1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023

Tổng hợp Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023

Montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hòa Bình năm 2023 chính thức và các đề thi thử chất lượng cao. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả.

Câu 1: 1. Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa. 2. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {36} {\rm{ \;}} + \sqrt 9 \)

Đề bài

    Câu 1: 1. Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

    2. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {36} {\rm{ \;}} + \sqrt 9 \)

    3. Giải các phương trình:

    \({\rm{a}}) 2x + 1 = 5\)

    \({\rm{b}}) {x^2} + 2x - 3 = 0\)

    4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 3.\)

    a) Vẽ đường thẳng (d).

    b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 2x + m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( d \right)\) tại một điểm trên trục tung.

    Câu 2: 1. Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 3}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.\)

    2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right)\), biết \(BH = 4cm\), \(HC = 9\;{\rm{cm}}\). Tính độ dài đoạn thẳng AH.

    Câu 3: 1. Cho phương trình: \({x^2} - 8x + m - 1 = 0\) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(P = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 1} \right) + 2087\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    2. Một đội xe dự định chở 120 tấn xi măng vào công trường. Khi chuẩn bị khởi hành thì đội xe được bổ sung thêm 5 chiếc xe nữa, nên cả đội đã chở thêm được 5 tấn và mỗi xe chở ít hơn so với dự định là 1 tấn xi măng. Hỏi theo dự định đội xe có bao nhiêu chiếc xe? Biết khối lượng xi măng mỗi xe chở là như nhau và mỗi xe chỉ chở đúng một chuyến.

    Câu 4: Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB . Lấy điểm I bất kỳ thuộc đoạn thẳng AB (I khác A và B). Qua I kẻ một đường thẳng d bất kỳ cắt đường tròn (O) tại M và N sao cho AM < AN (M khác A và B; N khác A và B). Từ A kẻ AP vuông góc với MN tại P, từ I kẻ IQ vuông góc với AN tại Q. Chứng minh rằng:

    a) Tứ giác APIQ là tứ giác nội tiếp.

    b) PM.AI = MA.QI.

    c) \(AM.BN + AN.BM \le 4{R^2}\)

    Câu 5: 1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(2{x^2} + 3xy + {y^2} + 5x + 3y = 11\)

    2. Cho a, b là các số thực thỏa mãn \(4{a^2} - 2ab + {b^2} = 4a + 2b\).

    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 253(2a + b)\).

    -----HẾT-----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      1. \(\sqrt {\rm{A}} \) có nghĩa khi \(A \ge 0\).

      2. Căn bậc hai của một số \(a\) là một số \(x\) sao cho \({x^2} = a\)

      Cách giải:

      1. Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

      Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa khi và chỉ khi \(x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

      Vậy với \(x \ge 2\) thì biểu thức đã cho có nghĩa.

      2. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {36} + \sqrt 9 \)

      Ta có: \(A = \sqrt {36} + \sqrt 9 = \sqrt {{6^2}} + \sqrt {{3^2}} = 6 + 3 = 9\)

      Vậy \(A = 9.\)

      3. Giải các phương trình:

      \(\begin{array}{l}{\rm{a}})\,\,2x + 1 = 5\\ \Leftrightarrow 2x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 1\\ \Leftrightarrow 2x\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

      Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: \(x = 2.\)

      \({\rm{b}})\,\,{x^2} + 2x - 3 = 0\)

      Do \(a + b + c = 1 + 2 - 3 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\,\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: \(x = 1\) hoặc \(x = - 3.\)

      4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 3.\)

      a) Vẽ đường thẳng (d).

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\)

      \(y = 0 \Rightarrow 0 = x + 3 \Leftrightarrow x = - 3\)

      Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm \(A\left( {0;3} \right)\) và \(B\left( { - 3;0} \right)\) ta được đồ thị hàm số \(y = x + 3\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 1 1

      b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 2x + m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( d \right)\) tại một điểm trên trục tung.

      Đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 2x + m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( d \right)\) tại một điểm trên trục tung nên thay x = 0 vào (d) ta được \(y = 0 + 3 \Leftrightarrow y = 3\)

      Vậy (d) cắt (d’) tại điểm (0,3).

