

      \( \Rightarrow \) Hai đường tròn có \(4\) tiếp tuyến chung.

      Chọn D.

      Câu 8 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

      Phương pháp:

      Thể tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\) 

      Cách giải:

      Bán kính của quả bóng là: \(4:2 = 2cm.\)

      Thể tích của quả bóng đã cho là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {.2^3} = \dfrac{{32\pi }}{3}\,\,c{m^3}.\)

      Chọn A.

      PHẦN II: TỰ LUẬN

      Câu 1 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hằng đẳng thức.

      b) Quy đồng, rút gọn.

      Cách giải:

      a) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}3 - 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - 2.\sqrt 2 .1 + {1^2} = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^2}\\3 + 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 2.\sqrt 2 .1 + {1^2} = {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)^2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \\\,\,\,\,\,\,A = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,A = \left| {\sqrt 2 - 1} \right| - \left| {\sqrt 2 + 1} \right|\\\,\,\,\,\,\,A = \left( {\sqrt 2 - 1} \right) - \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\,\,\left( {Do\,\,\sqrt 2 - 1 > 0;\,\,\sqrt 2 + 1 > 0} \right)\\\,\,\,\,\,A = \sqrt 2 - 1 - \sqrt 2 - 1 = - 2\end{array}\) 

      Vậy \(A = - 2\).

      b) Chứng minh rằng \(\left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right) = 1\) với \(a \ge 0\)\(a \ne 9\).

      Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{l}VT = \left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2\left( {\sqrt a - 3} \right) - \left( {\sqrt a + 3} \right) + 6}}{{\left( {\sqrt a - 3} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right)}}\left( {\sqrt a + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2\sqrt a - 6 - \sqrt a - 3 + 6}}{{\sqrt a - 3}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt a - 3}}{{\sqrt a - 3}} = 1 = VP\end{array}\)

      Vậy \(\left( {\dfrac{2}{{\sqrt a + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt a - 3}} + \dfrac{6}{{a - 9}}} \right)\left( {\sqrt a + 3} \right) = 1\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

      Câu 2 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn

      Phương pháp:

      a) Thay \(m = 0\) vào phương trình và giải phương trình bậc hai.

      b) Chứng minh phương trình có \(\Delta > 0\) với mọi \(m.\)

      c) Áp dụng định lý Vi-et và biểu thức bài cho để làm bài toán.

      Cách giải:

      Cho phương trình \({x^2} - \left( {m - 2} \right)x - 6 = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (với \(m\) là tham số).

      a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(m = 0.\)

      Thay \(m = 0\) vào phương trình \(\left( 1 \right)\) ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 6 = 0\)

      Phương trình có: \(\Delta ' = 1 + 6 = 7 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = - 1 + \sqrt 7 \\{x_2} = - 1 - \sqrt 7 \end{array} \right..\)

      Vậy với \(m = 0\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 1 - \sqrt 7 ;\,\, - 1 + \sqrt 7 } \right\}.\)

      b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\) phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt.

      Phương trình \(\left( 1 \right)\) có: \(\Delta = {\left( {m - 2} \right)^2} + 4.6 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 24\)

      Vì \({\left( {m - 2} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \Rightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} + 24 > 0\,\,\forall m \Leftrightarrow \Delta > 0\,\,\forall m\)

      Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(x_2^2 - {x_1}{x_2} + \left( {m - 2} \right){x_1} = 16.\)

      Với mọi \(m\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Áp dụng định lý Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m - 2\\{x_1}{x_2} = - 6\end{array} \right..\)

      Ta có \({x_1}\) là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right) \Rightarrow x_1^2 - \left( {m - 2} \right){x_1} - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right){x_1} = x_1^2 - 6\,\,\,\left( * \right)\)

      Theo đề bài ta có: \(x_2^2 - {x_1}{x_2} + \left( {m - 2} \right){x_1} = 16\,\,\,\,\left( {**} \right)\)

      Thay \(\left( * \right)\) vào \(\left( {**} \right)\) ta được:

      \(\begin{array}{l}\left( {**} \right) \Leftrightarrow x_2^2 - {x_1}{x_2} + x_1^2 - 6 = 16\\ \Leftrightarrow x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 22\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 22\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 6} \right) = 22\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 2 = 2\\m - 2 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 0\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy \(m = 0,\,\,m = 4\) là các giá trị thỏa mãn bài toán.

