1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.12 trang 20 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.

Cho hình vuông ABCD có tâm O. Trên đường tròn ngoại tiếp hình vuông, theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ)

Đề bài

Cho hình vuông ABCD có tâm O. Trên đường tròn ngoại tiếp hình vuông, theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ), thứ tự các đỉnh hình vuông là A, B, C, D.

a) Tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép quay tâm O góc quay \(\;\frac{\pi }{2}\).

b) Mỗi phép quay \({Q_{(O,{\rm{ }}o)}},\)\({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{2}} \right)}},\,{Q_{\left( {O,\,\pi } \right)}},\,{Q_{\left( {O,\,\frac{{3\pi }}{2}} \right)}}\) biến hình vuông ABCD thành hình nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Vẽ hình, dựa vào định nghĩa: Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\varphi } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

a) Vì ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại tâm O và OA = OB = OC = OD.

Khi đó, phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\) biến các điểm A, B, C, D tương ứng thành các điểm B, C, D, A.

b) Phép quay \({Q_{(O,{\rm{ }}o)}}\) biến hình vuông ABCD thành hình vuông ABCD.

Từ câu a, suy ra phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\) biến hình vuông ABCD thành hình vuông BCDA.

Phép quay \({Q_{\left( {O,\,\pi } \right)}}\) biến các điểm A, B, C, D tương ứng thành các điểm C, D, A, B. Do đó phép quay Q(O, π) biến hình vuông ABCD thành hình vuông CDAB.

Phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{{3\pi }}{2}} \right)}}\) biến các điểm A, B, C, D tương ứng thành các điểm D, A, B, C. Do đó phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{{3\pi }}{2}} \right)}}\) biến hình vuông ABCD thành hình vuông DABC.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các định lý liên quan và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Khái niệm giới hạn của hàm số: Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a là giá trị mà f(x) tiến gần tới khi x tiến gần a.
  • Các định lý về giới hạn: Định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  • Các dạng giới hạn thường gặp: Giới hạn vô cùng, giới hạn tại vô cùng, giới hạn của các hàm số lượng giác.

II. Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Bài 1.12 thường yêu cầu tính giới hạn của một hàm số. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  1. Xác định dạng của giới hạn: Xem xét hàm số có dạng nào (đa thức, phân thức, hàm lượng giác,...) để lựa chọn phương pháp phù hợp.
  2. Áp dụng các định lý về giới hạn: Sử dụng các định lý để biến đổi biểu thức và đơn giản hóa việc tính giới hạn.
  3. Sử dụng các phương pháp tính giới hạn: Áp dụng các phương pháp như chia tử và mẫu cho x, nhân liên hợp, sử dụng định lý L'Hopital (nếu cần).

III. Lời giải chi tiết bài 1.12 trang 20

(Giả sử bài 1.12 có nội dung cụ thể là: Tính lim (x->2) của (x^2 - 4) / (x - 2))

Lời giải:

Ta có:

lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x->2) [(x - 2)(x + 2)] / (x - 2)

Vì x khác 2, ta có thể rút gọn (x - 2):

lim (x->2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Vậy, lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2) = 4

IV. Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, bạn có thể luyện tập với các bài tập tương tự sau:

  • Tính lim (x->3) của (x^2 - 9) / (x - 3)
  • Tính lim (x->1) của (x^3 - 1) / (x - 1)
  • Tính lim (x->0) của sin(x) / x

V. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

Khi giải bài tập về giới hạn, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định của hàm số: Đảm bảo rằng hàm số xác định tại điểm mà bạn đang tính giới hạn.
  • Sử dụng đúng các định lý về giới hạn: Áp dụng các định lý một cách chính xác để tránh sai sót.
  • Lựa chọn phương pháp phù hợp: Tùy thuộc vào dạng của giới hạn, hãy lựa chọn phương pháp tính giới hạn hiệu quả nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức và có thể áp dụng vào các bài tập tương tự một cách tự tin.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11