      Thay \(x = 0,y = 3\) vào (d’) ta được

      \(\begin{array}{l}3 = 2.0 + m - 1\\ \Leftrightarrow m = 4\end{array}\)

      Vậy \(m = 4.\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      1. Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

      2. Tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, ta có: \({\rm{A}}{{\rm{H}}^2} = {\rm{CH}} \cdot {\rm{BH}}\) hay \({{\rm{h}}^2} = {\rm{b}}' \cdot {\rm{c}}'\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 1 2

      Cách giải:

      1. Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 3}\\{x - 2y = - 1}\end{array}} \right.\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 3}\\{x - 2y = - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\2x - 4y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5y = 5}\\{x = - 1 + 2y}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 1}\\{x = - 1 + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 1}\\{x = 1}\end{array}} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

       2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right)\), biết \(BH = 4cm\), \(HC = 9\;{\rm{cm}}\). Tính độ dài đoạn thẳng AH.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 1 3

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có:

      \(\begin{array}{l}A{H^2} = HB.HC = 9.4 = 36\\ \Rightarrow AH = \sqrt {36} = 6cm\end{array}\)

      Vậy đoạn AH = 6cm.

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      1. Sử dụng vi et: Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {X_1} + {X_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{P = {x_1} \cdot {X_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Cách giải:

      1. Cho phương trình: \({x^2} - 8x + m - 1 = 0\) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(P = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 1} \right) + 2087\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      Xét \(\Delta ' = {\left( { - 4} \right)^2} - 1\left( {m - 1} \right) = 16 - m + 1 = 17 - m\)

      Để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 17 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 17\)

      Khi đó áp dụng Viet ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 8\\{x_1}{x_2} = m - 1\end{array} \right.\)

      Ta có \(P = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 1} \right) + 2087\)

      \(\begin{array}{l} = x_1^2x_2^2 - \left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 1 + 2087\\ = {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} - \left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right] + 2088\end{array}\)

      \( = {\left( {m - 1} \right)^2} - {8^2} + 2\left( {m - 1} \right) + 2088\)

      \( = {\left( {m - 1} \right)^2} + 2\left( {m - 1} \right) + 1 + 2023\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {m - 1 + 1} \right)^2} + 2023\\ = {m^2} + 2023\end{array}\)

      Do \({m^2} \ge 0\forall m\) \( \Rightarrow P \ge 2023\) \( \Rightarrow {P_{\min }} = 2023\) khi m = 0 (thỏa mãn)

      Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2023 khi m = 0

      2. Một đội xe dự định chở 120 tấn xi măng vào công trường. Khi chuẩn bị khởi hành thì đội xe được bổ sung thêm 5 chiếc xe nữa, nên cả đội đã chở thêm được 5 tấn và mỗi xe chở ít hơn so với dự định là 1 tấn xi măng. Hỏi theo dự định đội xe có bao nhiêu chiếc xe? Biết khối lượng xi măng mỗi xe chở là như nhau và mỗi xe chỉ chở đúng một chuyến.

      Giả sử theo dự định đội xe có x chiếc xe (\(x \in {N^*}\)).

      Khối lượng xi măng mỗi xe phải trở theo dự định là \(\frac{{120}}{x}\) tấn.

      Sau khi bổ sung 5 xe, số xe thực tế là \(x + 5\).

      Thực tế tổng khối lượng xi măng cả đội phải chở là 120 + 5 = 125 tấn.

      Khối lượng xi măng mỗi xe phải trở theo thực tế là \(\frac{{125}}{{x + 5}}\) tấn.

      Do mỗi xe chở ít hơn so với dự định là 1 tấn xi măng nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\frac{{120}}{x} - \frac{{125}}{{x + 5}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{120\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{125x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{120\left( {x + 5} \right) - 125x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{120x + 600 - 125x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{600 - 5x}}{{{x^2} + 5x}} = 1\\ \Leftrightarrow 600 - 5x = {x^2} + 5x\\ \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 600 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 20} \right)\left( {x + 30} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 20\left( {TM} \right)\\x = - 30\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy theo dự định có tất cả 20 xe.

      Câu 4 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 1 4

      a) Tứ giác APIQ là tứ giác nội tiếp.

