1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Dương năm 2018 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên nội dung chương trình Toán lớp 9, bao gồm các chủ đề chính như Đại số, Hình học và các bài toán thực tế.

Bài 1 (1,5 điểm) 1) Rút gọn biểu thức

Đề bài

    Bài 1 (1,5 điểm)

    1) Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {40} \)

    2) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\)

    Tính giá trị của B khi \(x = 12 + 8\sqrt 2 \)

    Bài 2 (1,5 điểm)

    Cho Parabol \(\left( P \right):\;\;y = - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 2\sqrt 3 x + m + 1\) (m là tham số).

    1) Vẽ đồ thị hàm số (P).

    2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

    Bài 3 (2,0 điểm)

    1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right.\)

    2) Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

    a. Giải phương trình (1) khi m = 3.

    b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Bài 4 (1,5 điểm)

    Một người dự định đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 90 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 9 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hẹn, người ấy phải tăng vận tốc thêm 4 km/h. Tính vận tốc lúc đấy của người đó.

    Bài 5 (3,5 điểm)

    Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính \(R = 3cm\). Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại D.

    1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.

    2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết \(OD = 5cm\). Tính diện tích của tam giác BCD.

    3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh \(AB.AP = AQ.AC\)

    4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Bài 1 (1,5 điểm)

    1) Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {40} \)

    2) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\)

    Tính giá trị của B khi \(x = 12 + 8\sqrt 2 \)

    Bài 2 (1,5 điểm)

    Cho Parabol \(\left( P \right):\;\;y = - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 2\sqrt 3 x + m + 1\) (m là tham số).

    1) Vẽ đồ thị hàm số (P).

    2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

    Bài 3 (2,0 điểm)

    1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right.\)

    2) Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

    a. Giải phương trình (1) khi m = 3.

    b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Bài 4 (1,5 điểm)

    Một người dự định đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 90 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 9 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hẹn, người ấy phải tăng vận tốc thêm 4 km/h. Tính vận tốc lúc đấy của người đó.

    Bài 5 (3,5 điểm)

    Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính \(R = 3cm\). Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại D.

    1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.

    2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết \(OD = 5cm\). Tính diện tích của tam giác BCD.

    3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh \(AB.AP = AQ.AC\)

    4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.

    Bài 1 (1,5 điểm)

    1) Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {40} \)

    2) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\)

    Tính giá trị của B khi \(x = 12 + 8\sqrt 2 \)

    Phương pháp:

    1) Khai triển hằng đẳng thức và rút gọn.

    2) +) Phân tích thành nhân tử, rút gọn phân thức.

    +) Quy đồng, sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn B.

    +) Đưa x về dạng bình phương, sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = A\) để tìm \(\sqrt x \), sau đó thay vào tính giá trị của biểu thức B.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}1)\,\,A = {\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {40} \\\,\,\,\,\,\;\;\; = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} - 2\sqrt 5 .\sqrt 2 + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {{2^2}.10} \\\,\,\,\,\,\;\;\; = 5 - 2\sqrt {10} + 2 + 2\sqrt {10} \\\,\,\,\,\,\;\;\; = 7.\\2)\,\,B = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\,\,\,\left( {x > 0,\,\,x \ne 1} \right)\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( {\sqrt x - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right).\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt x }}.\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}} = \sqrt x - 1\,\,\end{array}\)

    Ta có

    \(\begin{array}{l}x = 12 + 8\sqrt 2 = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} + 2.2\sqrt 2 .2 + {2^2} = {\left( {2\sqrt 2 + 2} \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 + 2} \right)}^2}} = \left| {2\sqrt 2 + 2} \right| = 2\sqrt 2 + 2\,\,\left( {Do\,\,2\sqrt 2 + 2 > 0} \right)\end{array}\)

    Thay \(\sqrt x = 2\sqrt 2 + 2\) vào B ta có \(B = \sqrt x - 1 = 2\sqrt 2 + 2 - 1 = 2\sqrt 2 + 1\).

    Vậy khi \(x = 12 + 8\sqrt 2 \) thì \(B = 2\sqrt 2 + 1\)

    Bài 2 (1,5 điểm)

    Cho Parabol \(\left( P \right):\;\;y = - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 2\sqrt 3 x + m + 1\) (m là tham số).

    1) Vẽ đồ thị hàm số (P).

