1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 30, 31, 32 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và dễ tiếp thu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong Hình 1, cho biết A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC.

Thực hành 1

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3; 9). Tìm tọa độ các điểm M1 và M2 lần lượt là ảnh của M qua các phép vị tự \({V_{\left( {O,{\rm{ }}3} \right)}}\;\) và \({V_{(O,{\rm{ }}-2)}}.\)

    Phương pháp giải:

    Nếu \({V_{(I,k)}}{\rm{[}}M(x,y){\rm{]}} = M'(x',y')\). Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' - a = k(x - a)\\y' - b = k(y - b)\end{array} \right.\) với \(I(a;b)\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(\overrightarrow {OM} = \left( {3;9} \right)\)

    ⦁ Gọi \({M_1}({x_1};{\rm{ }}{y_1}),\;\) ta có \(\overrightarrow {O{M_1}} = \left( {{{\rm{x}}_1};{{\rm{y}}_1}} \right)\)

    Theo đề, ta có \(\;{V_{(O,{\rm{ }}3)}}\left( M \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{M_1}.\)

    Suy ra \(\overrightarrow {O{M_1}} = 3\overrightarrow {OM} \)

    Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_1} = 3.3 = 9}\\{{{\rm{y}}_1} = 3.9 = 27}\end{array}} \right.\)

    Vì vậy tọa độ M1(9; 27).

    ⦁ Gọi \({M_2}({x_2};{\rm{ }}{y_2}),\;\) ta có \(\overrightarrow {O{M_2}} = \left( {{{\rm{x}}_2};{{\rm{y}}_2}} \right)\)

    Theo đề, ta có \({V_{\left( {O,{\rm{ }}-2} \right)}}\left( M \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{M_2}.\)

    Suy ra \(\overrightarrow {O{M_2}} = - 2\overrightarrow {OM} \)

    Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_2} = - 2.3 = - 6}\\{{{\rm{y}}_2} = - 2.9 = - 18}\end{array}} \right.\)

    Vì vậy tọa độ \({M_2}\left( {-6;{\rm{ }}-18} \right).\)

    Vậy \({M_1}\left( {9;{\rm{ }}27} \right),{M_2}\left( {-6;{\rm{ }}-18} \right).\)

    Khám phá 1

      Trong Hình 1, cho biết A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC.

      a) Xét xem hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng không?

      b) Thảo luận nhóm để tìm xem có phép biến hình nào biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ không?

      Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 1 và chứng minh 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có A’ là trung điểm của OA.

      Suy ra \(OA' = \frac{1}{2}OA\) hay \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\)

      Chứng minh tương tự, ta được \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\) và \(\frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

      Do \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}}\left( { = \frac{1}{2}} \right)\) nên áp dụng định lí Thales đảo, ta được A’B’ // AB.

      Từ A’B’ // AB, theo hệ quả định lí Thales ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = 2\)

      Chứng minh tương tự, ta được \(\frac{{BC}}{{B'C'}} = 2\) và \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = 2\)

      Xét \(\Delta ABC{\rm{ }}\) và có:

      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\left( { = 2} \right)\)

      Vậy \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta A\prime B\prime C\prime \) (c.c.c).

      b) Để tìm phép biến hình biến ∆ABC thành ∆A’B’C’, ta tìm phép biến hình biến điểm A thành điểm A’, biến điểm B thành điểm B’, biến điểm C thành điểm C’.

      Ta có A’ là trung điểm OA (giả thiết).

      Suy ra \(\overrightarrow {OA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} \)

      Do đó phép biến hình biến điểm A thành điểm A’ thỏa mãn \(\overrightarrow {OA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} \,\,(1)\)

      Thực hiện tương tự, ta được \(\overrightarrow {OB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} \)

      Suy ra phép biến hình biến điểm B thành điểm B’ thỏa mãn \(\overrightarrow {OB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} \,\,(2)\)

      Thực hiện tương tự, ta được \(\overrightarrow {OC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} \)

      Do đó phép biến hình biến điểm C thành điểm C’ sao cho \(\overrightarrow {OC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} \,\,(3)\)

      Từ (1), (2), (3), ta thu được phép biến hình biến \(\Delta ABC\) thành là phép biến hình biến ba điểm A, B, C thành ba điểm A’, B’, C’ thỏa mãn \(\overrightarrow {OA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} ,\,\overrightarrow {OB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} ,\,\overrightarrow {OC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} \) với O là giao điểm của ba đường thẳng AA’, BB’, CC’.