      Do \(IQ \bot AN\left( {gt} \right),AP \bot MN\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle APN = \angle AQI = {90^0}\)

      Xét tứ giác AQIP có \(\angle API + \angle AQI = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác AQIP nội tiếp (đhnb) (đpcm)

      b) PM.AI = MA.QI.

      Do tam giác APM vuông tại P nên \(\angle PAM + \angle AMP = {90^0}\)

      Ta có \(\angle ANB = \angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle NAB + \angle ABN = {90^0}\)

      Mà \(\angle ANM = \angle ABN\) (cùng chắn cung AN)

      \( \Rightarrow \angle NAB = \angle MAP\) hay \(\angle QAI = \angle PAM\)

      Xét \(\Delta AMP\) và \(\Delta AIQ\) có:

      \(\angle QAI = \angle PAM\) (chứng minh trên)

      \(\angle AQM = \angle AQI\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta AMP\backsim \Delta AIQ\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AM}{AI}=\frac{PM}{IQ}\Leftrightarrow AM.IQ=AI.PM$ (đpcm)

      c) \(AM.BN + AN.BM \le 4{R^2}\)

      Xét \(\Delta AMP\) và \(\Delta ABN\) có:

      \(\angle APN = \angle ANB\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\angle MAP = \angle BAN\) (chứng minh trên)

      $\Rightarrow \Delta AMP\backsim \Delta ABN\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AM}{AB}=\frac{MP}{BN}\Rightarrow AM.BN=AB.MP$ (1)

      Xét \(\Delta APN\) và \(\Delta AMB\) có:

      \(\angle APN = \angle AMB\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\angle ANP = \angle ABM\) (cùng chắn cung AM)

      $\Rightarrow \Delta APN\backsim \Delta AMB\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AN}{AB}=\frac{PN}{MB}\Rightarrow AN.MB=AB.PN$ (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(AM.BN + AN.BM = AB.MP + AB.PN\)

      \( = AB\left( {MP + PN} \right) = AB.MN\)

      Mà \(MN \le AB\) (quan hệ đường kính va dây cung)

      \( \Rightarrow AB.MN \le AB.AB = 4{R^2}\)

      Vậy \(AM.BN + AN.BM \le 4{R^2}\) (đpcm)

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      1. Đưa về phương trình nghiệm nguyên để giải.

      2. Đưa về phương trình bậc hai tìm GTLN.

      Cách giải:

      1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(2{x^2} + 3xy + {y^2} + 5x + 3y = 11\)

      \(\begin{array}{l}2{x^2} + 3xy + {y^2} + 5x + 3y = 11\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + xy + x + 2xy + {y^2} + y + 4x + 2y + 2 = 13\\ \Leftrightarrow x\left( {2x + y + 1} \right) + y\left( {2x + y + 1} \right) + 2\left( {2x + y + 1} \right) = 13\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + 2} \right)\left( {2x + y + 1} \right) = 13\end{array}\)

      Vì\(x,y\) là số nguyên nên\(x + y + 2\) và \(2x + y + 1\) là các ước của 13.

      TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = 1\\2x + y + 1 = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 1\\2x + y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 1 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 14\end{array} \right.\)

      TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = 13\\2x + y + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 11\\2x + y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = - 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = 22\end{array} \right.\)

      TH3: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = - 1\\2x + y + 1 = - 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 3\\2x + y = - 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = - 3 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = 8\end{array} \right.\)

      TH4: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = - 13\\2x + y + 1 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 15\\2x + y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 15 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 28\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm nguyên là: \(\left( {13; - 14} \right);\,\,\left( { - 11;22} \right);\,\left( { - 11;8} \right);\,\left( {13; - 28} \right)\)

      2. Cho a, b là các số thực thỏa mãn \(4{a^2} - 2ab + {b^2} = 4a + 2b\).

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 253(2a + b)\).

