1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có thể vẽ mỗi hình sau đây bằng một nét liền, không nhấc bút khỏi giấy, không vẽ lại đoạn đường nào hai lần không?

Đề bài

Có thể vẽ mỗi hình sau đây bằng một nét liền, không nhấc bút khỏi giấy, không vẽ lại đoạn đường nào hai lần không? Nếu có, hãy chỉ ra một cách vẽ.

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Quan sát hình 7, suy luận để trả lời

Lời giải chi tiết

– Hình 7a:

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

Gọi tên các đỉnh của đồ thị ở Hình 7a như hình vẽ.

Ta có \(d\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( C \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( D \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( E \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( F \right){\rm{ }} = {\rm{ }}2\) và \(d\left( M \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( N \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( P \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( Q \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( R \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( S \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4.\)

Suy ra đồ thị ở Hình 7a có tất cả các đỉnh đều có bậc chẵn.

Do đó đồ thị ở Hình 7a có chu trình Euler.

Nói cách khác, ta có thể vẽ Hình 7a bằng một nét liền, không nhấc bút khỏi giấy, không vẽ lại đoạn đường nào hai lần.

Chẳng hạn, ta có cách vẽ như sau: NAMSERQCPNBPQDRSFMN.

– Hình 7b:

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 4

Gọi tên các đỉnh của đồ thị ở Hình 7b như hình vẽ.

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{d\left( M \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( U \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1;}\\{d\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( C \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( D \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( E \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( F \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( G \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( H \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( I \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( J \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( K \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( L \right){\rm{ }} = {\rm{ }}2;}\\{d\left( N \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( P \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( Q \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( R \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( S \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( T \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4.}\end{array}\)

Suy ra đồ thị ở Hình 7b có đúng 2 đỉnh bậc lẻ là M và U.

Do đó đường đi Euler đi từ đỉnh M đến đỉnh U.

Nói cách khác, ta có thể vẽ Hình 7b bằng một nét liền, không nhấc bút khỏi giấy, không vẽ lại đoạn đường nào hai lần.

Chẳng hạn, ta có cách vẽ như sau: MNBCTDANPFGSHEPQJKRLIQRSTU.

– Hình 7c:

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 5

Gọi tên các đỉnh của đồ thị ở Hình 7b như hình vẽ.

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{d\left( E \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1;}\\{d\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( G \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4;}\\{d\left( F \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( C \right){\rm{ }} = {\rm{ }}d\left( D \right){\rm{ }} = {\rm{ }}3.}\end{array}\)

Suy ra đồ thị ở Hình 7c có 4 đỉnh bậc lẻ.

Do đó đồ thị ở Hình 7c không có đường đi Euler và cũng không có chu trình Euler.

Nói cách khác, ta không thể vẽ Hình 7c bằng một nét liền, không nhấc bút khỏi giấy, không vẽ lại đoạn đường nào hai lần.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số lượng giác, hàm hợp và các hàm số đặc biệt khác. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn và ứng dụng của đạo hàm trong các lĩnh vực khác.

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 68 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Tính đạo hàm của hàm hợp (hàm số trong hàm số).
  • Tính đạo hàm của các hàm số đặc biệt (hàm mũ, hàm logarit).
  • Vận dụng các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc chuỗi).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững các công thức tính đạo hàm cơ bản.
  2. Xác định đúng dạng hàm số và áp dụng quy tắc tính đạo hàm phù hợp.
  3. Thực hiện các phép biến đổi đại số một cách cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 68

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1)

Áp dụng quy tắc chuỗi, ta có:

y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)

Câu b: Tính đạo hàm của hàm số y = x2cos(x)

Áp dụng quy tắc tích, ta có:

y' = (x2)'cos(x) + x2(cos(x))' = 2xcos(x) - x2sin(x)

Câu c: Tính đạo hàm của hàm số y = ex / (x + 1)

Áp dụng quy tắc thương, ta có:

y' = (ex)'(x + 1) - ex(x + 1)' / (x + 1)2 = ex(x + 1) - ex / (x + 1)2 = ex[(x + 1) - 1/(x + 1)]

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta cùng xét một ví dụ sau:

Cho hàm số y = sin2(x). Tính đạo hàm của hàm số.

Lời giải:

y = sin2(x) = (sin(x))2

Áp dụng quy tắc chuỗi, ta có:

y' = 2sin(x) * (sin(x))' = 2sin(x)cos(x) = sin(2x)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(3x - 2)
  • Tính đạo hàm của hàm số y = xsin(x)
  • Tính đạo hàm của hàm số y = ln(x2 + 1)

Kết luận

Bài 9 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Việc nắm vững các công thức và quy tắc tính đạo hàm là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11