1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 26, 27 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Trong hai bức tranh ở Hình 1.41, các hình chữ nhật ABCD, A'B'C'D' có các cạnh tương ứng song song, bức tranh lớn có kích thước gấp đôi bức tranh nhỏ.

Câu hỏi

    Phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\)­ biến điểm O thành điểm nào? Nếu phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) biến điểm M thành điểm M' thì phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\) biến điểm M' thành điểm nào?

    Phương pháp giải:

    Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

    Lời giải chi tiết:

    - Phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) biến điểm O thành điểm O.

    - Nếu phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) biến điểm M thành điểm M' thì phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\) biến điểm M' thành điểm M.

    Thật vậy, nếu M' là ảnh M qua phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) thì \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = \frac{1}{k}\overrightarrow {OM'} \). Điều này có nghĩa là M là ảnh của M' qua phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\).

    Luyện tập 1

      Chứng minh rằng, phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}1)}}\) là phép đồng nhất, phép vị tự \({V_{\left( {o,-1} \right)}}\;\) là phép đối xứng tâm O.

      Phương pháp giải:

      Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

      Lời giải chi tiết:

      + Phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}1)}}\) biến điểm M thành điểm M' thỏa mãn \(\overrightarrow {OM'} = \overrightarrow {OM} \). Khi đó M' trùng với M. Do đó, phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}1)}}\) là phép đồng nhất.

      + Phép vị tự \({V_{\left( {o,-1} \right)}}\;\) biến điểm M thành điểm M" thỏa mãn . Khi đó O là trung điểm của MM". Do đó, M" là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O hay phép vị tự \({V_{\left( {o,-1} \right)}}\;\) là phép đối xứng tâm O.

      Hoạt động 1

        Trong hai bức tranh ở Hình 1.41, các hình chữ nhật ABCD, A'B'C'D' có các cạnh tương ứng song song, bức tranh lớn có kích thước gấp đôi bức tranh nhỏ.

        a) Giải thích vì sao các đường thẳng AA', BB', CC', DD' cùng đi qua một điểm O.

        b) Hãy tính các tỉ số \(\frac{{OA}}{{OA'}},\,\frac{{OB}}{{OB'}},\,\frac{{OC}}{{OC'}},\,\frac{{OD}}{{OD'}}\).

        c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng nào đó trên hai bức tranh (chẳng hạn, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh). Đường thẳng đó có đi qua O hay không?

        Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lí Thalès để chứng minh A, B, C, D lần lượt là trung điểm của A’O, B’O, C’O, D’O.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 2

        a) Gọi O là giao điểm của AA' và BB'.

        Xét tam giác OA'B' có AB // A'B', theo định lý Thales, ta có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\)

        Từ đó suy ra A, B lần lượt là trung điểm của OA' và OB'.

        Gọi C" là giao điểm của BC và OC'. Vì BC // B'C' nên BC" // B'C'.

        Xét tam giác OB'C' có BC" // B'C' và B là trung điểm của OB' nên BC" là đường trung bình của tam giác OB'C'. Suy ra và C" là trung điểm của OC'.

        Mặt khác theo giả thiết ta có \(BC = \frac{1}{2}B'C'\). Do vậy C" trùng với C và C là trung điểm của OC'.

        Chứng minh tương tự, ta được D là trung điểm của OD'.

        Vậy các đường thẳng AA', BB', CC', DD' cùng đi qua một điểm O.

        b) Vì A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA', OB', OC', OD' nên

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\).

        c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng trên hai bức tranh, cụ thể, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh, ta thấy đường thẳng này đi qua điểm O.

        Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 3

        Vận dụng 1

          Quan sát hai bức tranh em bé ôm chú gà ở phần mở đầu bài học và chỉ ra phép vị tự biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn và phép vị tự biến bức tranh lớn thành bức tranh nhỏ.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình ảnh và tìm tỉ số k

          Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 1

          Ta có: \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{OD}}{{OD'}} = \frac{1}{2}\) (theo HĐ1).

          Suy ra \(\overrightarrow {OA'} = 2\overrightarrow {OA} ;\,\overrightarrow {OB'} = 2\overrightarrow {OB} ;\,\overrightarrow {OC'} = 2\overrightarrow {OC} ;\,\overrightarrow {OD'} = 2\overrightarrow {OD} \).

          Từ đó ta có các điểm A', B', C', D' lần lượt là ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\). Do đó, phép vị tự V(O, 2) biến hình chữ nhật ABCD thành hình chữ nhật A'B'C'D'.

          Vậy phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\) biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn. Khi đó, phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{2}} \right)}}\) biến bức tranh lớn thành bức tranh nhỏ.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 1
          • Câu hỏi
          • Luyện tập 1
          • Vận dụng 1

          Trong hai bức tranh ở Hình 1.41, các hình chữ nhật ABCD, A'B'C'D' có các cạnh tương ứng song song, bức tranh lớn có kích thước gấp đôi bức tranh nhỏ.

          a) Giải thích vì sao các đường thẳng AA', BB', CC', DD' cùng đi qua một điểm O.

          b) Hãy tính các tỉ số \(\frac{{OA}}{{OA'}},\,\frac{{OB}}{{OB'}},\,\frac{{OC}}{{OC'}},\,\frac{{OD}}{{OD'}}\).

          c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng nào đó trên hai bức tranh (chẳng hạn, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh). Đường thẳng đó có đi qua O hay không?

          Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định lí Thalès để chứng minh A, B, C, D lần lượt là trung điểm của A’O, B’O, C’O, D’O.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

          a) Gọi O là giao điểm của AA' và BB'.