      Gọi \(m = 2a + b \Rightarrow b = m - 2a\)

      Từ giả thiết: \(4{a^2} - 2ab + {b^2} = 4a + 2b\)(1)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 4{a^2} - 2a\left( {m - 2a} \right) + {\left( {m - 2a} \right)^2} = 4a + 2\left( {m - 2a} \right)\\ \Leftrightarrow 4{a^2} - 2ma + 4{a^2} + {m^2} - 2ma + 4{a^2} = 4a + 2m - 4a\\ \Leftrightarrow 12{a^2} - 4ma + {m^2} - 2m = 0\end{array}\)

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( {2m} \right)^2} - 12\left( {{m^2} - 2m} \right) = 4{m^2} - 12{m^2} + 24m = 24 - 8{m^2} = 8\left( {3 - {m^2}} \right)\)

      Để tồn tại số a thỏa mãn thì \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 8\left( {3 - {m^2}} \right) \ge 0 \Leftrightarrow 3 - {m^2} \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} \le 3 \Leftrightarrow - \sqrt 3 \le m \le \sqrt 3 \)

      \( \Rightarrow - 253\sqrt 3 \le P \le 253\sqrt 3 \)

      Vậy giá trị lớn nhất của P là \(253\sqrt 3 \), đạt được khi \(m = \sqrt 3 \Leftrightarrow 2a + b = \sqrt 3 \).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: 1. Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

      2. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {36} {\rm{ \;}} + \sqrt 9 \)

      3. Giải các phương trình:

      \({\rm{a}}) 2x + 1 = 5\)

      \({\rm{b}}) {x^2} + 2x - 3 = 0\)

      4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 3.\)

      a) Vẽ đường thẳng (d).

      b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 2x + m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( d \right)\) tại một điểm trên trục tung.

      Câu 2: 1. Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 3}\\{x - 2y = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.\)

      2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right)\), biết \(BH = 4cm\), \(HC = 9\;{\rm{cm}}\). Tính độ dài đoạn thẳng AH.

      Câu 3: 1. Cho phương trình: \({x^2} - 8x + m - 1 = 0\) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(P = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 1} \right) + 2087\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      2. Một đội xe dự định chở 120 tấn xi măng vào công trường. Khi chuẩn bị khởi hành thì đội xe được bổ sung thêm 5 chiếc xe nữa, nên cả đội đã chở thêm được 5 tấn và mỗi xe chở ít hơn so với dự định là 1 tấn xi măng. Hỏi theo dự định đội xe có bao nhiêu chiếc xe? Biết khối lượng xi măng mỗi xe chở là như nhau và mỗi xe chỉ chở đúng một chuyến.

      Câu 4: Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB . Lấy điểm I bất kỳ thuộc đoạn thẳng AB (I khác A và B). Qua I kẻ một đường thẳng d bất kỳ cắt đường tròn (O) tại M và N sao cho AM < AN (M khác A và B; N khác A và B). Từ A kẻ AP vuông góc với MN tại P, từ I kẻ IQ vuông góc với AN tại Q. Chứng minh rằng:

      a) Tứ giác APIQ là tứ giác nội tiếp.

      b) PM.AI = MA.QI.

      c) \(AM.BN + AN.BM \le 4{R^2}\)

      Câu 5: 1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(2{x^2} + 3xy + {y^2} + 5x + 3y = 11\)

      2. Cho a, b là các số thực thỏa mãn \(4{a^2} - 2ab + {b^2} = 4a + 2b\).

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 253(2a + b)\).

      -----HẾT-----

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      1. \(\sqrt {\rm{A}} \) có nghĩa khi \(A \ge 0\).

      2. Căn bậc hai của một số \(a\) là một số \(x\) sao cho \({x^2} = a\)

      Cách giải:

      1. Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

      Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa khi và chỉ khi \(x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

      Vậy với \(x \ge 2\) thì biểu thức đã cho có nghĩa.

      2. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {36} + \sqrt 9 \)

      Ta có: \(A = \sqrt {36} + \sqrt 9 = \sqrt {{6^2}} + \sqrt {{3^2}} = 6 + 3 = 9\)

      Vậy \(A = 9.\)

      3. Giải các phương trình:

      \(\begin{array}{l}{\rm{a}})\,\,2x + 1 = 5\\ \Leftrightarrow 2x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 1\\ \Leftrightarrow 2x\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

      Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: \(x = 2.\)

      \({\rm{b}})\,\,{x^2} + 2x - 3 = 0\)

      Do \(a + b + c = 1 + 2 - 3 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\,\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: \(x = 1\) hoặc \(x = - 3.\)

      4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 3.\)

      a) Vẽ đường thẳng (d).

