1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo, cụ thể là các trang 72, 73, 74 và 75. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Trong Hình 7, theo em, nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) có đủ để chế tạo được ℋ không?

Khám phá 2

    Trong Hình 7, theo em, nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) có đủ để chế tạo được ℋ không?

    Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 7, suy luận thực tiễn để trả lời.

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) trong Hình 7 thì hình chiếu đó chỉ thể hiện được một mặt của vật thật dẫn đến chế tạo không chính xác.

    Vậy nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) thì không đủ để chế tạo được hình ℋ.

    Vận dụng 2

      Trong bản vẽ biểu diễn hình nón trong Hình 12.

      Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3 1

      a) Khoảng cách giữa hai đường gióng nào cho ta biết chiều cao của hình nón?

      b) Khoảng cách giữa hai đường gióng nào cho ta biết độ dài đường kính đáy của hình nón?

      c) Nêu cách xác định điểm M3 biểu diễn đỉnh M của hình nón trong hình chiếu cạnh khi biết hai điểm M1 và M2 biểu diễn M trong hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 12, suy luận để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3 2

      Gọi d1, d2, d3, d4, d5 là các đường gióng của bản vẽ (như hình vẽ).

      a) Khoảng cách giữa hai đường gióng d1 và d2 cho ta biết chiều cao của hình nón.

      b) Khoảng cách giữa hai đường gióng d3 và d4 cho ta biết độ dài đường kính đáy của hình nón.

      c) Gọi OT là đường phân giác của bản vẽ (như hình vẽ).

      – Phác họa đường gióng qua M2 và song song với d1, đường gióng này cắt OT tại M0.

      – Phác họa đường gióng d5 qua M0 và song song với M1M2.

      Giao điểm của d5 và d1 là điểm M3 cần tìm.

      Thực hành 2

        Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

        a) Trên Hình 10, độ dài cạnh AD được bảo toàn trên các hình chiếu nào của bản vẽ? Tại sao?

        b) Trên Hình 11, tìm hai giao tuyến được biểu diễn thành đường gióng a trên bản vẽ.

        c) Trên Hình 11, khoảng cách giữa hai đường gióng nào cho ta chiều cao AA’ của vật ở Hình 10?

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 10, 11 để trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        a) Trên Hình 10, độ dài cạnh AD được bảo toàn trên hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của bản vẽ vì AD song song với (P2) và (P3).

        b) Hai giao tuyến được biểu diễn thành đường gióng a trên Hình 11 là d4 và d2.

        c) Trên Hình 11, ta thấy độ dài mũi tên k bằng chiều cao AA’ của vật ở Hình 10.

        Vậy trên Hình 11, khoảng cách giữa hai đường gióng d và d’ cho ta chiều cao AA’ của vật ở Hình 10.

        Khám phá 3

          Quan sát Hình 10 và cho biết:

          – Trong ba cạnh AB, AA’ và AD của hình hộp chữ nhật, cạnh nào song song với một trong ba mặt phẳng chiếu (P1), (P2), (P3)?

          – Tìm hai giao tuyến của (P1) và (P2) với mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với cả (P1) và (P2).

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 10 để trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          – Trong ba cạnh AB, AA’ và AD của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, ta có:

          ⦁ Cạnh AB song song với các mặt phẳng chiếu (P1) và (P2);

          ⦁ Cạnh AA’ song song với các mặt phẳng chiếu (P1) và (P3);

          ⦁ Cạnh AD song song với các mặt phẳng chiếu (P2) và (P3).

          Vậy cả ba cạnh AB, AA’ và AD của hình hộp chữ nhật đều song song với một trong ba mặt phẳng chiếu (P1), (P2) và (P3).

          – Xác định hai giao tuyến của (P1) và (P2) với mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với cả (P1) và (P2):

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 2

          Ta có AD ⊥ AA’ (do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật).

          Mà AA’ // (P1).

          Suy ra AD ⊥ (P1).

          Do đó (AA’D’D) ⊥ (P1).

          Chứng minh tương tự, ta được (AA’D’D) ⊥ (P2).

          Vì vậy mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với cả (P1) và (P2) là (AA’D’D).

          Gọi D1, D1’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của các điểm D, D’ lên mặt phẳng (P1).

          Suy ra D1, D1’∈ (AA’D’D) và D1, D1’∈ (P1).

          Do đó hay d4 = (AA’D’D) ∩ (P1).

          Chứng minh tương tự, ta được d2 = (AA’D’D) ∩ (P2).

          Vậy d4, d2 lần lượt là hai giao tuyến cần tìm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Khám phá 2
          • Khám phá 3
          • Thực hành 2
          • Vận dụng 2

          Trong Hình 7, theo em, nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) có đủ để chế tạo được ℋ không?

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 7, suy luận thực tiễn để trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) trong Hình 7 thì hình chiếu đó chỉ thể hiện được một mặt của vật thật dẫn đến chế tạo không chính xác.

          Vậy nếu chỉ dùng một hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật ℋ trên một trong ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2), (P3) thì không đủ để chế tạo được hình ℋ.

          Quan sát Hình 10 và cho biết:

          – Trong ba cạnh AB, AA’ và AD của hình hộp chữ nhật, cạnh nào song song với một trong ba mặt phẳng chiếu (P1), (P2), (P3)?

          – Tìm hai giao tuyến của (P1) và (P2) với mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với cả (P1) và (P2).

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 10 để trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          – Trong ba cạnh AB, AA’ và AD của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, ta có:

          ⦁ Cạnh AB song song với các mặt phẳng chiếu (P1) và (P2);

          ⦁ Cạnh AA’ song song với các mặt phẳng chiếu (P1) và (P3);

          ⦁ Cạnh AD song song với các mặt phẳng chiếu (P2) và (P3).