          Xét tam giác OA'B' có AB // A'B', theo định lý Thales, ta có:

          \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\)

          Từ đó suy ra A, B lần lượt là trung điểm của OA' và OB'.

          Gọi C" là giao điểm của BC và OC'. Vì BC // B'C' nên BC" // B'C'.

          Xét tam giác OB'C' có BC" // B'C' và B là trung điểm của OB' nên BC" là đường trung bình của tam giác OB'C'. Suy ra và C" là trung điểm của OC'.

          Mặt khác theo giả thiết ta có \(BC = \frac{1}{2}B'C'\). Do vậy C" trùng với C và C là trung điểm của OC'.

          Chứng minh tương tự, ta được D là trung điểm của OD'.

          Vậy các đường thẳng AA', BB', CC', DD' cùng đi qua một điểm O.

          b) Vì A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA', OB', OC', OD' nên

          \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\).

          c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng trên hai bức tranh, cụ thể, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh, ta thấy đường thẳng này đi qua điểm O.

          Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

          Phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\)­ biến điểm O thành điểm nào? Nếu phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) biến điểm M thành điểm M' thì phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\) biến điểm M' thành điểm nào?

          Phương pháp giải:

          Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

          Lời giải chi tiết:

          - Phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) biến điểm O thành điểm O.

          - Nếu phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) biến điểm M thành điểm M' thì phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\) biến điểm M' thành điểm M.

          Thật vậy, nếu M' là ảnh M qua phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}k)}}\) thì \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = \frac{1}{k}\overrightarrow {OM'} \). Điều này có nghĩa là M là ảnh của M' qua phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{k}} \right)}}\).

          Chứng minh rằng, phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}1)}}\) là phép đồng nhất, phép vị tự \({V_{\left( {o,-1} \right)}}\;\) là phép đối xứng tâm O.

          Phương pháp giải:

          Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

          Lời giải chi tiết:

          + Phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}1)}}\) biến điểm M thành điểm M' thỏa mãn \(\overrightarrow {OM'} = \overrightarrow {OM} \). Khi đó M' trùng với M. Do đó, phép vị tự \({V_{(O,{\rm{ }}1)}}\) là phép đồng nhất.

          + Phép vị tự \({V_{\left( {o,-1} \right)}}\;\) biến điểm M thành điểm M" thỏa mãn . Khi đó O là trung điểm của MM". Do đó, M" là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O hay phép vị tự \({V_{\left( {o,-1} \right)}}\;\) là phép đối xứng tâm O.

          Quan sát hai bức tranh em bé ôm chú gà ở phần mở đầu bài học và chỉ ra phép vị tự biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn và phép vị tự biến bức tranh lớn thành bức tranh nhỏ.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình ảnh và tìm tỉ số k

          Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

          Ta có: \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{OD}}{{OD'}} = \frac{1}{2}\) (theo HĐ1).

          Suy ra \(\overrightarrow {OA'} = 2\overrightarrow {OA} ;\,\overrightarrow {OB'} = 2\overrightarrow {OB} ;\,\overrightarrow {OC'} = 2\overrightarrow {OC} ;\,\overrightarrow {OD'} = 2\overrightarrow {OD} \).

          Từ đó ta có các điểm A', B', C', D' lần lượt là ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\). Do đó, phép vị tự V(O, 2) biến hình chữ nhật ABCD thành hình chữ nhật A'B'C'D'.

          Vậy phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\) biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn. Khi đó, phép vị tự \({V_{\left( {O,\frac{1}{2}} \right)}}\) biến bức tranh lớn thành bức tranh nhỏ.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế.

          Nội dung chính của mục 1 trang 26, 27

          Mục 1 trang 26, 27 bao gồm các nội dung chính sau:

          • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị, tính chất của hàm số bậc hai.
          • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm việc xác định các hệ số, tìm đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
          • Bài tập nâng cao: Các bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.

          Giải chi tiết bài tập 1 trang 26

          Bài tập 1 yêu cầu xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c. Sau đó, so sánh với hàm số đã cho để xác định các hệ số a, b, c.

          Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 3x + 1. Ta có a = 2, b = -3, c = 1.

          Giải chi tiết bài tập 2 trang 26

          Bài tập 2 yêu cầu tìm đỉnh và trục đối xứng của đồ thị hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng công thức tính tọa độ đỉnh: xđỉnh = -b/2a và yđỉnh = -Δ/4a, trong đó Δ = b2 - 4ac. Trục đối xứng của đồ thị hàm số bậc hai là đường thẳng x = xđỉnh.

          Ví dụ: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Ta có a = 1, b = -4, c = 3. Δ = (-4)2 - 4(1)(3) = 16 - 12 = 4. xđỉnh = -(-4)/2(1) = 2. yđỉnh = -4/4(1) = -1. Vậy đỉnh của đồ thị hàm số là (2, -1) và trục đối xứng là x = 2.

          Giải chi tiết bài tập 3 trang 27

          Bài tập 3 yêu cầu tìm giao điểm của đồ thị hàm số bậc hai với trục hoành (trục Ox). Để giải bài tập này, các em cần giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. Nghiệm của phương trình là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành.

          Ví dụ: Cho hàm số y = x2 - 5x + 6. Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành, ta giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0. Phương trình có hai nghiệm x1 = 2 và x2 = 3. Vậy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm (2, 0) và (3, 0).

          Mẹo giải bài tập hàm số bậc hai

          • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị, tính chất của hàm số bậc hai.
          • Sử dụng công thức: Thành thạo các công thức tính tọa độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số bậc hai trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11