1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 56, 57, 58, 59 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Trong không gian cho điểm A và hai mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng (P1), (P2)

Vận dụng 2

    Dựa vào mối liên hệ giữa ba hình chiếu, giải thích cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật. Vì sao đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học để trả lời

    Lời giải chi tiết:

    Đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu vì từ hai hình chiếu cho trước ta có thể xác định được hình chiếu các đoạn thẳng thuộc hình chiếu còn lại từ hình chiếu các đoạn thẳng ở hai hình chiếu cho trước.

    Hoạt động 3

      Trong không gian cho điểm A và hai mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng (P1), (P2) cắt nhau theo giao tuyến Ox. Gọi A1 và A2 lần lượt là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A (H.3.11a). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1). Khi đó hai điểm A1 và A2 cùng thuộc mặt phẳng (P1) (H.3.11b).

      a) Nhận xét vị trí của các điểm A1, A2 đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc với Ox hay không?

      b) Hãy trình bày cách xác định điểm A khi biết các điểm A1, A2 trong mặt phẳng (P1).

      Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 3.11 để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      a) Điểm A1 và điểm A2 nằm về hai phía khác nhau đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc với Ox.

      b) Ta có: A1M = AA2 (do tứ giác A1MA2A là hình chữ nhật).

      Từ A2 kẻ đường thẳng A2A bằng đường thẳng A1M (A thuộc A1A2). Ta xác định được điểm A.

      Luyện tập 4

        Trong Hình 3.13, hình nào thể hiện đúng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm A trong không gian?

        Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

        Lời giải chi tiết:

        Nếu A1 và A2 là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A thì đường thẳng A1A2 vuông góc với Ox. Do đó Hình 3.13c thể hiện đúng hai hình chiếu của điểm A.

        Hoạt động 4

          Trong HĐ2, gọi (P3) là mặt phẳng hình chiếu cạnh và A3 là hình chiếu cạnh của A. Gọi Oz là giao tuyến của (P1) và (P3), Oy là giao tuyến của (P2) và (P3). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1) và quay mặt phẳng (P3) quanh Oz sao cho (P3) trùng với (P1), khi đó ba điểm A1, A2, A3 cùng thuộc mặt phẳng (P1) (H.3.14).

          a) Đường thẳng A1A3 có vuông góc với đường thẳng Oz hay không? Khoảng cách từ A3 đến Oz có bằng khoảng cách từ A2 đến Ox hay không?

          b) Trong mặt phẳng (P1), trình bày cách xác định điểm A3 khi biết hai điểm A1, A2.

          Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 3.14 để trả lời

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường thẳng A1A3 có vuông góc với đường thẳng Oz. Khoảng cách từ A3 đến Oz bằng khoảng cách từ A2 đến Ox.

          b) Ta có A1A2 vuông góc với Ox nên gọi giao điểm của A1A2 với Ox là M.

          Từ A1 kẻ đường thẳng song song với Ox và vuông góc với Oz. Gọi giao điểm của đường thẳng kẻ từ A1 với Oz là P.

          Khoảng cách từ A3 đến Oz bằng khoảng cách từ A2 đến Ox hay A2M = A3P. Từ P kẻ A3P sao cho A1, P, A3 thẳng hàng theo thứ tự và A2M = A3P.

          Luyện tập 5

            Hình 3.16 thể hiện hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của một đoạn thẳng AB trong không gian. Xác định hình chiếu bằng của đoạn thẳng đó

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

            Lời giải chi tiết:

            Hình chiếu bằng của đoạn thẳng AB có hai đầu mút là hình chiếu bằng A2 của A và hình chiếu bằng B2 của B.

            + Để xác định A2 ta làm như sau:

            - Qua điểm A­3 vẽ đường thẳng vuông góc với Ox tại D và trên tia đối của tia Oz lấy điểm F sao cho OD = OF.

            - Vẽ đường thẳng qua A1 vuông góc với Ox, vẽ đường thẳng qua F vuông góc với Oz, hai đường thẳng này cắt nhau tại A2.

            + Tương tự xác định B2.

            + Nối A2 và B2 ta nhận được hình chiếu bằng của đoạn thẳng AB.

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 3
            • Luyện tập 4
            • Hoạt động 4
            • Luyện tập 5
            • Vận dụng 2

            Trong không gian cho điểm A và hai mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng (P1), (P2) cắt nhau theo giao tuyến Ox. Gọi A1 và A2 lần lượt là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A (H.3.11a). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1). Khi đó hai điểm A1 và A2 cùng thuộc mặt phẳng (P1) (H.3.11b).

            a) Nhận xét vị trí của các điểm A1, A2 đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc với Ox hay không?

            b) Hãy trình bày cách xác định điểm A khi biết các điểm A1, A2 trong mặt phẳng (P1).

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3.11 để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm A1 và điểm A2 nằm về hai phía khác nhau đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc với Ox.

            b) Ta có: A1M = AA2 (do tứ giác A1MA2A là hình chữ nhật).