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\)

      \(y = 0 \Rightarrow 0 = x + 3 \Leftrightarrow x = - 3\)

      Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm \(A\left( {0;3} \right)\) và \(B\left( { - 3;0} \right)\) ta được đồ thị hàm số \(y = x + 3\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 1

      b) Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 2x + m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( d \right)\) tại một điểm trên trục tung.

      Đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 2x + m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( d \right)\) tại một điểm trên trục tung nên thay x = 0 vào (d) ta được \(y = 0 + 3 \Leftrightarrow y = 3\)

      Vậy (d) cắt (d’) tại điểm (0,3).

      Thay \(x = 0,y = 3\) vào (d’) ta được

      \(\begin{array}{l}3 = 2.0 + m - 1\\ \Leftrightarrow m = 4\end{array}\)

      Vậy \(m = 4.\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      1. Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

      2. Tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, ta có: \({\rm{A}}{{\rm{H}}^2} = {\rm{CH}} \cdot {\rm{BH}}\) hay \({{\rm{h}}^2} = {\rm{b}}' \cdot {\rm{c}}'\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 2

      Cách giải:

      1. Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 3}\\{x - 2y = - 1}\end{array}} \right.\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 3}\\{x - 2y = - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\2x - 4y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5y = 5}\\{x = - 1 + 2y}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 1}\\{x = - 1 + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 1}\\{x = 1}\end{array}} \right.\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

       2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right)\), biết \(BH = 4cm\), \(HC = 9\;{\rm{cm}}\). Tính độ dài đoạn thẳng AH.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 3

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có:

      \(\begin{array}{l}A{H^2} = HB.HC = 9.4 = 36\\ \Rightarrow AH = \sqrt {36} = 6cm\end{array}\)

      Vậy đoạn AH = 6cm.

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      1. Sử dụng vi et: Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {X_1} + {X_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{P = {x_1} \cdot {X_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Cách giải:

      1. Cho phương trình: \({x^2} - 8x + m - 1 = 0\) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(P = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 1} \right) + 2087\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      Xét \(\Delta ' = {\left( { - 4} \right)^2} - 1\left( {m - 1} \right) = 16 - m + 1 = 17 - m\)

      Để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 17 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 17\)

      Khi đó áp dụng Viet ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 8\\{x_1}{x_2} = m - 1\end{array} \right.\)

      Ta có \(P = \left( {x_1^2 - 1} \right)\left( {x_2^2 - 1} \right) + 2087\)

      \(\begin{array}{l} = x_1^2x_2^2 - \left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 1 + 2087\\ = {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} - \left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right] + 2088\end{array}\)

      \( = {\left( {m - 1} \right)^2} - {8^2} + 2\left( {m - 1} \right) + 2088\)

      \( = {\left( {m - 1} \right)^2} + 2\left( {m - 1} \right) + 1 + 2023\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {m - 1 + 1} \right)^2} + 2023\\ = {m^2} + 2023\end{array}\)

      Do \({m^2} \ge 0\forall m\) \( \Rightarrow P \ge 2023\) \( \Rightarrow {P_{\min }} = 2023\) khi m = 0 (thỏa mãn)

      Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2023 khi m = 0

      2. Một đội xe dự định chở 120 tấn xi măng vào công trường. Khi chuẩn bị khởi hành thì đội xe được bổ sung thêm 5 chiếc xe nữa, nên cả đội đã chở thêm được 5 tấn và mỗi xe chở ít hơn so với dự định là 1 tấn xi măng. Hỏi theo dự định đội xe có bao nhiêu chiếc xe? Biết khối lượng xi măng mỗi xe chở là như nhau và mỗi xe chỉ chở đúng một chuyến.

      Giả sử theo dự định đội xe có x chiếc xe (\(x \in {N^*}\)).

      Khối lượng xi măng mỗi xe phải trở theo dự định là \(\frac{{120}}{x}\) tấn.

      Sau khi bổ sung 5 xe, số xe thực tế là \(x + 5\).

      Thực tế tổng khối lượng xi măng cả đội phải chở là 120 + 5 = 125 tấn.

      Khối lượng xi măng mỗi xe phải trở theo thực tế là \(\frac{{125}}{{x + 5}}\) tấn.

