1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020

Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh An Giang năm 2020 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên nội dung chương trình Toán lớp 9, bao gồm đầy đủ các chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi tuyển sinh vào 10. Các em có thể sử dụng bộ đề này để tự học, luyện tập hoặc làm đề kiểm tra đánh giá năng lực.

Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

Đề bài

    Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

    a.\(\sqrt 3 x - \sqrt 3 = \sqrt 3 \) b. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\\ - x + 2y = 2\end{array} \right.\) c. \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\)

    Câu 2: Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol \(\left( P \right).\)

    a. Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên hệ trục tọa độ

    b. Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc bằng \( - 1\) và cắt parabol \(\left( P \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(1.\)

    c. Với \(\left( d \right)\) vừa tìm được, tìm tọa độ giao điểm còn lại của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\)

    Câu 3:

    Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\) (*), với \(m\) là tham số

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình (*) có nghiệm

    b. Tính theo \(m\) giá trị của biểu thức \(A = x_1^3 + x_2^3\) với \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(A.\)

    Câu 4: Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp trong đường tròn (O). Vẽ các đường cao AA’, BB’, CC’ cắt nhau tại H.

    a) Chứng minh rằng tứ giác AB’HC’ là tứ giác nội tiếp.

    b) Kéo dài AA’ cắt đường tròn (O) tại điểm D. Chứng minh rằng tam giác CDH cân.

    Câu 5: Cho \(ABCD\) là hình vuông có cạnh \(1dm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy một điểm \(E.\) Dựng hình chữ nhật \(CEFG\) sao cho điểm \(D\) nằm trên cạnh \(FG.\) Tính diện tích hình chữ nhật \(CEFG\) (hình vẽ bên).

    Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 0 1

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (3,0 điểm)

      Cách giải:

      Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

      a.\(\sqrt 3 x - \sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      Ta có: \(\sqrt 3 x - \sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt 3 x = \sqrt 3 + \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \sqrt 3 x = 2\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow x = 2\sqrt 3 :\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2.\)

      b. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\\ - x + 2y = 2\end{array} \right.\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\\ - x + 2y = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 9\\x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x + 3 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 4\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\)

      c. \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} + {x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) + \left( {{x^2} - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 1 = 0\\{x^2} - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = - 1\left( {VN} \right)\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 2;x = 2.\)

      Câu 2 (2 điểm)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol \(\left( P \right).\)

      a. Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên hệ trục tọa độ

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = {x^2}\)

      \(4\)

      \(1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(4\)

      Đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) là parabol \(\left( P \right)\) đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;1} \right),\left( {2;4} \right)\)

      Hình vẽ:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 1 1

      b. Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc bằng \( - 1\) và cắt parabol \(\left( P \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(1.\)

      Gọi phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\)

      Vì đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc bằng \( - 1\) nên \(a = - 1\)

      Suy ra \(\left( d \right):y = - x + b\)

      Gọi giao điểm của \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right)\) là \(M\left( {1;y} \right)\)

      Vì \(M\left( {1;y} \right) \in \left( P \right)\) nên \(y = {x^2} = {1^2} = 1\), suy ra \(M\left( {1;1} \right)\)

      Lại có \(M\left( {1;1} \right) \in \left( d \right)\) nên \(1 = - 1 + b \Leftrightarrow b = 2\)

      Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = - x + 2\).

      c. Với \(\left( d \right)\) vừa tìm được, tìm tọa độ giao điểm còn lại của \(\left( d \right)\)\(\left( P \right)\)

      Theo câu b) ta có: \(\left( d \right):y = - x + 2\)

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\), ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} = - x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - x + 2x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\)

      Với \(x = - 2 \Rightarrow y = {\left( { - 2} \right)^2} = 4\)

      Vậy tọa độ giao điểm còn lại của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là: \(\left( { - 2;4} \right)\)

      Câu 3 (2 điểm)

      Cách giải:

      Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\) (*), với \(m\) là tham số

      a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình (*) có nghiệm

      Xét phương trình \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\) (*) có:

      \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - 1.\left( {m - 1} \right) = 2 - m\)

