1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 39, 40 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

Vận dụng 2

    Tìm các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5.

    Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 5 để tìm các cặp hình đồng dạng

    Lời giải chi tiết:

    ⦁ Xét cặp hình (a) và (b):

    Ta có \(O{A_1}\; = {\rm{ }}2OA\) và \(\overrightarrow {O{A_1}} \;,\,\overrightarrow {OA} \) cùng phương.

    Suy ra \(\overrightarrow {O{A_1}} = 2\,\overrightarrow {OA} \)

    Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}.\)

    Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}.\)

    Vì vậy \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( {AB} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

    Khi đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) biến hình (a) thành hình (b).

    Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 2 biến hình (a) thành hình (b).

    Do đó hình (a) và hình (b) đồng dạng với nhau.

    ⦁ Ta xét hình (b) và hình (c):

    Ta có M là trung điểm B1B’.

    Suy ra \(B'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({B_1}).\)

    Chứng minh tương tự, ta được \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({A_1}).\)

    Do đó

    Khi đó \({Đ_M}\) biến hình (b) thành hình (c).

    Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 1 biến hình (b) thành hình (c).

    Do đó hình (b) và hình (c) đồng dạng với nhau.

    ⦁ Ta xét hình (a) và hình (c):

    Ta có phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) và \({Đ_M}\) biến hình (a) thành hình (c).

    Do đó hình (a) và hình (c) đồng dạng với nhau.

    Vậy các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5 là: cặp hình (a) và (b); cặp hình (b) và (c); cặp hình (c) và (a).

    Thực hành 2

      Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

      a) Gọi \({A_1}{B_1}{C_1}{Đ_1}\) là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo vectơ . Gọi φ là góc lượng giác (O’A1, O’A’). Tìm ảnh \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) của hình vuông A1B1C1D1 qua phép quay \({Q_{\left( {O',{\rm{ }}\varphi } \right)}}.\)

      b) Cho biết \(\overrightarrow {OA'} = k\overrightarrow {O{A_2}} \). Tìm ảnh của hình vuông \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) qua phép vị tự \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}.\)

      c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy cho biết ta có thể kết luận là hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau được không. Giải thích.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Để tìm ảnh của một hình qua một phép biến hình ta tìm ảnh của các điểm thuộc hình đó qua phép biến hình. Sau đó nối chúng lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do phép quay là phép dời hình nên ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 cũng là hình vuông có kích thước bằng hình vuông A1B1C1D1.

      Theo đề, ta có A1B1C1D1 là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {{\rm{OO}}'} \).

      Mà O là tâm của hình vuông ABCD.

      Nên ta có O’ là tâm của hình vuông A1B1C1D1.

      Mà A2B2C2D2 là ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}\;\) (giả thiết).

      Suy ra O’ cũng là tâm của hình vuông A2B2C2D2.

      Do đó O’A2 = O’B2 = O’C2 = O’D2.

      Để tìm ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 qua ta tìm vị trí các điểm A2, B2, C2, D2 theo thứ tự là ảnh của các điểm A1, B1, C1, D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}.\)

      Ta có \({A_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({A_1}).\)

      Suy ra \(O'{A_2}\; = {\rm{ }}O'{A_1}\;,{\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'{A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Mà \(\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'A')\) (giả thiết).

      Do đó A2 nằm trên đường thẳng O’A’.

      Vì vậy A2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’A’ thỏa mãn O’A2 = O’A1.

      Ta có \({B_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({B_1}).\)

      Suy ra \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1},(O'{B_1},{\rm{ }}O'{B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Ta có O’ là tâm của hình vuông A2B2C2D2 và hình vuông A’B’C’D’.

      Khi đó \(\widehat {{A_1}O'B} = {90^o} - \widehat {{A_2}O'{A_1}}\) và \(\widehat {{A_1}O'B'} = {90^o} - \widehat {A'O'{A_1}}\)

      Suy ra \(\widehat {{A_1}O'{B_2}} = \widehat {{A_1}O'B'}\)

      Do đó B2 nằm trên đường thẳng O’B’.

      Vì vậy B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’ thỏa mãn \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1}.\)

      Chứng minh tương tự, ta được:

      ⦁ C2 nằm trên đường thẳng O’C’ thỏa mãn O’C2 = O’C1;

      ⦁ D2 nằm trên đường thẳng O’D’ thỏa mãn O’D2 = O’D1.