      Vận dụng 1

        Thước vẽ truyền là một dụng cụ gồm bốn thanh gỗ hoặc kim loại được ghép với nhau nhờ bốn khớp xoay tại các điểm A, B, C, D sao cho ABCD là hình bình hành và ba điểm O, D, D’ thẳng hàng. Khi sử dụng, người vẽ ghim cố định điểm O xuống mặt giấy (thước vẫn có thể xoay quanh O). Đặt hai cây bút tại hai điểm D và D’. Khi đầu bút D vẽ hình ℋ, đầu bút D’ sẽ tự động vẽ truyền cho ta hình ℋ ’ là ảnh của ℋ.

        Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

        a) Xác định tâm và tỉ số k của phép vị tự được sử dụng trong cây thước vẽ truyền ở Hình 5.

        Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 2

        b) Nếu ngược lại cho đầu bút D’ vẽ hình ℋ ’ khi đó đầu bút D sẽ tự động vẽ truyền cho ta hình ℋ là ảnh của ℋ ’. Xác định phép vị tự trong trường hợp này.

        Phương pháp giải:

        Cho điểm O cố định và một số thực k, \(k \ne 0\). Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \) được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k, kí hiệu \({V_{(O,k)}}\). O được gọi là tâm vị tự, k gọi là tỉ số vị tự.

        Lời giải chi tiết:

        a) Do ba điểm O, D, D’ thẳng hàng (giả thiết), suy ra \(\overrightarrow {OD'} = k\overrightarrow {OD} \)

        Do đó \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\left( D \right){\rm{ }} = {\rm{ }}D'\) và \(OD'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.OD.\)

        Vì D, D’ nằm cùng phía đối với O nên \(k{\rm{ }} > {\rm{ }}0.\)

        Suy ra \(k = \frac{{OD'}}{{OD}}\)

        Ta có AB // BD’ (do ABCD là hình bình hành) và ba điểm O, D, D’ thẳng hàng (giả thiết).

        Khi đó áp dụng định lí Thales, ta được \(k = \frac{{OD}}{{OD'}} = \frac{{OA}}{{OB}}\)

        Vậy phép vị tự cần tìm là \({V_{\left( {O,\frac{{OA}}{{OB}}} \right)}}\)

        b) Từ câu a, ta có \(\overrightarrow {OD'} = k\overrightarrow {OD} \,\,\left( {k{\rm{ }} > {\rm{ }}0} \right).\)

        Suy ra \(\overrightarrow {OD} = \frac{1}{k}\overrightarrow {OD'} \)

        Khi đó \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\left( {D'} \right) = D\)

        Ta có \(\frac{1}{k} = 1:\frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{OB}}{{OA}}\)

        Vậy phép vị tự cần tìm là \({{\rm{V}}_{\left( {O,\frac{{OB}}{{OA}}} \right)}}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Khám phá 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Trong Hình 1, cho biết A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC.

        a) Xét xem hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng không?

        b) Thảo luận nhóm để tìm xem có phép biến hình nào biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ không?

        Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 1 và chứng minh 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có A’ là trung điểm của OA.

        Suy ra \(OA' = \frac{1}{2}OA\) hay \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\)

        Chứng minh tương tự, ta được \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\) và \(\frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

        Do \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}}\left( { = \frac{1}{2}} \right)\) nên áp dụng định lí Thales đảo, ta được A’B’ // AB.

        Từ A’B’ // AB, theo hệ quả định lí Thales ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = 2\)

        Chứng minh tương tự, ta được \(\frac{{BC}}{{B'C'}} = 2\) và \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = 2\)

        Xét \(\Delta ABC{\rm{ }}\) và có:

        \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\left( { = 2} \right)\)

        Vậy \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta A\prime B\prime C\prime \) (c.c.c).

        b) Để tìm phép biến hình biến ∆ABC thành ∆A’B’C’, ta tìm phép biến hình biến điểm A thành điểm A’, biến điểm B thành điểm B’, biến điểm C thành điểm C’.