      Câu 3 - Hệ phương trình không mẫu mực

      Phương pháp:

      +) Cộng vế với vế của hệ phương trình.

      +) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - xy + y - 7 = 0\\{x^2} + xy - 2y = 4\left( {x - 1} \right)\end{array} \right..\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - xy + y - 7 = 0\\{x^2} + xy - 2y = 4\left( {x - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{x^2} - y - 7 = 4x - 4\\{x^2} - xy + y - 7 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2{x^2} - 4x - 3\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x^2} - x\left( {2{x^2} - 4x - 3} \right) + 2{x^2} - 4x - 3 - 7 = 0\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Giải phương trình \(\left( 2 \right)\) ta được:

      \(\begin{array}{l}\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} - 2{x^3} + 4{x^2} + 3x + 2{x^2} - 4x - 10 = 0\\ \Leftrightarrow - 2{x^3} + 7{x^2} - x - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^3} - 7{x^2} + x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^3} + 2{x^2} - 9{x^2} - 9x + 10x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2}\left( {x + 1} \right) - 9x\left( {x + 1} \right) + 10\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} - 9x + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} - 4x - 5x + 10} \right) = 0\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left[ {2x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\2x - 5 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = \dfrac{5}{2}\\x = 2\end{array} \right..\end{array}\)

      +) Với \(x = - 1 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right) - 3 = 3.\)

      +) Với \(x = \dfrac{5}{2} \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = 2.{\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2} - 4.\dfrac{5}{2} - 3 = - \dfrac{1}{2}.\)

      +) Với \(x = 2 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = {2.2^2} - 4.2 - 3 = - 3.\)

      Vậy hệ phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ {\left( { - 1;\,\,3} \right);\,\,\left( {2; - 3} \right);\,\,\left( {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)} \right\}.\)

      Câu 4 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

      Phương pháp:

      a) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng các dấu hiệu nhận biết.

      +) Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

      b) Chứng minh các tam giác đồng dạng và dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh đẳng thức bài yêu cầu.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019 2

      a) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp, tam giác \(CEF\) đồng dạng với tam giác \(BEC\).

      +) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp:

      Do \(AB,\,\,AC\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AB \bot OB;\,\,AC \bot OC \Rightarrow \angle OBA = \angle OCA = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(ABOC\) có: \(\angle OBA + \angle OCA = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

      +) Chứng minh

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

      \(\angle EOF\) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(CF.\)

      \(\angle FBC\) là góc nội tiếp chắn cung \(CF.\)

      \( \Rightarrow \angle ECF = \angle CBF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\))

      Xét \(\Delta CEF\) và \(\Delta BEC\) ta có:

      b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn \(\left( O \right)\). Chứng minh \(BF.CK = BK.CF\).

      Xét tam giác \(ABF\) và tam giác \(AKB\) có:

      \(\angle BAK\,\,\,chung\)

      \(\angle ABF = \angle AKB\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(BF\));

       (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      Xét tam giác \(ACF\) và tam giác \(AKC\) có:

      \(\angle CAK\) chung;

      \(\angle ACF = \angle AKC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\));

       (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      Mà \(AB = AC\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên \(\dfrac{{AF}}{{AB}} = \dfrac{{AF}}{{AC}}\) (3).

      Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\dfrac{{BF}}{{BK}} = \dfrac{{CF}}{{CK}} \Rightarrow BF.CK = BK.CF\).

      c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

      Xét tam giác \(ECF\) và ta giác \(EBC\) có:

      \(\angle BEC\) chung;

      \(\angle ECF = \angle EBC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\))

      .

      Mà \(EC = EA\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow E{A^2} = EB.EF \Rightarrow \dfrac{{EA}}{{EB}} = \dfrac{{EF}}{{EA}}\).

      Xét tam giác \(BEA\) và tam giác \(AEF\) có:

      \(\begin{array}{l} & \dfrac{{EA}}{{EB}} = \dfrac{{EF}}{{EA}}\,\,\left( {cmt} \right)\\ & \angle AEB\,\,\,\,chung\end{array}\)

      (hai góc tương ứng)

      Mà góc \(\angle ABE\) là góc nội tiếp chắn cung \(AF\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\); \(\angle FAE\) ở vị trí góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(AF\)).

