1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.48.

Đề bài

Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.48.

Giải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Khi đọc thông tin từ bản vẽ kĩ thuật ta tuân theo trình tự sau:

- Khung tên: xác định tên gọi của vật thể, vật liệu sử dụng để chế tạo vật thể, tỉ lệ bản vẽ.

- Hình biểu diễn: Xác định tên gọi của các hình chiếu có trong bản vẽ và các hình biểu diễn khác (nếu có).

- Kích thước: xác định kích thước chung của vật thể và kích thước cac thành phần.

- Yêu cầu kĩ thuật: xác định yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt của vật thể.

Lời giải chi tiết

Bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.48 cho ta các nội dung sau:

- Khung tên: 

+ Tên gọi vật thể: Hộp chữ nhật;

+ Vật liệu: Thép;

+ Tỉ lệ: 1 : 10.

- Hình biểu diễn:

+ Tên gọi hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu trục đo vuông góc đều.

- Kích thước:

+ Vật thể có kích thước chung là: cao 20, ngang 40, dài 40.

- Yêu cầu kĩ thuật: 

+ Xử lí bề mặt: Mạ kẽm. 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi của một đại lượng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Đầu tiên, cần xác định hàm số mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
  2. Tính đạo hàm: Tiếp theo, tính đạo hàm của hàm số để tìm ra tốc độ thay đổi của đại lượng.
  3. Phân tích đạo hàm: Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến và tìm các điểm cực trị.
  4. Giải quyết bài toán: Cuối cùng, sử dụng các kết quả phân tích đạo hàm để giải quyết bài toán được đặt ra.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán cụ thể là về tối ưu hóa một hình hộp chữ nhật nội tiếp trong một hình cầu, ví dụ)

Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông nội tiếp trong một hình cầu có bán kính R. Hãy tìm kích thước của hình hộp chữ nhật để thể tích của nó đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Thiết lập hàm số

Gọi x là độ dài cạnh đáy của hình hộp chữ nhật và h là chiều cao của hình hộp. Vì hình hộp chữ nhật nội tiếp trong hình cầu bán kính R, ta có mối quan hệ:

(x/2)^2 + (h/2)^2 = R^2

Suy ra: h = 2√(R^2 - x^2/4)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = x^2h = 2x^2√(R^2 - x^2/4)

Bước 2: Tính đạo hàm

V' = 4x√(R^2 - x^2/4) + 2x^2 * (1/2) * (R^2 - x^2/4)^(-1/2) * (-2x/4)

V' = 4x√(R^2 - x^2/4) - (x^3/2) / √(R^2 - x^2/4)

Bước 3: Tìm điểm cực trị

V' = 0 khi 4x√(R^2 - x^2/4) = (x^3/2) / √(R^2 - x^2/4)

Suy ra: 4x(R^2 - x^2/4) = x^3/2

4R^2x - x^3 = x^3/2

4R^2x = (3/2)x^3

x = 0 (loại) hoặc x^2 = (8/3)R^2 => x = (2√2/3)R

Bước 4: Kết luận

Khi x = (2√2/3)R, ta có h = 2√(R^2 - (8/9)R^2) = 2√(R^2/9) = (2/3)R

Vậy, kích thước của hình hộp chữ nhật để thể tích đạt giá trị lớn nhất là: cạnh đáy x = (2√2/3)R và chiều cao h = (2/3)R.

Lưu ý quan trọng:

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số và đạo hàm.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản một cách chính xác.
  • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý của bài toán.

Bài tập 3.13 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một ví dụ điển hình về ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán tối ưu hóa. Việc nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và có thêm động lực để học tập môn Toán.

Công thức đạo hàm cơ bảnVí dụ
(x^n)' = nx^(n-1)(x^3)' = 3x^2
(sin x)' = cos x(sin 2x)' = 2cos 2x
(cos x)' = -sin x(cos 3x)' = -3sin 3x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11