      Vậy ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua Q(O’, φ) là hình vuông A2B2C2D2 thỏa mãn A2, B2, C2, D2 lần lượt nằm trên O’A’, O’B’, O’C’, O’D’ và O’B2 = O’C2 = O’D2 = O’A2 = O’A1.

      b) Để tìm ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua V(O’, k), ta tìm ảnh của các điểm A2, B2, C2, D2 qua V(O’, k).

      Theo đề, ta có \(\overrightarrow {O'A'} = k\overrightarrow {O'{A_2}} \) .

      Suy ra \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}A',{\rm{ }}O'A'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.O'{A_2}.\)

      Ta có O’A2 = O’B2 (chứng minh trên) và O’A’ = O’B’ (O’ là tâm của hình vuông A’B’C’D’).

      Suy ra \(\frac{{O'{B_2}}}{{O'B'}} = \frac{{O'{A_2}}}{{O'A'}} = \frac{1}{{\left| k \right|}}\)

      Do đó O’B’ = |k|.O’B2.

      Mà \(\overrightarrow {O'B'} ,\overrightarrow {O'{B_2}} \) cùng phương (B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’).

      Suy ra \(\overrightarrow {O'B'} = k.\overrightarrow {O'{B_2}} \)

      Do đó \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}B'.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({C_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}C',{\rm{ }}{V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({Đ_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}D'.\)

      Vậy ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}\;\) là hình vuông A’B’C’D’.

      c) Từ kết quả của câu a) và b), ta thấy phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O’, góc quay φ = (O’A1, O’A’) và phép vị tự tâm O, tỉ số k biến hình vuông ABCD thành hình vuông A’B’C’D’.

      Do đó hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’ đồng dạng với nhau.

      Vậy hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Thực hành 2
      • Vận dụng 2

      Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

      a) Gọi \({A_1}{B_1}{C_1}{Đ_1}\) là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo vectơ . Gọi φ là góc lượng giác (O’A1, O’A’). Tìm ảnh \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) của hình vuông A1B1C1D1 qua phép quay \({Q_{\left( {O',{\rm{ }}\varphi } \right)}}.\)

      b) Cho biết \(\overrightarrow {OA'} = k\overrightarrow {O{A_2}} \). Tìm ảnh của hình vuông \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) qua phép vị tự \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}.\)

      c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy cho biết ta có thể kết luận là hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau được không. Giải thích.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Để tìm ảnh của một hình qua một phép biến hình ta tìm ảnh của các điểm thuộc hình đó qua phép biến hình. Sau đó nối chúng lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do phép quay là phép dời hình nên ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 cũng là hình vuông có kích thước bằng hình vuông A1B1C1D1.

      Theo đề, ta có A1B1C1D1 là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {{\rm{OO}}'} \).

      Mà O là tâm của hình vuông ABCD.

      Nên ta có O’ là tâm của hình vuông A1B1C1D1.

      Mà A2B2C2D2 là ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}\;\) (giả thiết).

      Suy ra O’ cũng là tâm của hình vuông A2B2C2D2.

      Do đó O’A2 = O’B2 = O’C2 = O’D2.

      Để tìm ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 qua ta tìm vị trí các điểm A2, B2, C2, D2 theo thứ tự là ảnh của các điểm A1, B1, C1, D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}.\)

      Ta có \({A_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({A_1}).\)

      Suy ra \(O'{A_2}\; = {\rm{ }}O'{A_1}\;,{\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'{A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Mà \(\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'A')\) (giả thiết).

      Do đó A2 nằm trên đường thẳng O’A’.

      Vì vậy A2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’A’ thỏa mãn O’A2 = O’A1.

      Ta có \({B_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({B_1}).\)

      Suy ra \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1},(O'{B_1},{\rm{ }}O'{B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Ta có O’ là tâm của hình vuông A2B2C2D2 và hình vuông A’B’C’D’.

      Khi đó \(\widehat {{A_1}O'B} = {90^o} - \widehat {{A_2}O'{A_1}}\) và \(\widehat {{A_1}O'B'} = {90^o} - \widehat {A'O'{A_1}}\)

      Suy ra \(\widehat {{A_1}O'{B_2}} = \widehat {{A_1}O'B'}\)

      Do đó B2 nằm trên đường thẳng O’B’.

      Vì vậy B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’ thỏa mãn \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1}.\)

      Chứng minh tương tự, ta được:

      ⦁ C2 nằm trên đường thẳng O’C’ thỏa mãn O’C2 = O’C1;

      ⦁ D2 nằm trên đường thẳng O’D’ thỏa mãn O’D2 = O’D1.

