1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 20, 21 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc về nội dung bài học.

Cho điểm O. Gọi f là quy tắc xác định như sau:

Thực hành 1

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm I(1; 1), M(2; 2), N(0; –3) và P(–1; –2). Tìm tọa độ các điểm \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right),{\rm{ }}N'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( N \right),{\rm{ }}P'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( P \right).\)

    Phương pháp giải:

    Nếu thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

    Lời giải chi tiết:

    + Ta có \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right).\)

    Suy ra I(1; 1) là trung điểm MM’ với M(2; 2).

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_I} - {x_M} = 2.1 - 2 = 0\\{y_{M'}} = 2{y_I} - {y_M} = 2.1 - 2 = 0\end{array} \right.\)

    Suy ra M’ có tọa độ là (0; 0).

    + Ta có \(N'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( N \right).\)

    Suy ra I(1; 1) là trung điểm của NN’ với N(0; –3).

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{N'}} = 2{x_I} - {x_N} = 2.1 - 0 = 2\\{y_{N'}} = 2{y_I} - {y_N} = 2.1 + 3 = 5\end{array} \right.\)

    Suy ra N’ có tọa độ là N’(2; 5).

    + Ta có \(P' = {\rm{ }}{Đ_I}\left( P \right).\)

    Suy ra I(1; 1) là trung điểm PP’ với P(–1; –2).

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{P'}} = 2{x_I} - {x_P} = 2.1 + 1 = 3\\{y_{P'}} = 2{y_I} - {y_P} = 2.1 + 2 = 4\end{array} \right.\)

    Suy ra P’ có tọa độ là P’(3; 4).

    Vậy \(M'\left( {0;{\rm{ }}0} \right),{\rm{ }}N'\left( {2;{\rm{ }}5} \right),{\rm{ }}P'\left( {3;{\rm{ }}4} \right).\)

    Khám phá 1

      Cho điểm O. Gọi f là quy tắc xác định như sau:

      a) Với điểm M khác O, xác định điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ (Hình 1).

      b) Với điểm M trùng với O thì f biến điểm M thành chính nó.

      Hỏi f có phải là phép biến hình không?

      Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Phép biến hình f trong mặt phẳng là một quy tắc cho tương ứng với mỗi điểm M với duy nhất một điểm M’. Điểm M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình f, kí hiệu \(M' = f(M)\).

      Lời giải chi tiết:

      Theo đề, ta có M’ = f(M).

      Ta thấy f là một quy tắc sao cho ứng với mỗi điểm M đều xác định duy nhất một điểm M’.

      Vậy f là một phép biến hình.

      Vận dụng 1

        Tìm phép đối xứng tâm biến mỗi hình sau thành chính nó.

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu . Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        ⦁ Ta xét hình màu đỏ:

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Giả sử ta chọn điểm O trên hình màu đỏ như hình vẽ.

        Lấy điểm B trùng O. Khi đó qua O, điểm đối xứng với B là chính nó.

        Lấy điểm A bất kì trên hình màu đỏ sao cho A ≠ O.

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn AA’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác O trên hình màu đỏ, ta đều xác định được một điểm M’ trên hình sao cho O là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm O biến hình màu đỏ thành chính nó.

        ⦁ Ta xét hình màu xanh lá:

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 3

        Giả sử ta chọn điểm I trên hình màu xanh lá như hình vẽ.

        Lấy điểm F trùng I. Khi đó qua I, điểm đối xứng với F là chính nó.

        Lấy điểm E bất kì trên hình màu xanh lá sao cho E ≠ I.

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm E’ sao cho I là trung điểm của đoạn EE’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác I trên hình màu xanh lá, ta đều xác định được một điểm M’ trên hình sao cho I là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm I biến hình màu xanh lá thành chính nó.

        ⦁ Ta xét hình màu xanh biển:

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 4

        Giả sử ta chọn điểm H trên hình màu xanh biển như hình vẽ.

        Lấy điểm P trùng H. Khi đó qua H, điểm đối xứng với P là chính nó.

        Lấy điểm P bất kì trên hình màu xanh biển sao cho P ≠ H.

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm P’ sao cho H là trung điểm của đoạn PP’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác H trên hình màu xanh biển, ta đều xác định được một điểm M’ trên hình sao cho H là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm H biến hình màu xanh biển thành chính nó.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Khám phá 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Cho điểm O. Gọi f là quy tắc xác định như sau:

        a) Với điểm M khác O, xác định điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ (Hình 1).

        b) Với điểm M trùng với O thì f biến điểm M thành chính nó.

        Hỏi f có phải là phép biến hình không?

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Phép biến hình f trong mặt phẳng là một quy tắc cho tương ứng với mỗi điểm M với duy nhất một điểm M’. Điểm M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình f, kí hiệu \(M' = f(M)\).

        Lời giải chi tiết:

        Theo đề, ta có M’ = f(M).