            Từ A2 kẻ đường thẳng A2A bằng đường thẳng A1M (A thuộc A1A2). Ta xác định được điểm A.

            Trong Hình 3.13, hình nào thể hiện đúng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm A trong không gian?

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

            Lời giải chi tiết:

            Nếu A1 và A2 là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A thì đường thẳng A1A2 vuông góc với Ox. Do đó Hình 3.13c thể hiện đúng hai hình chiếu của điểm A.

            Trong HĐ2, gọi (P3) là mặt phẳng hình chiếu cạnh và A3 là hình chiếu cạnh của A. Gọi Oz là giao tuyến của (P1) và (P3), Oy là giao tuyến của (P2) và (P3). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1) và quay mặt phẳng (P3) quanh Oz sao cho (P3) trùng với (P1), khi đó ba điểm A1, A2, A3 cùng thuộc mặt phẳng (P1) (H.3.14).

            a) Đường thẳng A1A3 có vuông góc với đường thẳng Oz hay không? Khoảng cách từ A3 đến Oz có bằng khoảng cách từ A2 đến Ox hay không?

            b) Trong mặt phẳng (P1), trình bày cách xác định điểm A3 khi biết hai điểm A1, A2.

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3.14 để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            a) Đường thẳng A1A3 có vuông góc với đường thẳng Oz. Khoảng cách từ A3 đến Oz bằng khoảng cách từ A2 đến Ox.

            b) Ta có A1A2 vuông góc với Ox nên gọi giao điểm của A1A2 với Ox là M.

            Từ A1 kẻ đường thẳng song song với Ox và vuông góc với Oz. Gọi giao điểm của đường thẳng kẻ từ A1 với Oz là P.

            Khoảng cách từ A3 đến Oz bằng khoảng cách từ A2 đến Ox hay A2M = A3P. Từ P kẻ A3P sao cho A1, P, A3 thẳng hàng theo thứ tự và A2M = A3P.

            Hình 3.16 thể hiện hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của một đoạn thẳng AB trong không gian. Xác định hình chiếu bằng của đoạn thẳng đó

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

            Lời giải chi tiết:

            Hình chiếu bằng của đoạn thẳng AB có hai đầu mút là hình chiếu bằng A2 của A và hình chiếu bằng B2 của B.

            + Để xác định A2 ta làm như sau:

            - Qua điểm A­3 vẽ đường thẳng vuông góc với Ox tại D và trên tia đối của tia Oz lấy điểm F sao cho OD = OF.

            - Vẽ đường thẳng qua A1 vuông góc với Ox, vẽ đường thẳng qua F vuông góc với Oz, hai đường thẳng này cắt nhau tại A2.

            + Tương tự xác định B2.

            + Nối A2 và B2 ta nhận được hình chiếu bằng của đoạn thẳng AB.

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5

            Dựa vào mối liên hệ giữa ba hình chiếu, giải thích cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật. Vì sao đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu?

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức đã học để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            Đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu vì từ hai hình chiếu cho trước ta có thể xác định được hình chiếu các đoạn thẳng thuộc hình chiếu còn lại từ hình chiếu các đoạn thẳng ở hai hình chiếu cho trước.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 3 trang 56, 57, 58, 59 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 3 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Việc giải các bài tập trang 56, 57, 58, 59 là cơ hội để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng vận dụng vào thực tế.

            Nội dung chính của Mục 3

            Để hiểu rõ hơn về Mục 3, chúng ta cần xác định nội dung chính mà nó đề cập đến. Thông thường, đây có thể là một dạng toán mới, một định lý quan trọng, hoặc một phương pháp giải quyết vấn đề cụ thể. Việc nắm bắt được nội dung chính sẽ giúp học sinh tập trung vào những kiến thức cốt lõi và tránh bị lạc hướng.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải các bài tập trang 56, 57, 58, 59 một cách hiệu quả, học sinh cần áp dụng các phương pháp giải phù hợp. Dưới đây là một số gợi ý:

            • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên và quan trọng nhất.
            • Xác định kiến thức liên quan: Xác định các định lý, công thức, hoặc phương pháp nào có thể được áp dụng để giải bài tập.
            • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
            • Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

            Giải chi tiết các bài tập trang 56

            Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 1, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 2, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Giải chi tiết các bài tập trang 57

            Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 3, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 4, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Giải chi tiết các bài tập trang 58

            Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 5, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 6, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Giải chi tiết các bài tập trang 59

            Bài 7: (Đề bài cụ thể của bài 7)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 7, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Bài 8: (Đề bài cụ thể của bài 8)...

            Lời giải: (Giải chi tiết bài 8, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)...

            Lưu ý quan trọng

            Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý đến các dấu hiệu nhận biết, các trường hợp đặc biệt, và các lỗi thường gặp. Việc rèn luyện thường xuyên và cẩn thận sẽ giúp các em nâng cao kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

            Tổng kết

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11