      Vậy \(AE\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

      Câu 5 - Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức bài cho, đặt \(x + y + z = t\,\,\left( {t > 0} \right).\)

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số.

      Cách giải:

      Theo đề bài ta có: \({x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx} \right) = 2\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left( {2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 2xy - 2yz - 2zx} \right) = 4\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left[ {\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + \left( {{y^2} - 2yz + {z^2}} \right) + \left( {{z^2} - 2zx + {x^2}} \right)} \right] = 4\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}} \right] = 4\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

      Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} + {\left( {y - z} \right)^2} + {\left( {z - x} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x,\,\,y,\,\,z\)

      \( \Rightarrow x + y + z > 0.\)

      Đặt \(x + y + z = t\,\,\,\left( {t > 0} \right) \Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx = \dfrac{2}{t}.\)

      \( \Rightarrow P = \dfrac{1}{2}{t^2} + \dfrac{8}{t} = \dfrac{{{t^2}}}{2} + \dfrac{4}{t} + \dfrac{4}{t}\)

      Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương \(\dfrac{{{t^2}}}{2};\,\,\dfrac{4}{t};\,\,\dfrac{4}{t}\) ta có:

      \(P = \dfrac{{{t^2}}}{2} + \dfrac{4}{t} + \dfrac{4}{t} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{{t^2}}}{2}.\dfrac{4}{t}.\dfrac{4}{t}}} = 3.\sqrt[3]{8} = 6.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \dfrac{{{t^2}}}{2} = \dfrac{4}{t} \Leftrightarrow {t^3} = 8 \Leftrightarrow t = 2\) \( \Rightarrow x + y + z = 2.\) 

      Vậy \(Min\,\,P = 6\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 2\\{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = 2\end{array} \right..\) 

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Nam Định luôn được đánh giá là một kỳ thi quan trọng, quyết định đến con đường học vấn của các em học sinh. Để giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, montoan.com.vn xin giới thiệu chi tiết về đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về đại số, hình học và số học.
      • Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019, các em học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một dạng bài tập rất phổ biến, đòi hỏi các em học sinh phải nắm vững các kiến thức về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai và hệ phương trình.
      • Bài toán về bất đẳng thức: Dạng bài tập này đòi hỏi các em học sinh phải nắm vững các kiến thức về bất đẳng thức và các phương pháp chứng minh bất đẳng thức.
      • Bài toán về hàm số: Dạng bài tập này đòi hỏi các em học sinh phải nắm vững các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các tính chất của hàm số.
      • Bài toán về hình học: Dạng bài tập này đòi hỏi các em học sinh phải nắm vững các kiến thức về hình học phẳng, hình học không gian và các định lý hình học.
      • Bài toán thực tế: Dạng bài tập này đòi hỏi các em học sinh phải vận dụng các kiến thức toán học vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài toán trong đề thi

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019, chúng tôi xin giới thiệu một số bài toán mẫu và hướng dẫn giải chi tiết:

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Ví dụ 2: Chứng minh bất đẳng thức a2 + b2 ≥ 2ab

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: (a - b)2 ≥ 0

      Khai triển: a2 - 2ab + b2 ≥ 0

      Chuyển -2ab sang vế phải: a2 + b2 ≥ 2ab

      Luyện thi vào 10 môn Toán tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp các khóa học luyện thi vào 10 môn Toán online chất lượng cao, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiệu quả. Các khóa học của chúng tôi bao gồm:

      • Khóa học cơ bản: Dành cho các em học sinh mới bắt đầu làm quen với môn Toán.
      • Khóa học nâng cao: Dành cho các em học sinh có nền tảng kiến thức vững chắc và muốn nâng cao khả năng giải toán.
      • Khóa học luyện đề: Dành cho các em học sinh muốn làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải đề.

      Lời khuyên cho các em học sinh

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, các em học sinh cần:

      • Học tập chăm chỉ, nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên, giải nhiều bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu kỹ cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin trong khi làm bài.

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Nam Định năm 2019!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9