    2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

    Phương pháp:

    1) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số (P) và vẽ đồ thị hàm số.

    2) Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) cắt (P).

    +) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt tức là \(\Delta > 0.\)

    Cách giải:

    1) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):\;\;y = - {x^2}\):

    Ta có bảng giá trị:

    \(x\)

    -2

    -1

    0

    1

    2

    \(\;y = - {x^2}\)

    -4

    -1

    0

    -1

    -4

    Đồ thị hàm số:

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 1

    2) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: \( - {x^2} = 2\sqrt 3 x + m + 1\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} + 2\sqrt 3 x + m + 1 = 0\;\;\;\left( * \right)\)

    Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - m - 1 > 0\\ \Leftrightarrow 2 - m > 0\\ \Leftrightarrow m < 2.\end{array}\)

    Vậy với \(m < 2\) thì đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

    Bài 3 (2,0 điểm)

    1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right.\)

    2) Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

    a. Giải phương trình (1) khi m = 3.

    b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right.\)

    Phương pháp: Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

    Cách giải:

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\5x + 2y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\5x + 2\left( {11 - 9x} \right) = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\5x + 22 - 18x - 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 1\end{array} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\)

    2) Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

    a. Giải phương trình (1) khi m = 3.

    b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Phương pháp

    a. Giải phương trình với m = 3 ta thay m = 3 vào phương trình (1) sau đó giải phương trình bậc hai sử dụng biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) để tìm nghiệm.

    b.Bước 1: Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) : Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) khi và chỉ khi \(\Delta \left( {\Delta '} \right) > 0\)

    Bước 2: Phân tích biểu thức A về dạng chứa các hệ thức Viet sau đó áp dụng Viet vào tìm được m và đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận.

    Hệ thức Viet như sau: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

    a) Giải phương trình (1) khi m = 3.

    Với m = 3 ta có (1) trở thành:

    \({x^2} - 10x + 16 = 0\,\,\left( 2 \right)\)

    Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 16 = 9 > 0\)

    Khi đó phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt là: \(\left[ \begin{array}{ccccc}x{ & _1} = 5 - 3 = 2\\x{ & _2} = 5 + 3 = 8\end{array} \right.\)

    Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có tập nghiệm là: \(S = \left\{ {2;8} \right\}\)

    b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    +) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) khi và chỉ khi \(\Delta ' > 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left[ { - \left( {m + 2} \right)} \right]^2} - \left( {{m^2} + 3m - 2} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 - {m^2} - 3m + 2 > 0\\ \Leftrightarrow m > - 6\end{array}\)

    +) Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 2} \right)\\{x_1}{x_2} = {m^2} + 3m - 2\end{array} \right.\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\\\,\,\,\,\, = 2018 + 3{x_1}{x_2} - \left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]\\\,\,\,\,\, = 2018 + 5{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2}\end{array}\)

    Thay Viet vào A ta được:

    \(\begin{array}{l}A = 2018 + 5{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2}\\ = 2018 + 5\left( {{m^2} + 3m - 2} \right) - 4{\left( {m + 2} \right)^2}\\ = 2018 + 5{m^2} + 15m - 10 - 4{m^2} - 16m - 16\\ = {m^2} - m + 1992\\ = {\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{7967}}{4}\,\,\,\,\,\end{array}\)

    Ta có: \(A \ge \dfrac{{7967}}{4}\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(m = \dfrac{1}{2}\left( {tm} \right)\)

    Vậy \(m = \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Bài 4 (1,5 điểm)

    Một người dự định đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 90 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 9 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hẹn, người ấy phải tăng vận tốc thêm 4 km/h. Tính vận tốc lúc đấy của người đó.

    Phương pháp:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

    +) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

    +) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.

    +) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình.

    +) Giải phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.

