1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.20 trang 29 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.

Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD, CD = 2AB.

Đề bài

Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD, CD = 2AB. Gọi O là giao của hai cạnh bên và I là giao của hai đường chéo. Tìm ảnh của đoạn thẳng AB qua các phép vị tự V(O, 2), V(I, – 2).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Tìm ảnh của điểm A, B qua phép vị tự V(O, 2), V(I, – 2) là A’, B’. Khi đó, ảnh của của đoạn thẳng AB là A’B’.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

+ Vì ABCD là hình thang có hai đáy AB và CD nên AB // CD. Theo định lí Thales trong tam giác OCD ta có: \(\frac{{OA}}{{OD}} = \frac{{OB}}{{OC}} = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{2}\).

Suy ra \(\overrightarrow {OD} = 2\overrightarrow {OA} ;\,\,\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OB} \).

Do đó, D và C tương ứng là ảnh của A và B qua phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\). Vậy đoạn thẳng DC là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\).

+ Vì AB // CD nên theo hệ quả của định lí Thales trong tam giác ICD ta có:

\(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{IB}}{{ID}} = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{2}\)

Suy ra \(\overrightarrow {IC} = - 2\overrightarrow {IA} ;\,\,\overrightarrow {ID} = - 2\overrightarrow {IB} \).

Do đó, C và D tương ứng là ảnh của A và B qua phép vị tự \({V_{\left( {I,-2} \right)}}\). Vậy đoạn thẳng CD là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự \({V_{\left( {I,-2} \right)}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Đề bài bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Để tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD), ta cần tìm hình chiếu của SM lên mặt phẳng (ABCD). Do SA vuông góc với (ABCD) nên SA là đường vuông góc từ S đến (ABCD). Do đó, hình chiếu của SM lên (ABCD) là đoạn thẳng AM. Góc giữa SM và (ABCD) chính là góc SMA.

Để tính góc SMA, ta cần tính độ dài các cạnh SA, AM và SM. SA đã cho bằng a. AM là đường trung bình của hình vuông ABCD nên AM = a/2. SM có thể tính được bằng định lý Pitago trong tam giác SAM vuông tại A: SM = √(SA² + AM²) = √(a² + (a/2)²) = √(5a²/4) = (a√5)/2.

III. Lời giải chi tiết bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

1. Xác định các yếu tố cần thiết:

  • SA vuông góc với (ABCD) => SA ⊥ AM
  • AM là hình chiếu của SM lên (ABCD)

2. Tính toán các độ dài:

  • SA = a
  • AM = a/2
  • SM = (a√5)/2

3. Tính góc SMA:

Trong tam giác SAM vuông tại A, ta có:

tan(SMA) = SA/AM = a/(a/2) = 2

=> SMA = arctan(2) ≈ 63.43°

4. Kết luận:

Vậy, góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là arctan(2) ≈ 63.43°.

IV. Các lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Xác định đúng các đường thẳng và mặt phẳng liên quan đến bài toán.
  • Vận dụng các định lý và công thức một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

V. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:

  1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, BC = a√2. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).
  2. Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau. Biết SA = a, SB = b, SC = c. Tính góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SBC).

Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11