      Để phương trình (*) có nghiệm thì \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\left( {ld} \right)\\2 - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 2\)

      Vậy với \(m \le 2\) thì phương trình (*) có nghiệm

      b. Tính theo \(m\) giá trị của biểu thức \(A = x_1^3 + x_2^3\) với \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(A.\)

      Theo câu a) với \(m \le 2\) thì phương trình (*) có nghiệm \({x_1},{x_2}\)

      Theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m - 1\end{array} \right.\)

      Xét \(A = x_1^3 + x_2^3\)

      \(\begin{array}{l} = x_1^3 + 3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2 + x_2^3 - \left( {3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2} \right)\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ = {2^3} - 3\left( {m - 1} \right).2\\ = 8 - 6\left( {m - 1} \right)\\ = 8 - 6m + 6\\ = 14 - 6m\end{array}\)

      Vậy \(A = 14 - 6m\)

      Vì \(m \le 2\) nên ta có: \(6m \le 12 \Leftrightarrow 14 - 6m \ge 14 - 12 \Leftrightarrow 14 - 6m \ge 2\)

      Dấu “=” xảy ra khi \(m = 2\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của A là \(2 \Leftrightarrow m = 2\).

      Câu 4 (2,0 điểm)

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp trong đường tròn (O). Vẽ các đường cao AA’, BB’, CC’ cắt nhau tại H.

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 1 2

      a) Chứng minh rằng tứ giác AB’HC’ là tứ giác nội tiếp.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}BB' \bot AC \Rightarrow \angle AB'H = {90^0}\\CC' \bot AB \Rightarrow \angle AC'H = {90^0}\end{array}\)

      Tứ giác AB’HC’ có:

      \(\angle AB'H + \angle AC'H = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (đpcm)

      b) Kéo dài AA’ cắt đường tròn (O) tại điểm D. Chứng minh rằng tam giác CDH cân.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle BAA' + \angle ABA' = {90^0}\\\angle BCC' + \angle ABA' = {90^0}\\ \Rightarrow \angle BAA' = \angle BCC'\end{array}\)

      Lại có \(\angle BAA' = \angle BCD\) (cùng chắn cung \(BD\) )

      \( \Rightarrow \angle BCC' = \angle BCD\left( { = \angle BAA'} \right)\)

      Xét tam giác CDH có \(CA'\) vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên là tam giác cân (đpcm).

      Câu 5 (1,0 điểm)

      Cách giải:

      Cho \(ABCD\) là hình vuông có cạnh \(1dm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy một điểm \(E.\) Dựng hình chữ nhật \(CEFG\) sao cho điểm \(D\) nằm trên cạnh \(FG.\) Tính diện tích hình chữ nhật \(CEFG\) (hình vẽ bên).

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 1 3

      Ta có: \(\angle DCG = \angle BEC\) (cùng phụ với \(\angle DCE\))

      Xét \(\Delta DCG\) và \(\Delta ECB\) có:

      \(\angle G = \angle B = {90^0}\)

      \(\angle DCG = \angle BEC\) (cmt)

      Suy ra \(\Delta DCG \sim \Delta ECB\left( {g - g} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{DC}}{{EC}} = \dfrac{{CG}}{{BC}}\\ \Rightarrow EC.CG = DC.BC = 1.1 = 1\end{array}\)

      Suy ra \({S_{EFGC}} = EC.CG = 1d{m^2}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

      a.\(\sqrt 3 x - \sqrt 3 = \sqrt 3 \) b. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\\ - x + 2y = 2\end{array} \right.\) c. \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\)

      Câu 2: Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol \(\left( P \right).\)

      a. Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên hệ trục tọa độ

      b. Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc bằng \( - 1\) và cắt parabol \(\left( P \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(1.\)

      c. Với \(\left( d \right)\) vừa tìm được, tìm tọa độ giao điểm còn lại của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\)

      Câu 3:

      Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\) (*), với \(m\) là tham số

      a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình (*) có nghiệm

      b. Tính theo \(m\) giá trị của biểu thức \(A = x_1^3 + x_2^3\) với \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(A.\)

      Câu 4: Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp trong đường tròn (O). Vẽ các đường cao AA’, BB’, CC’ cắt nhau tại H.

      a) Chứng minh rằng tứ giác AB’HC’ là tứ giác nội tiếp.

      b) Kéo dài AA’ cắt đường tròn (O) tại điểm D. Chứng minh rằng tam giác CDH cân.