    Cách giải:

    Gọi vận tốc ban đầu của người đó là \(x\;\;\left( {km/h} \right),\;\;\left( {x > 0} \right).\)

    Thời gian dự định người đó đi hết quãn đường là: \(\dfrac{{90}}{x}\;\;\left( h \right).\)

    Quãng đường người đó đi được sau 1 giờ là: \(x\;\;\left( {km} \right).\)

    Quãng đường còn lại người đó phải tăng tốc là: \(90 - x\;\;\left( {km} \right).\)

    Vận tốc của người đó sau khi tăng tốc là: \(x + 4\;\;\left( {km/h} \right),\) thời gian người đó đi hết quãng đường còn lại là: \(\dfrac{{90 - x}}{{x + 4}}\;\;\left( h \right).\)

    Theo đề bài ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{90}}{x} = 1 + \dfrac{9}{{60}} + \dfrac{{90 - x}}{{x + 4}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{90}}{x} = \dfrac{{23}}{{20}} + \dfrac{{90 - x}}{{x + 4}}\\ \Leftrightarrow 90.20\left( {x + 4} \right) = 23x\left( {x + 4} \right) + 20.\left( {90 - x} \right).x\\ \Leftrightarrow 1800x + 7200 = 23{x^2} + 92x + 1800x - 20{x^2}\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 92x - 7200 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 36} \right)\left( {3x + 200} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 36 = 0\\3x + 200 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 36\;\;\left( {tm} \right)\\x = - \dfrac{{200}}{3}\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

    Vậy vận tốc lúc đầu của người đó là \(36\;km/h.\)

    Bài 5 (3,5 điểm)

    Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính \(R = 3cm\). Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại D.

    1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.

    2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết \(OD = 5cm\). Tính diện tích của tam giác BCD.

    3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh \(AB.AP = AQ.AC\)

    4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.

    Phương pháp:

    1) Chứng minh tứ giác OBDC có tổng giác hai góc đối bằng 1800

    2) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

    3) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác AQP.

    4) Chứng minh các tam giác DBP và DCQ cân tại D, từ đó suy ra D là trung điểm của PQ.

    Chứng minh tam giác , từ đó suy ra đpcm.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 2

    1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.

    Do DB, DC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) \( \Rightarrow \widehat {OBD} = \widehat {OCD} = {90^0}\)

    Xét tứ giác OBDC có \(\widehat {OBD} + \widehat {OCD} = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) tứ giác OBDC là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800)

    2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết \(OD = 5cm\). Tính diện tích của tam giác BCD.

    Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OBD có \(BD = \sqrt {O{D^2} - O{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\,\,\left( {cm} \right)\)

    Ta có \(OB = OC = R;\,\,DB = DC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

    \( \Rightarrow O;\,\,D\) thuộc trung trực của BC \( \Rightarrow OD\) là trung trực của BC \( \Rightarrow OD \bot BC\).

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OBD có:

    \(DM.DO = D{B^2} \Rightarrow DM = \frac{{D{B^2}}}{{DO}} = \frac{{{4^2}}}{5} = \frac{{16}}{5}\,\,\left( {cm} \right)\)

    \(BM.OD = OB.BD \Rightarrow BM = \frac{{OB.BD}}{{OD}} = \frac{{3.4}}{5} = \frac{{12}}{5}\,\,\left( {cm} \right)\)

    Vậy \({S_{\Delta DBC}} = \frac{1}{2}DM.BC = DM.BM = \frac{{16}}{5}.\frac{{12}}{5} = \frac{{192}}{{25}} = 7,68\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh \(AB.AP = AQ.AC\)

    Ta có \(\widehat {APQ} = \widehat {xAB}\) ( 2 góc so le trong do đường thẳng Ax // PQ)

    Mà \(\widehat {xAB} = \widehat {ACB}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB của (O)).

    \( \Rightarrow \widehat {APQ} = \widehat {ACB}\)

    Xét tam giác ABC và tam giác AQP có:

    \(\widehat {PAQ}\) chung;

    \(\widehat {APQ} = \widehat {ACB}\,\,\left( {\,cmt} \right)\)

    4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.

    Kéo dài BD cắt D tại F.

    Ta có \(\widehat {DBP} = \widehat {ABF}\) (đối đỉnh)

    Mà \(\widehat {ABF} = \widehat {ACB}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

    \(\widehat {ACB} = \widehat {APD}\) (do )

    \( \Rightarrow \widehat {DBP} = \widehat {APD} = \widehat {BPD} \Rightarrow \Delta DBP\) cân tại D \( \Rightarrow DB = DP\)

    Tương tự kéo dài DC cắt d tại G, ta chứng minh được \(\widehat {DCQ} = \widehat {ACG} = \widehat {ABC} = \widehat {DQC} \Rightarrow \Delta DCQ\) cân tại D \( \Rightarrow DC = DQ\)

    Lại có \(DB = DC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow DP = DQ \Rightarrow D\) là trung điểm của PQ.