          Vậy cả ba cạnh AB, AA’ và AD của hình hộp chữ nhật đều song song với một trong ba mặt phẳng chiếu (P1), (P2) và (P3).

          – Xác định hai giao tuyến của (P1) và (P2) với mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với cả (P1) và (P2):

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

          Ta có AD ⊥ AA’ (do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật).

          Mà AA’ // (P1).

          Suy ra AD ⊥ (P1).

          Do đó (AA’D’D) ⊥ (P1).

          Chứng minh tương tự, ta được (AA’D’D) ⊥ (P2).

          Vì vậy mặt phẳng đi qua điểm D và vuông góc với cả (P1) và (P2) là (AA’D’D).

          Gọi D1, D1’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của các điểm D, D’ lên mặt phẳng (P1).

          Suy ra D1, D1’∈ (AA’D’D) và D1, D1’∈ (P1).

          Do đó hay d4 = (AA’D’D) ∩ (P1).

          Chứng minh tương tự, ta được d2 = (AA’D’D) ∩ (P2).

          Vậy d4, d2 lần lượt là hai giao tuyến cần tìm.

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 4

          a) Trên Hình 10, độ dài cạnh AD được bảo toàn trên các hình chiếu nào của bản vẽ? Tại sao?

          b) Trên Hình 11, tìm hai giao tuyến được biểu diễn thành đường gióng a trên bản vẽ.

          c) Trên Hình 11, khoảng cách giữa hai đường gióng nào cho ta chiều cao AA’ của vật ở Hình 10?

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 10, 11 để trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trên Hình 10, độ dài cạnh AD được bảo toàn trên hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của bản vẽ vì AD song song với (P2) và (P3).

          b) Hai giao tuyến được biểu diễn thành đường gióng a trên Hình 11 là d4 và d2.

          c) Trên Hình 11, ta thấy độ dài mũi tên k bằng chiều cao AA’ của vật ở Hình 10.

          Vậy trên Hình 11, khoảng cách giữa hai đường gióng d và d’ cho ta chiều cao AA’ của vật ở Hình 10.

          Trong bản vẽ biểu diễn hình nón trong Hình 12.

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 5

          a) Khoảng cách giữa hai đường gióng nào cho ta biết chiều cao của hình nón?

          b) Khoảng cách giữa hai đường gióng nào cho ta biết độ dài đường kính đáy của hình nón?

          c) Nêu cách xác định điểm M3 biểu diễn đỉnh M của hình nón trong hình chiếu cạnh khi biết hai điểm M1 và M2 biểu diễn M trong hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 12, suy luận để trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 6

          Gọi d1, d2, d3, d4, d5 là các đường gióng của bản vẽ (như hình vẽ).

          a) Khoảng cách giữa hai đường gióng d1 và d2 cho ta biết chiều cao của hình nón.

          b) Khoảng cách giữa hai đường gióng d3 và d4 cho ta biết độ dài đường kính đáy của hình nón.

          c) Gọi OT là đường phân giác của bản vẽ (như hình vẽ).

          – Phác họa đường gióng qua M2 và song song với d1, đường gióng này cắt OT tại M0.

          – Phác họa đường gióng d5 qua M0 và song song với M1M2.

          Giao điểm của d5 và d1 là điểm M3 cần tìm.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

          Nội dung chính của Mục 2 (Trang 72-75)

          Để cung cấp một bài giải chi tiết, chúng ta cần xác định chính xác nội dung cụ thể của Mục 2 trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Tuy nhiên, dựa trên cấu trúc chung của chương trình, mục này có thể bao gồm các chủ đề sau:

          • Đạo hàm của hàm số lượng giác: Tính đạo hàm của các hàm số sin(x), cos(x), tan(x), cot(x) và các hàm hợp.
          • Ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.
          • Bài toán tối ưu: Giải các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

          Phương pháp giải các bài tập điển hình

          1. Bài tập về tính đạo hàm

          Để tính đạo hàm của hàm số lượng giác, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản:

          Hàm sốĐạo hàm
          sin(x)cos(x)
          cos(x)-sin(x)
          tan(x)1/cos2(x)
          cot(x)-1/sin2(x)

          Khi tính đạo hàm của hàm hợp, cần sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

          2. Bài tập về khảo sát hàm số

          Để khảo sát hàm số, học sinh cần thực hiện các bước sau:

          1. Xác định tập xác định của hàm số.
          2. Tính đạo hàm cấp nhất và tìm các điểm dừng.
          3. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp nhất để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
          4. Tìm cực trị của hàm số.
          5. Tính đạo hàm cấp hai và khảo sát dấu của đạo hàm cấp hai để xác định điểm uốn.
          6. Vẽ đồ thị hàm số.

          3. Bài tập về tối ưu

          Để giải bài toán tối ưu, học sinh cần thực hiện các bước sau:

          1. Xây dựng hàm số biểu diễn đại lượng cần tìm.
          2. Tìm tập xác định của hàm số.
          3. Tính đạo hàm của hàm số.
          4. Tìm các điểm dừng và xét dấu của đạo hàm để xác định cực trị.
          5. So sánh các giá trị cực trị và giá trị tại các điểm biên để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1). Giải: y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1).

          Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -x2 + 4x - 3 trên khoảng [0; 2]. Giải: y' = -2x + 4. Giải phương trình y' = 0 ta được x = 2. Xét các giá trị y(0) = -3, y(2) = 1. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1 tại x = 2.

          Lời khuyên khi học tập

          Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về đạo hàm và ứng dụng, học sinh cần:

          • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, internet,...

          Montoan.com.vn hy vọng rằng những giải thích và ví dụ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11