Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Chỉ ra phép quay có thể biến mỗi hình trong Hình 10 thành chính nó.
Đề bài
Chỉ ra phép quay có thể biến mỗi hình trong Hình 10 thành chính nó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\varphi } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.
Lời giải chi tiết
⦁ Hình 10a:
Hình vẽ có dạng hình vuông, gọi O là tâm hình vuông đó và A là 1 đỉnh của hình vuông.
Phép quay tâm O, góc quay 180° biến điểm A thành điểm A’.
Tương tự, ta chọn các điểm khác bất kì trên Hình 10a.
Khi đó qua phép quay tâm O, góc quay 180° ta cũng xác định được ảnh của các điểm đó trên Hình 10a ban đầu.
Vậy phép quay biến Hình 10a thành chính nó là phép quay tâm O, góc quay 180°.
Ngoài ra, phép quay tâm O, góc quay –180° cũng biến Hình 10a thành chính nó.
⦁ Hình 10b:
Hình vẽ có dạng hình vuông, gọi I là tâm hình vuông đó và B là 1 đỉnh của hình vuông.
Phép quay tâm I, góc quay 90° biến điểm B thành điểm B’.
Tương tự, ta chọn các điểm khác bất kì trên hình 10b.
Khi đó qua phép quay tâm I, góc quay 90° ta cũng xác định được ảnh của các điểm đó trên Hình 10b ban đầu.
Vậy phép quay biến Hình 10b thành chính nó là phép quay tâm I, góc quay 90°.
Chú ý: Có nhiều phép quay biến Hình 10a thành chính nó, chẳng hạn ngoài phép quay ở trên, ta có thể kể đến phép quay tâm I, góc quay 180° hoặc phép quay tâm I, góc quay –90°, …
Bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.
Trước khi đi vào lời giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo:
(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)
Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Lời giải:
(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước tính toán, giải thích rõ ràng và kết luận cuối cùng.)
Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập này, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:
(Ví dụ minh họa sẽ được chèn vào đây, bao gồm đề bài, lời giải và giải thích chi tiết.)
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số bài tập tương tự để luyện tập và củng cố kiến thức:
Khi giải các bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý một số điểm sau:
Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập này và áp dụng vào các bài tập tương tự một cách hiệu quả.