    Ta có:

    Xét tam giác \(AMC\) và tam giác \(ADP\) có

    \(\widehat {ACM} = \widehat {APD}\,\,\left( {\widehat {ACB} = \widehat {APQ}\,\,\left( {cmt} \right)} \right)\)

    \(\frac{{AC}}{{AP}} = \frac{{MC}}{{PD}}\,\,\left( {cmt} \right)\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 3

    Lời giải chi tiết

      Bài 1 (1,5 điểm)

      1) Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {40} \)

      2) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\)

      Tính giá trị của B khi \(x = 12 + 8\sqrt 2 \)

      Phương pháp:

      1) Khai triển hằng đẳng thức và rút gọn.

      2) +) Phân tích thành nhân tử, rút gọn phân thức.

      +) Quy đồng, sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn B.

      +) Đưa x về dạng bình phương, sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = A\) để tìm \(\sqrt x \), sau đó thay vào tính giá trị của biểu thức B.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}1)\,\,A = {\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {40} \\\,\,\,\,\,\;\;\; = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} - 2\sqrt 5 .\sqrt 2 + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + \sqrt {{2^2}.10} \\\,\,\,\,\,\;\;\; = 5 - 2\sqrt {10} + 2 + 2\sqrt {10} \\\,\,\,\,\,\;\;\; = 7.\\2)\,\,B = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\,\,\,\left( {x > 0,\,\,x \ne 1} \right)\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( {\sqrt x - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right).\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt x }}.\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}} = \sqrt x - 1\,\,\end{array}\)

      Ta có

      \(\begin{array}{l}x = 12 + 8\sqrt 2 = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} + 2.2\sqrt 2 .2 + {2^2} = {\left( {2\sqrt 2 + 2} \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 + 2} \right)}^2}} = \left| {2\sqrt 2 + 2} \right| = 2\sqrt 2 + 2\,\,\left( {Do\,\,2\sqrt 2 + 2 > 0} \right)\end{array}\)

      Thay \(\sqrt x = 2\sqrt 2 + 2\) vào B ta có \(B = \sqrt x - 1 = 2\sqrt 2 + 2 - 1 = 2\sqrt 2 + 1\).

      Vậy khi \(x = 12 + 8\sqrt 2 \) thì \(B = 2\sqrt 2 + 1\)

      Bài 2 (1,5 điểm)

      Cho Parabol \(\left( P \right):\;\;y = - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 2\sqrt 3 x + m + 1\) (m là tham số).

      1) Vẽ đồ thị hàm số (P).

      2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

      Phương pháp:

      1) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số (P) và vẽ đồ thị hàm số.

      2) Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) cắt (P).

      +) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt tức là \(\Delta > 0.\)

      Cách giải:

      1) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):\;\;y = - {x^2}\):

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      -2

      -1

      0

      1

      2

      \(\;y = - {x^2}\)

      -4

      -1

      0

      -1

      -4

      Đồ thị hàm số:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 1 1

      2) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: \( - {x^2} = 2\sqrt 3 x + m + 1\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} + 2\sqrt 3 x + m + 1 = 0\;\;\;\left( * \right)\)

      Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - m - 1 > 0\\ \Leftrightarrow 2 - m > 0\\ \Leftrightarrow m < 2.\end{array}\)

      Vậy với \(m < 2\) thì đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      Bài 3 (2,0 điểm)

      1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right.\)

      2) Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

      a. Giải phương trình (1) khi m = 3.

      b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right.\)

      Phương pháp: Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}9x + y = 11\\5x + 2y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\5x + 2y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\5x + 2\left( {11 - 9x} \right) = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\5x + 22 - 18x - 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 9x\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 1\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\)

      2) Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

      a. Giải phương trình (1) khi m = 3.

      b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      Phương pháp

      a. Giải phương trình với m = 3 ta thay m = 3 vào phương trình (1) sau đó giải phương trình bậc hai sử dụng biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) để tìm nghiệm.

      b.Bước 1: Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) : Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) khi và chỉ khi \(\Delta \left( {\Delta '} \right) > 0\)

      Bước 2: Phân tích biểu thức A về dạng chứa các hệ thức Viet sau đó áp dụng Viet vào tìm được m và đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận.

      Hệ thức Viet như sau: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 3m - 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\), ( m là tham số)

      a) Giải phương trình (1) khi m = 3.