        Ta thấy f là một quy tắc sao cho ứng với mỗi điểm M đều xác định duy nhất một điểm M’.

        Vậy f là một phép biến hình.

        Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm I(1; 1), M(2; 2), N(0; –3) và P(–1; –2). Tìm tọa độ các điểm \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right),{\rm{ }}N'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( N \right),{\rm{ }}P'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( P \right).\)

        Phương pháp giải:

        Nếu thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

        Lời giải chi tiết:

        + Ta có \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right).\)

        Suy ra I(1; 1) là trung điểm MM’ với M(2; 2).

        Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_I} - {x_M} = 2.1 - 2 = 0\\{y_{M'}} = 2{y_I} - {y_M} = 2.1 - 2 = 0\end{array} \right.\)

        Suy ra M’ có tọa độ là (0; 0).

        + Ta có \(N'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( N \right).\)

        Suy ra I(1; 1) là trung điểm của NN’ với N(0; –3).

        Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{N'}} = 2{x_I} - {x_N} = 2.1 - 0 = 2\\{y_{N'}} = 2{y_I} - {y_N} = 2.1 + 3 = 5\end{array} \right.\)

        Suy ra N’ có tọa độ là N’(2; 5).

        + Ta có \(P' = {\rm{ }}{Đ_I}\left( P \right).\)

        Suy ra I(1; 1) là trung điểm PP’ với P(–1; –2).

        Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{P'}} = 2{x_I} - {x_P} = 2.1 + 1 = 3\\{y_{P'}} = 2{y_I} - {y_P} = 2.1 + 2 = 4\end{array} \right.\)

        Suy ra P’ có tọa độ là P’(3; 4).

        Vậy \(M'\left( {0;{\rm{ }}0} \right),{\rm{ }}N'\left( {2;{\rm{ }}5} \right),{\rm{ }}P'\left( {3;{\rm{ }}4} \right).\)

        Tìm phép đối xứng tâm biến mỗi hình sau thành chính nó.

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu . Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        ⦁ Ta xét hình màu đỏ:

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

        Giả sử ta chọn điểm O trên hình màu đỏ như hình vẽ.

        Lấy điểm B trùng O. Khi đó qua O, điểm đối xứng với B là chính nó.

        Lấy điểm A bất kì trên hình màu đỏ sao cho A ≠ O.

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn AA’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác O trên hình màu đỏ, ta đều xác định được một điểm M’ trên hình sao cho O là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm O biến hình màu đỏ thành chính nó.

        ⦁ Ta xét hình màu xanh lá:

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 4

        Giả sử ta chọn điểm I trên hình màu xanh lá như hình vẽ.

        Lấy điểm F trùng I. Khi đó qua I, điểm đối xứng với F là chính nó.

        Lấy điểm E bất kì trên hình màu xanh lá sao cho E ≠ I.

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm E’ sao cho I là trung điểm của đoạn EE’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác I trên hình màu xanh lá, ta đều xác định được một điểm M’ trên hình sao cho I là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm I biến hình màu xanh lá thành chính nó.

        ⦁ Ta xét hình màu xanh biển:

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 5

        Giả sử ta chọn điểm H trên hình màu xanh biển như hình vẽ.

        Lấy điểm P trùng H. Khi đó qua H, điểm đối xứng với P là chính nó.

        Lấy điểm P bất kì trên hình màu xanh biển sao cho P ≠ H.

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm P’ sao cho H là trung điểm của đoạn PP’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác H trên hình màu xanh biển, ta đều xác định được một điểm M’ trên hình sao cho H là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm H biến hình màu xanh biển thành chính nó.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế.

        Nội dung chính của mục 1 trang 20, 21

        Mục 1 trang 20, 21 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, các tính chất của hàm số bậc hai.
        • Đồ thị hàm số bậc hai: Cách vẽ đồ thị, các yếu tố ảnh hưởng đến hình dạng đồ thị (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, trục tung).
        • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, bao gồm việc tìm tham số, xác định phương trình hàm số, và ứng dụng đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

        Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 20, 21

        Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tập xác định của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về điều kiện xác định của hàm số. Ví dụ, nếu hàm số có mẫu số, thì mẫu số phải khác 0. Nếu hàm số có căn bậc hai, thì biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 1 với các bước rõ ràng)

        Bài 2: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c.

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 2 với các bước rõ ràng)

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

        Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, học sinh cần xác định các yếu tố quan trọng như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, trục tung. Sau đó, học sinh có thể vẽ đồ thị hàm số bằng cách sử dụng các điểm đã xác định.

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 3 với các bước rõ ràng, bao gồm cả việc xác định các yếu tố của đồ thị và vẽ đồ thị)

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tập hiệu quả môn Toán 11, đặc biệt là phần hàm số bậc hai, học sinh nên:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các kiến thức quan trọng.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
        • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách bài tập, đề thi thử, và các trang web học toán online.
        • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11