1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2.25 trang 50 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.

Kiểm tra xem các điều kiện của định lí Ore có thỏa mãn với các đồ thị trên Hình 2.39 không.

Đề bài

Kiểm tra xem các điều kiện của định lí Ore có thỏa mãn với các đồ thị trên Hình 2.39 không.

Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Định lí Ore: Nếu G là đơn đồ thị có n đỉnh \(\left( {n \ge 3} \right)\) và mỗi cặp đỉnh không kề nhau đều có tổng bậc không nhỏ hơn n thì G có một chu trình Hamilton.

Lời giải chi tiết

Ta thấy hai đồ thị ở Hình 2.39 đều là đơn đồ thị và mỗi đồ thị đều có số đỉnh lớn hơn 3.

+) Đối với Hình 2.39 a), đặt tên các đỉnh như hình vẽ:

Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 3

Đồ thị này có 5 đỉnh, các đỉnh đều có bậc là 3, trừ đỉnh A có bậc là 4 nên mỗi cặp đỉnh không kề nhau có tổng bậc nhỏ nhất là 6, mà 6 > 5, do đó đồ thị này thỏa mãn định lí Ore. Vậy đồ thị Hình 2.39 a) có một chu trình Hamilton.

+) Đối với Hình 2.39 a), đặt tên các đỉnh như hình vẽ:

Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 4

Đồ thị này có 5 đỉnh, đỉnh E và đỉnh B đều có bậc là 3, các đỉnh còn lại đều có bậc là 2 nên mỗi cặp đỉnh không kề nhau có tổng số bậc nhỏ nhất là 4 (chẳng hạn đỉnh A và đỉnh D), do đó đồ thị này không thỏa mãn định lí Ore. Tuy nhiên thì đồ thị này vẫn có chu trình Hamilton, một chu trình Hamilton của đồ thị là ABCDEA.

Do đó, ta khẳng định lại định lí Ore chỉ là một điều kiện đủ cho sự tồn tại của chu trình Hamilton.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa các đường thẳng và mặt phẳng, tính góc giữa chúng, hoặc chứng minh tính song song, vuông góc.

Phân tích đề bài 2.25 trang 50

Để giải quyết bài 2.25 trang 50 hiệu quả, trước tiên cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian, và yêu cầu tính toán hoặc chứng minh một mối quan hệ nào đó.

Phương pháp giải bài 2.25 trang 50

Có nhiều phương pháp khác nhau để giải bài 2.25 trang 50, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Sử dụng định nghĩa và tính chất của đường thẳng và mặt phẳng: Đây là phương pháp cơ bản nhất, dựa trên việc áp dụng các định nghĩa và tính chất đã học để suy luận và chứng minh.
  • Sử dụng vectơ: Vectơ là công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán về hình học không gian. Sử dụng vectơ, ta có thể biểu diễn các đường thẳng, mặt phẳng, và tính toán các góc, khoảng cách một cách dễ dàng.
  • Sử dụng phương pháp tọa độ: Phương pháp tọa độ cho phép ta biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng bằng các phương trình, và sử dụng các công cụ đại số để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 2.25 trang 50

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Lời giải:

  1. Xác định góc cần tính: Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) chính là góc giữa đường thẳng SC và hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD), tức là góc \angle SCA.
  2. Tính AC: Vì ABCD là hình vuông cạnh a, nên AC = a\sqrt{2}.
  3. Tính SC: Trong tam giác vuông SAC, ta có SC = \sqrt{SA^2 + AC^2} = \sqrt{a^2 + (a\sqrt{2})^2} = a\sqrt{3}.
  4. Tính góc SCA: Trong tam giác vuông SAC, ta có \tan(\angle SCA) = \frac{SA}{AC} = \frac{a}{a\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}. Suy ra \angle SCA = \arctan(\frac{1}{\sqrt{2}}).

Vậy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là \arctan(\frac{1}{\sqrt{2}}).

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 2.25 trang 50, Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức và phương pháp đã trình bày ở trên. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh sự song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Lưu ý khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các định nghĩa và tính chất một cách chính xác.
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 2.25 trang 50 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11