        Ta có A’ là trung điểm OA (giả thiết).

        Suy ra \(\overrightarrow {OA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} \)

        Do đó phép biến hình biến điểm A thành điểm A’ thỏa mãn \(\overrightarrow {OA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} \,\,(1)\)

        Thực hiện tương tự, ta được \(\overrightarrow {OB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} \)

        Suy ra phép biến hình biến điểm B thành điểm B’ thỏa mãn \(\overrightarrow {OB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} \,\,(2)\)

        Thực hiện tương tự, ta được \(\overrightarrow {OC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} \)

        Do đó phép biến hình biến điểm C thành điểm C’ sao cho \(\overrightarrow {OC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} \,\,(3)\)

        Từ (1), (2), (3), ta thu được phép biến hình biến \(\Delta ABC\) thành là phép biến hình biến ba điểm A, B, C thành ba điểm A’, B’, C’ thỏa mãn \(\overrightarrow {OA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} ,\,\overrightarrow {OB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB} ,\,\overrightarrow {OC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OC} \) với O là giao điểm của ba đường thẳng AA’, BB’, CC’.

        Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3; 9). Tìm tọa độ các điểm M1 và M2 lần lượt là ảnh của M qua các phép vị tự \({V_{\left( {O,{\rm{ }}3} \right)}}\;\) và \({V_{(O,{\rm{ }}-2)}}.\)

        Phương pháp giải:

        Nếu \({V_{(I,k)}}{\rm{[}}M(x,y){\rm{]}} = M'(x',y')\). Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' - a = k(x - a)\\y' - b = k(y - b)\end{array} \right.\) với \(I(a;b)\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\overrightarrow {OM} = \left( {3;9} \right)\)

        ⦁ Gọi \({M_1}({x_1};{\rm{ }}{y_1}),\;\) ta có \(\overrightarrow {O{M_1}} = \left( {{{\rm{x}}_1};{{\rm{y}}_1}} \right)\)

        Theo đề, ta có \(\;{V_{(O,{\rm{ }}3)}}\left( M \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{M_1}.\)

        Suy ra \(\overrightarrow {O{M_1}} = 3\overrightarrow {OM} \)

        Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_1} = 3.3 = 9}\\{{{\rm{y}}_1} = 3.9 = 27}\end{array}} \right.\)

        Vì vậy tọa độ M1(9; 27).

        ⦁ Gọi \({M_2}({x_2};{\rm{ }}{y_2}),\;\) ta có \(\overrightarrow {O{M_2}} = \left( {{{\rm{x}}_2};{{\rm{y}}_2}} \right)\)

        Theo đề, ta có \({V_{\left( {O,{\rm{ }}-2} \right)}}\left( M \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{M_2}.\)

        Suy ra \(\overrightarrow {O{M_2}} = - 2\overrightarrow {OM} \)

        Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_2} = - 2.3 = - 6}\\{{{\rm{y}}_2} = - 2.9 = - 18}\end{array}} \right.\)

        Vì vậy tọa độ \({M_2}\left( {-6;{\rm{ }}-18} \right).\)

        Vậy \({M_1}\left( {9;{\rm{ }}27} \right),{M_2}\left( {-6;{\rm{ }}-18} \right).\)

        Thước vẽ truyền là một dụng cụ gồm bốn thanh gỗ hoặc kim loại được ghép với nhau nhờ bốn khớp xoay tại các điểm A, B, C, D sao cho ABCD là hình bình hành và ba điểm O, D, D’ thẳng hàng. Khi sử dụng, người vẽ ghim cố định điểm O xuống mặt giấy (thước vẫn có thể xoay quanh O). Đặt hai cây bút tại hai điểm D và D’. Khi đầu bút D vẽ hình ℋ, đầu bút D’ sẽ tự động vẽ truyền cho ta hình ℋ ’ là ảnh của ℋ.

        Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

        a) Xác định tâm và tỉ số k của phép vị tự được sử dụng trong cây thước vẽ truyền ở Hình 5.

        Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

        b) Nếu ngược lại cho đầu bút D’ vẽ hình ℋ ’ khi đó đầu bút D sẽ tự động vẽ truyền cho ta hình ℋ là ảnh của ℋ ’. Xác định phép vị tự trong trường hợp này.

        Phương pháp giải:

        Cho điểm O cố định và một số thực k, \(k \ne 0\). Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \) được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k, kí hiệu \({V_{(O,k)}}\). O được gọi là tâm vị tự, k gọi là tỉ số vị tự.

        Lời giải chi tiết:

        a) Do ba điểm O, D, D’ thẳng hàng (giả thiết), suy ra \(\overrightarrow {OD'} = k\overrightarrow {OD} \)

        Do đó \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\left( D \right){\rm{ }} = {\rm{ }}D'\) và \(OD'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.OD.\)

        Vì D, D’ nằm cùng phía đối với O nên \(k{\rm{ }} > {\rm{ }}0.\)

        Suy ra \(k = \frac{{OD'}}{{OD}}\)

        Ta có AB // BD’ (do ABCD là hình bình hành) và ba điểm O, D, D’ thẳng hàng (giả thiết).

        Khi đó áp dụng định lí Thales, ta được \(k = \frac{{OD}}{{OD'}} = \frac{{OA}}{{OB}}\)

        Vậy phép vị tự cần tìm là \({V_{\left( {O,\frac{{OA}}{{OB}}} \right)}}\)

        b) Từ câu a, ta có \(\overrightarrow {OD'} = k\overrightarrow {OD} \,\,\left( {k{\rm{ }} > {\rm{ }}0} \right).\)

        Suy ra \(\overrightarrow {OD} = \frac{1}{k}\overrightarrow {OD'} \)

        Khi đó \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\left( {D'} \right) = D\)

        Ta có \(\frac{1}{k} = 1:\frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{OB}}{{OA}}\)

        Vậy phép vị tự cần tìm là \({{\rm{V}}_{\left( {O,\frac{{OB}}{{OA}}} \right)}}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập liên quan đến hàm số bậc hai là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chính của Mục 1

        Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị.
        • Các tính chất của hàm số bậc hai: Sự biến thiên, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
        • Phương pháp giải bài tập về hàm số bậc hai: Xác định hệ số, tìm đỉnh, vẽ đồ thị, giải phương trình, giải bất phương trình.

        Giải chi tiết bài tập trang 30

        Bài tập 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.

        Lời giải: a = 2, b = -5, c = 3.

        Bài tập 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 1.

        Lời giải: xđỉnh = -b/2a = 4/2 = 2. yđỉnh = 22 - 4*2 + 1 = -3. Vậy tọa độ đỉnh là (2, -3).

        Giải chi tiết bài tập trang 31

        Bài tập 3: Vẽ đồ thị hàm số y = -x2 + 2x + 1.

        Lời giải:

        1. Xác định hệ số a = -1, b = 2, c = 1.
        2. Tính tọa độ đỉnh: xđỉnh = -b/2a = -2/(2*-1) = 1. yđỉnh = -12 + 2*1 + 1 = 2. Vậy tọa độ đỉnh là (1, 2).
        3. Xác định trục đối xứng: x = 1.
        4. Xác định các điểm đặc biệt: Điểm cắt trục Oy (x=0) là (0, 1). Điểm cắt trục Ox (y=0) giải phương trình -x2 + 2x + 1 = 0, ta được x1 = 1 - √2, x2 = 1 + √2. Vậy các điểm cắt trục Ox là (1 - √2, 0) và (1 + √2, 0).
        5. Vẽ đồ thị.

        Giải chi tiết bài tập trang 32

        Bài tập 4: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.

        Lời giải: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

        Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4*1*6 = 25 - 24 = 1.

        x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3.

        x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2.

        Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 3 và x2 = 2.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hàm số bậc hai, các em cần:

        • Nắm vững các khái niệm, định nghĩa và tính chất cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè khi gặp khó khăn.

        Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11