      Câu 5: Cho \(ABCD\) là hình vuông có cạnh \(1dm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy một điểm \(E.\) Dựng hình chữ nhật \(CEFG\) sao cho điểm \(D\) nằm trên cạnh \(FG.\) Tính diện tích hình chữ nhật \(CEFG\) (hình vẽ bên).

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 1

      Câu 1 (3,0 điểm)

      Cách giải:

      Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

      a.\(\sqrt 3 x - \sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      Ta có: \(\sqrt 3 x - \sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt 3 x = \sqrt 3 + \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \sqrt 3 x = 2\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow x = 2\sqrt 3 :\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2.\)

      b. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\\ - x + 2y = 2\end{array} \right.\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\\ - x + 2y = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 9\\x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x + 3 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 4\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\)

      c. \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} + {x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) + \left( {{x^2} - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 1 = 0\\{x^2} - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = - 1\left( {VN} \right)\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 2;x = 2.\)

      Câu 2 (2 điểm)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol \(\left( P \right).\)

      a. Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên hệ trục tọa độ

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y = {x^2}\)

      \(4\)

      \(1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(4\)

      Đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) là parabol \(\left( P \right)\) đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;1} \right),\left( {2;4} \right)\)

      Hình vẽ:

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 2

      b. Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc bằng \( - 1\) và cắt parabol \(\left( P \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(1.\)

      Gọi phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\)

      Vì đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc bằng \( - 1\) nên \(a = - 1\)

      Suy ra \(\left( d \right):y = - x + b\)

      Gọi giao điểm của \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right)\) là \(M\left( {1;y} \right)\)

      Vì \(M\left( {1;y} \right) \in \left( P \right)\) nên \(y = {x^2} = {1^2} = 1\), suy ra \(M\left( {1;1} \right)\)

      Lại có \(M\left( {1;1} \right) \in \left( d \right)\) nên \(1 = - 1 + b \Leftrightarrow b = 2\)

      Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = - x + 2\).

      c. Với \(\left( d \right)\) vừa tìm được, tìm tọa độ giao điểm còn lại của \(\left( d \right)\)\(\left( P \right)\)

      Theo câu b) ta có: \(\left( d \right):y = - x + 2\)

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\), ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} = - x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - x + 2x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\)

      Với \(x = - 2 \Rightarrow y = {\left( { - 2} \right)^2} = 4\)

      Vậy tọa độ giao điểm còn lại của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là: \(\left( { - 2;4} \right)\)

      Câu 3 (2 điểm)

      Cách giải:

      Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\) (*), với \(m\) là tham số

      a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình (*) có nghiệm

      Xét phương trình \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\) (*) có:

      \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - 1.\left( {m - 1} \right) = 2 - m\)

      Để phương trình (*) có nghiệm thì \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\left( {ld} \right)\\2 - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 2\)

      Vậy với \(m \le 2\) thì phương trình (*) có nghiệm

      b. Tính theo \(m\) giá trị của biểu thức \(A = x_1^3 + x_2^3\) với \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(A.\)

      Theo câu a) với \(m \le 2\) thì phương trình (*) có nghiệm \({x_1},{x_2}\)

      Theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m - 1\end{array} \right.\)

      Xét \(A = x_1^3 + x_2^3\)

      \(\begin{array}{l} = x_1^3 + 3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2 + x_2^3 - \left( {3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2} \right)\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ = {2^3} - 3\left( {m - 1} \right).2\\ = 8 - 6\left( {m - 1} \right)\\ = 8 - 6m + 6\\ = 14 - 6m\end{array}\)

      Vậy \(A = 14 - 6m\)

      Vì \(m \le 2\) nên ta có: \(6m \le 12 \Leftrightarrow 14 - 6m \ge 14 - 12 \Leftrightarrow 14 - 6m \ge 2\)

      Dấu “=” xảy ra khi \(m = 2\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của A là \(2 \Leftrightarrow m = 2\).