      Vậy ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua Q(O’, φ) là hình vuông A2B2C2D2 thỏa mãn A2, B2, C2, D2 lần lượt nằm trên O’A’, O’B’, O’C’, O’D’ và O’B2 = O’C2 = O’D2 = O’A2 = O’A1.

      b) Để tìm ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua V(O’, k), ta tìm ảnh của các điểm A2, B2, C2, D2 qua V(O’, k).

      Theo đề, ta có \(\overrightarrow {O'A'} = k\overrightarrow {O'{A_2}} \) .

      Suy ra \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}A',{\rm{ }}O'A'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.O'{A_2}.\)

      Ta có O’A2 = O’B2 (chứng minh trên) và O’A’ = O’B’ (O’ là tâm của hình vuông A’B’C’D’).

      Suy ra \(\frac{{O'{B_2}}}{{O'B'}} = \frac{{O'{A_2}}}{{O'A'}} = \frac{1}{{\left| k \right|}}\)

      Do đó O’B’ = |k|.O’B2.

      Mà \(\overrightarrow {O'B'} ,\overrightarrow {O'{B_2}} \) cùng phương (B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’).

      Suy ra \(\overrightarrow {O'B'} = k.\overrightarrow {O'{B_2}} \)

      Do đó \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}B'.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({C_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}C',{\rm{ }}{V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({Đ_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}D'.\)

      Vậy ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}\;\) là hình vuông A’B’C’D’.

      c) Từ kết quả của câu a) và b), ta thấy phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O’, góc quay φ = (O’A1, O’A’) và phép vị tự tâm O, tỉ số k biến hình vuông ABCD thành hình vuông A’B’C’D’.

      Do đó hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’ đồng dạng với nhau.

      Vậy hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau.

      Tìm các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 5 để tìm các cặp hình đồng dạng

      Lời giải chi tiết:

      ⦁ Xét cặp hình (a) và (b):

      Ta có \(O{A_1}\; = {\rm{ }}2OA\) và \(\overrightarrow {O{A_1}} \;,\,\overrightarrow {OA} \) cùng phương.

      Suy ra \(\overrightarrow {O{A_1}} = 2\,\overrightarrow {OA} \)

      Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}.\)

      Vì vậy \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( {AB} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

      Khi đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) biến hình (a) thành hình (b).

      Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 2 biến hình (a) thành hình (b).

      Do đó hình (a) và hình (b) đồng dạng với nhau.

      ⦁ Ta xét hình (b) và hình (c):

      Ta có M là trung điểm B1B’.

      Suy ra \(B'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({B_1}).\)

      Chứng minh tương tự, ta được \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({A_1}).\)

      Do đó

      Khi đó \({Đ_M}\) biến hình (b) thành hình (c).

      Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 1 biến hình (b) thành hình (c).

      Do đó hình (b) và hình (c) đồng dạng với nhau.

      ⦁ Ta xét hình (a) và hình (c):

      Ta có phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) và \({Đ_M}\) biến hình (a) thành hình (c).

      Do đó hình (a) và hình (c) đồng dạng với nhau.

      Vậy các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5 là: cặp hình (a) và (b); cặp hình (b) và (c); cặp hình (c) và (a).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để học tốt các phần tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng bài tập trong trang 39 và 40, cung cấp lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng.

      Bài tập 1: Phân tích và giải quyết

      Bài tập 1 thường là bài tập khởi động, giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ và làm quen với chủ đề mới. Để giải bài tập này, các em cần:

      • Xác định đúng yêu cầu của đề bài.
      • Áp dụng các công thức, định lý liên quan.
      • Thực hiện các phép tính một cách chính xác.

      Lời giải chi tiết:

      [Nội dung lời giải bài tập 1]

      Bài tập 2: Ứng dụng kiến thức vào thực tế

      Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan.
      • Xây dựng mô hình toán học phù hợp.
      • Giải mô hình toán học và kiểm tra kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      [Nội dung lời giải bài tập 2]

      Bài tập 3: Mở rộng và nâng cao

      Bài tập 3 thường là bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic và sáng tạo. Để giải bài tập này, các em cần:

      • Nghiên cứu kỹ các kiến thức liên quan.
      • Tìm tòi các phương pháp giải khác nhau.
      • Kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của lời giải.

      Lời giải chi tiết:

      [Nội dung lời giải bài tập 3]

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      • Sử dụng các công thức, định lý một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để hiểu rõ hơn về chủ đề.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 39, 40 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Bảng tóm tắt các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      [Công thức 1][Mô tả công thức 1]
      [Công thức 2][Mô tả công thức 2]

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11