      Do mỗi xe chở ít hơn so với dự định là 1 tấn xi măng nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\frac{{120}}{x} - \frac{{125}}{{x + 5}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{120\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{125x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{120\left( {x + 5} \right) - 125x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{120x + 600 - 125x}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{600 - 5x}}{{{x^2} + 5x}} = 1\\ \Leftrightarrow 600 - 5x = {x^2} + 5x\\ \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 600 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 20} \right)\left( {x + 30} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 20\left( {TM} \right)\\x = - 30\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy theo dự định có tất cả 20 xe.

      Câu 4 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 4

      a) Tứ giác APIQ là tứ giác nội tiếp.

      Do \(IQ \bot AN\left( {gt} \right),AP \bot MN\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle APN = \angle AQI = {90^0}\)

      Xét tứ giác AQIP có \(\angle API + \angle AQI = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác AQIP nội tiếp (đhnb) (đpcm)

      b) PM.AI = MA.QI.

      Do tam giác APM vuông tại P nên \(\angle PAM + \angle AMP = {90^0}\)

      Ta có \(\angle ANB = \angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle NAB + \angle ABN = {90^0}\)

      Mà \(\angle ANM = \angle ABN\) (cùng chắn cung AN)

      \( \Rightarrow \angle NAB = \angle MAP\) hay \(\angle QAI = \angle PAM\)

      Xét \(\Delta AMP\) và \(\Delta AIQ\) có:

      \(\angle QAI = \angle PAM\) (chứng minh trên)

      \(\angle AQM = \angle AQI\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta AMP\backsim \Delta AIQ\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AM}{AI}=\frac{PM}{IQ}\Leftrightarrow AM.IQ=AI.PM$ (đpcm)

      c) \(AM.BN + AN.BM \le 4{R^2}\)

      Xét \(\Delta AMP\) và \(\Delta ABN\) có:

      \(\angle APN = \angle ANB\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\angle MAP = \angle BAN\) (chứng minh trên)

      $\Rightarrow \Delta AMP\backsim \Delta ABN\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AM}{AB}=\frac{MP}{BN}\Rightarrow AM.BN=AB.MP$ (1)

      Xét \(\Delta APN\) và \(\Delta AMB\) có:

      \(\angle APN = \angle AMB\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\angle ANP = \angle ABM\) (cùng chắn cung AM)

      $\Rightarrow \Delta APN\backsim \Delta AMB\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AN}{AB}=\frac{PN}{MB}\Rightarrow AN.MB=AB.PN$ (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(AM.BN + AN.BM = AB.MP + AB.PN\)

      \( = AB\left( {MP + PN} \right) = AB.MN\)

      Mà \(MN \le AB\) (quan hệ đường kính va dây cung)

      \( \Rightarrow AB.MN \le AB.AB = 4{R^2}\)

      Vậy \(AM.BN + AN.BM \le 4{R^2}\) (đpcm)

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      1. Đưa về phương trình nghiệm nguyên để giải.

      2. Đưa về phương trình bậc hai tìm GTLN.

      Cách giải:

      1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(2{x^2} + 3xy + {y^2} + 5x + 3y = 11\)

      \(\begin{array}{l}2{x^2} + 3xy + {y^2} + 5x + 3y = 11\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + xy + x + 2xy + {y^2} + y + 4x + 2y + 2 = 13\\ \Leftrightarrow x\left( {2x + y + 1} \right) + y\left( {2x + y + 1} \right) + 2\left( {2x + y + 1} \right) = 13\\ \Leftrightarrow \left( {x + y + 2} \right)\left( {2x + y + 1} \right) = 13\end{array}\)

      Vì\(x,y\) là số nguyên nên\(x + y + 2\) và \(2x + y + 1\) là các ước của 13.

      TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = 1\\2x + y + 1 = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 1\\2x + y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 1 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 14\end{array} \right.\)

      TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = 13\\2x + y + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 11\\2x + y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = - 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = 22\end{array} \right.\)

      TH3: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = - 1\\2x + y + 1 = - 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 3\\2x + y = - 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = - 3 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 11\\y = 8\end{array} \right.\)

      TH4: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = - 13\\2x + y + 1 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 15\\2x + y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 15 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 13\\y = - 28\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm nguyên là: \(\left( {13; - 14} \right);\,\,\left( { - 11;22} \right);\,\left( { - 11;8} \right);\,\left( {13; - 28} \right)\)

      2. Cho a, b là các số thực thỏa mãn \(4{a^2} - 2ab + {b^2} = 4a + 2b\).

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 253(2a + b)\).

      Gọi \(m = 2a + b \Rightarrow b = m - 2a\)

      Từ giả thiết: \(4{a^2} - 2ab + {b^2} = 4a + 2b\)(1)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 4{a^2} - 2a\left( {m - 2a} \right) + {\left( {m - 2a} \right)^2} = 4a + 2\left( {m - 2a} \right)\\ \Leftrightarrow 4{a^2} - 2ma + 4{a^2} + {m^2} - 2ma + 4{a^2} = 4a + 2m - 4a\\ \Leftrightarrow 12{a^2} - 4ma + {m^2} - 2m = 0\end{array}\)

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( {2m} \right)^2} - 12\left( {{m^2} - 2m} \right) = 4{m^2} - 12{m^2} + 24m = 24 - 8{m^2} = 8\left( {3 - {m^2}} \right)\)

      Để tồn tại số a thỏa mãn thì \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 8\left( {3 - {m^2}} \right) \ge 0 \Leftrightarrow 3 - {m^2} \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} \le 3 \Leftrightarrow - \sqrt 3 \le m \le \sqrt 3 \)

      \( \Rightarrow - 253\sqrt 3 \le P \le 253\sqrt 3 \)

      Vậy giá trị lớn nhất của P là \(253\sqrt 3 \), đạt được khi \(m = \sqrt 3 \Leftrightarrow 2a + b = \sqrt 3 \).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023: Cấu trúc và Nội dung

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 thường có cấu trúc đề thi bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh các kết quả.

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép toán, phân số, số thập phân, tỷ lệ, phần trăm, giá trị tuyệt đối.
      • Đại số: Biểu thức đại số, phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích, thể tích.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán đếm, hoán vị, tổ hợp, xác suất đơn giản.

      Phân tích Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 (Chính thức)

      Đề thi chính thức năm 2023 có độ khó tương đương với các năm trước, tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng linh hoạt. Một số nhận xét chung về đề thi:

      • Phần trắc nghiệm có nhiều câu hỏi đánh lừa, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề và hiểu rõ bản chất của vấn đề.
      • Phần tự luận có một số câu hỏi vận dụng cao, yêu cầu học sinh phải có tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Đề thi có sự phân hóa rõ rệt, giúp phân loại học sinh theo năng lực.

      Luyện thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 hiệu quả tại Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn cung cấp các khóa học luyện thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao. Các khóa học của chúng tôi có những ưu điểm sau:

      • Chương trình học bài bản: Bao gồm đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm bài thi.
      • Phương pháp giảng dạy hiện đại: Sử dụng các phương pháp giảng dạy trực quan, sinh động và dễ hiểu.
      • Luyện đề thường xuyên: Cung cấp hàng ngàn đề thi thử với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Hỗ trợ 24/7: Giải đáp thắc mắc của học sinh mọi lúc mọi nơi.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các dạng bài tập thường gặp sau:

      1. Bài toán về số học: Tìm số, chứng minh chia hết, giải phương trình nghiệm nguyên.
      2. Bài toán về đại số: Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, tìm giá trị của biểu thức.
      3. Bài toán về hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích, giải bài toán liên quan đến đường tròn, tam giác, tứ giác.
      4. Bài toán về tổ hợp - xác suất: Tính số phần tử của tập hợp, tính xác suất của biến cố.

      Lời khuyên khi làm Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023

      Ngoài bộ đề thi của Montoan.com.vn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9.
      • Sách bài tập Toán lớp 9.
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường THCS khác.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Kết luận

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hòa Bình năm 2023 là một kỳ thi quan trọng, quyết định tương lai học tập của các em. Hy vọng với những thông tin và tài liệu mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ có sự chuẩn bị tốt nhất và đạt được kết quả cao nhất trong kỳ thi này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9