      Câu 4 (2,0 điểm)

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp trong đường tròn (O). Vẽ các đường cao AA’, BB’, CC’ cắt nhau tại H.

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 3

      a) Chứng minh rằng tứ giác AB’HC’ là tứ giác nội tiếp.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}BB' \bot AC \Rightarrow \angle AB'H = {90^0}\\CC' \bot AB \Rightarrow \angle AC'H = {90^0}\end{array}\)

      Tứ giác AB’HC’ có:

      \(\angle AB'H + \angle AC'H = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (đpcm)

      b) Kéo dài AA’ cắt đường tròn (O) tại điểm D. Chứng minh rằng tam giác CDH cân.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle BAA' + \angle ABA' = {90^0}\\\angle BCC' + \angle ABA' = {90^0}\\ \Rightarrow \angle BAA' = \angle BCC'\end{array}\)

      Lại có \(\angle BAA' = \angle BCD\) (cùng chắn cung \(BD\) )

      \( \Rightarrow \angle BCC' = \angle BCD\left( { = \angle BAA'} \right)\)

      Xét tam giác CDH có \(CA'\) vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên là tam giác cân (đpcm).

      Câu 5 (1,0 điểm)

      Cách giải:

      Cho \(ABCD\) là hình vuông có cạnh \(1dm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy một điểm \(E.\) Dựng hình chữ nhật \(CEFG\) sao cho điểm \(D\) nằm trên cạnh \(FG.\) Tính diện tích hình chữ nhật \(CEFG\) (hình vẽ bên).

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 4

      Ta có: \(\angle DCG = \angle BEC\) (cùng phụ với \(\angle DCE\))

      Xét \(\Delta DCG\) và \(\Delta ECB\) có:

      \(\angle G = \angle B = {90^0}\)

      \(\angle DCG = \angle BEC\) (cmt)

      Suy ra \(\Delta DCG \sim \Delta ECB\left( {g - g} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{DC}}{{EC}} = \dfrac{{CG}}{{BC}}\\ \Rightarrow EC.CG = DC.BC = 1.1 = 1\end{array}\)

      Suy ra \({S_{EFGC}} = EC.CG = 1d{m^2}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại An Giang năm 2020 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một phân tích chi tiết về đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020, cùng với hướng dẫn giải các bài tập điển hình.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020

      Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và kỹ năng vận dụng đơn giản.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán đại số, hình học và số học. Các bài toán tự luận thường đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, suy luận và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020:

      1. Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Đây là một dạng bài tập rất phổ biến, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình.
      2. Bài toán về bất đẳng thức: Học sinh cần hiểu rõ các tính chất của bất đẳng thức và các phương pháp chứng minh bất đẳng thức.
      3. Bài toán về hàm số: Học sinh cần nắm vững các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và các tính chất của hàm số.
      4. Bài toán về hình học: Các bài toán hình học thường liên quan đến các kiến thức về tam giác, tứ giác, đường tròn và các tính chất của chúng.
      5. Bài toán về số học: Các bài toán số học thường liên quan đến các kiến thức về số nguyên tố, ước số, bội số và các phép toán cơ bản.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Ví dụ 2: Chứng minh bất đẳng thức a2 + b2 ≥ 2ab với mọi số thực a, b.

      Giải:

      Ta có: (a - b)2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.

      Khai triển biểu thức, ta được: a2 - 2ab + b2 ≥ 0

      Suy ra: a2 + b2 ≥ 2ab

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải toán: Nắm vững các phương pháp giải toán sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Luyện tập với các đề thi thử sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Giữ tâm lý thoải mái: Tâm lý thoải mái sẽ giúp các em tập trung và làm bài tốt nhất.

      Tài liệu ôn thi tham khảo

      Ngoài bộ đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2020, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường khác
      • Các trang web học Toán online uy tín như montoan.com.vn

      Kết luận

      Việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán là rất quan trọng. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9