      Với m = 3 ta có (1) trở thành:

      \({x^2} - 10x + 16 = 0\,\,\left( 2 \right)\)

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 16 = 9 > 0\)

      Khi đó phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt là: \(\left[ \begin{array}{ccccc}x{ & _1} = 5 - 3 = 2\\x{ & _2} = 5 + 3 = 8\end{array} \right.\)

      Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có tập nghiệm là: \(S = \left\{ {2;8} \right\}\)

      b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      +) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) khi và chỉ khi \(\Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left[ { - \left( {m + 2} \right)} \right]^2} - \left( {{m^2} + 3m - 2} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 - {m^2} - 3m + 2 > 0\\ \Leftrightarrow m > - 6\end{array}\)

      +) Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 2} \right)\\{x_1}{x_2} = {m^2} + 3m - 2\end{array} \right.\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = 2018 + 3{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2\\\,\,\,\,\, = 2018 + 3{x_1}{x_2} - \left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]\\\,\,\,\,\, = 2018 + 5{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2}\end{array}\)

      Thay Viet vào A ta được:

      \(\begin{array}{l}A = 2018 + 5{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2}\\ = 2018 + 5\left( {{m^2} + 3m - 2} \right) - 4{\left( {m + 2} \right)^2}\\ = 2018 + 5{m^2} + 15m - 10 - 4{m^2} - 16m - 16\\ = {m^2} - m + 1992\\ = {\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{7967}}{4}\,\,\,\,\,\end{array}\)

      Ta có: \(A \ge \dfrac{{7967}}{4}\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(m = \dfrac{1}{2}\left( {tm} \right)\)

      Vậy \(m = \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      Bài 4 (1,5 điểm)

      Một người dự định đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 90 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 9 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hẹn, người ấy phải tăng vận tốc thêm 4 km/h. Tính vận tốc lúc đấy của người đó.

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

      +) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

      +) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.

      +) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình.

      +) Giải phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi vận tốc ban đầu của người đó là \(x\;\;\left( {km/h} \right),\;\;\left( {x > 0} \right).\)

      Thời gian dự định người đó đi hết quãn đường là: \(\dfrac{{90}}{x}\;\;\left( h \right).\)

      Quãng đường người đó đi được sau 1 giờ là: \(x\;\;\left( {km} \right).\)

      Quãng đường còn lại người đó phải tăng tốc là: \(90 - x\;\;\left( {km} \right).\)

      Vận tốc của người đó sau khi tăng tốc là: \(x + 4\;\;\left( {km/h} \right),\) thời gian người đó đi hết quãng đường còn lại là: \(\dfrac{{90 - x}}{{x + 4}}\;\;\left( h \right).\)

      Theo đề bài ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{90}}{x} = 1 + \dfrac{9}{{60}} + \dfrac{{90 - x}}{{x + 4}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{90}}{x} = \dfrac{{23}}{{20}} + \dfrac{{90 - x}}{{x + 4}}\\ \Leftrightarrow 90.20\left( {x + 4} \right) = 23x\left( {x + 4} \right) + 20.\left( {90 - x} \right).x\\ \Leftrightarrow 1800x + 7200 = 23{x^2} + 92x + 1800x - 20{x^2}\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 92x - 7200 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 36} \right)\left( {3x + 200} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 36 = 0\\3x + 200 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 36\;\;\left( {tm} \right)\\x = - \dfrac{{200}}{3}\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy vận tốc lúc đầu của người đó là \(36\;km/h.\)

      Bài 5 (3,5 điểm)

      Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính \(R = 3cm\). Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại D.

      1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.

      2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết \(OD = 5cm\). Tính diện tích của tam giác BCD.

      3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh \(AB.AP = AQ.AC\)

      4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.

      Phương pháp:

      1) Chứng minh tứ giác OBDC có tổng giác hai góc đối bằng 1800

      2) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      3) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác AQP.

      4) Chứng minh các tam giác DBP và DCQ cân tại D, từ đó suy ra D là trung điểm của PQ.

      Chứng minh tam giác , từ đó suy ra đpcm.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 1 2

      1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.

      Do DB, DC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) \( \Rightarrow \widehat {OBD} = \widehat {OCD} = {90^0}\)

      Xét tứ giác OBDC có \(\widehat {OBD} + \widehat {OCD} = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) tứ giác OBDC là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800)

      2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết \(OD = 5cm\). Tính diện tích của tam giác BCD.

      Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OBD có \(BD = \sqrt {O{D^2} - O{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\,\,\left( {cm} \right)\)

      Ta có \(OB = OC = R;\,\,DB = DC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      \( \Rightarrow O;\,\,D\) thuộc trung trực của BC \( \Rightarrow OD\) là trung trực của BC \( \Rightarrow OD \bot BC\).

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OBD có:

      \(DM.DO = D{B^2} \Rightarrow DM = \frac{{D{B^2}}}{{DO}} = \frac{{{4^2}}}{5} = \frac{{16}}{5}\,\,\left( {cm} \right)\)

      \(BM.OD = OB.BD \Rightarrow BM = \frac{{OB.BD}}{{OD}} = \frac{{3.4}}{5} = \frac{{12}}{5}\,\,\left( {cm} \right)\)

      Vậy \({S_{\Delta DBC}} = \frac{1}{2}DM.BC = DM.BM = \frac{{16}}{5}.\frac{{12}}{5} = \frac{{192}}{{25}} = 7,68\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh \(AB.AP = AQ.AC\)

      Ta có \(\widehat {APQ} = \widehat {xAB}\) ( 2 góc so le trong do đường thẳng Ax // PQ)

      Mà \(\widehat {xAB} = \widehat {ACB}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB của (O)).

      \( \Rightarrow \widehat {APQ} = \widehat {ACB}\)

      Xét tam giác ABC và tam giác AQP có:

      \(\widehat {PAQ}\) chung;

      \(\widehat {APQ} = \widehat {ACB}\,\,\left( {\,cmt} \right)\)

      4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.

      Kéo dài BD cắt D tại F.

      Ta có \(\widehat {DBP} = \widehat {ABF}\) (đối đỉnh)

      Mà \(\widehat {ABF} = \widehat {ACB}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

      \(\widehat {ACB} = \widehat {APD}\) (do )

      \( \Rightarrow \widehat {DBP} = \widehat {APD} = \widehat {BPD} \Rightarrow \Delta DBP\) cân tại D \( \Rightarrow DB = DP\)

      Tương tự kéo dài DC cắt d tại G, ta chứng minh được \(\widehat {DCQ} = \widehat {ACG} = \widehat {ABC} = \widehat {DQC} \Rightarrow \Delta DCQ\) cân tại D \( \Rightarrow DC = DQ\)

      Lại có \(DB = DC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow DP = DQ \Rightarrow D\) là trung điểm của PQ.

      Ta có:

      Xét tam giác \(AMC\) và tam giác \(ADP\) có

      \(\widehat {ACM} = \widehat {APD}\,\,\left( {\widehat {ACB} = \widehat {APQ}\,\,\left( {cmt} \right)} \right)\)

      \(\frac{{AC}}{{AP}} = \frac{{MC}}{{PD}}\,\,\left( {cmt} \right)\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 1 3

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Bình Dương năm 2018 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một phân tích chi tiết về đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018, cùng với hướng dẫn giải các bài tập điển hình.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về kiến thức cơ bản, công thức và kỹ năng tính toán.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán Đại số, Hình học và các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018, các em học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, bài toán về hàm số, phương trình bậc hai, phương trình vô tỷ.
      • Hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích, giải bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, hình trụ, hình nón, hình cầu.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến ứng dụng Toán học trong đời sống, như bài toán về chuyển động, bài toán về năng suất lao động, bài toán về lãi suất ngân hàng.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình trong đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018:

      Bài tập 1: Giải phương trình

      Cho phương trình: 2x + 3 = 7. Hãy giải phương trình này.

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển số 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Bài tập 2: Tính diện tích tam giác

      Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Hãy tính diện tích tam giác ABC.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích tam giác ABC được tính theo công thức: S = (1/2) * AB * AC

      Thay số: S = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2

      Vậy diện tích tam giác ABC là 6 cm2.

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 hiệu quả, các em học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong chương trình Toán lớp 9.
      • Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Làm các đề thi thử để làm quen với áp lực thời gian.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để ôn thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9.
      • Sách bài tập Toán lớp 9.
      • Các đề thi vào 10 môn Toán các năm trước.
      • Các trang web học Toán online uy tín như montoan.com.vn.

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2018 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi các em học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9