1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cập nhật đáp án nhanh nhất và chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập đa dạng, giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}y{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}y{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) và hai điểm \(A\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}2} \right),{\rm{ }}B\left( {-{\rm{ }}3;{\rm{ }}4} \right).\)

a) Tìm tọa độ điểm \(A'\) là ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục \(\Delta \)

b) Xác định điểm M thuộc đường thẳng \(\Delta \) sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Dựa vào kiến thức đã học về phép đối xứng trục để làm

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(2{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( {-{\rm{ }}1} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}2{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} \ne {\rm{ }}0\) nên \(A\left( {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}2} \right)\) không thuộc ∆.

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống ∆.

Vì H thuộc ∆ nên \(H\left( {x;2x-1} \right)\). Ta có: \(\overrightarrow {AH} = (x + 1;2x - 3)\), vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1;\,2} \right)\)

Vì AH vuông góc với ∆ nên \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {{u_\Delta }} = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right).1 + \left( {2x - 3} \right).2 = 0 \Rightarrow x = 1\)

Từ đó suy ra H(1; 1).

Vì A' là ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục ∆ nên AA' vuông góc với ∆ tại H và H là trung điểm của AA'.

Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{A'}} = 2{x_H} - {x_A} = 2.1 - \left( { - 1} \right) = 3}\\{{y_{A'}} = 2{y_H} - {y_A} = 2.1 - 2 = 0}\end{array}} \right.\)

Vậy A'(3; 0).

b)

Giải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Ta có: \(2.\left( {-3} \right)-4-1{\rm{ }} = -11;{\rm{ 2}}.\left( {-1} \right)-2-1 = -5\) và \(\left( {-11} \right).\left( {-5} \right) = 55 > 0\)nên hai điểm A và B nằm về một phía của đường thẳng ∆.

Vì M thuộc \(\Delta \) và A và A' đối xứng nhau qua \(\Delta \) nên MA = MA' và A' và B nằm về hai phía của đường thẳng \(\Delta \).

Do đó, MA + MB = MA' + MB đạt giá trị nhỏ nhất khi M là giao điểm của A'B và \(\Delta \).

Ta có: \(\overrightarrow {A'B} = ( - 6;4)\), suy ra \(\overrightarrow {{n_{A'B}}} = (2;3)\) là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng A'B. Phương trình đường thẳng A'B là \(2\left( {x-3} \right) + 3\left( {y-0} \right) = 0\) hay \(2x + 3y-6 = 0.\)

Tọa độ giao điểm M của A'B và ∆ là nghiệm của hệ phương trình 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y - 1 = 0}\\{2x + 3y - 6 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{9}{8}}\\{y = \frac{5}{4}}\end{array}} \right.} \right.\)

Vậy \(M\left( {\frac{9}{8};\,\frac{5}{4}} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số.

Nội dung bài tập 1.27

Bài 1.27 thường xoay quanh việc tìm đạo hàm của các hàm số phức tạp, xác định các điểm cực trị của hàm số và khảo sát sự biến thiên của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số đã cho.
  2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Xác định loại cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai hoặc phương pháp xét dấu đạo hàm cấp một để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Khảo sát sự biến thiên: Dựa vào các điểm cực trị và dấu của đạo hàm để khảo sát sự biến thiên của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 1.27 trang 33

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.27, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Giả sử bài tập cụ thể là: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1)

Bước 1: Tính đạo hàm

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Bước 2: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x1 = (6 + √(36 - 24)) / 6 = (6 + √12) / 6 = 1 + √3/3

x2 = (6 - √(36 - 24)) / 6 = (6 - √12) / 6 = 1 - √3/3

Bước 3: Xác định loại cực trị

f''(x) = 6x - 6

f''(x1) = 6(1 + √3/3) - 6 = 2√3 > 0 => x1 là điểm cực tiểu

f''(x2) = 6(1 - √3/3) - 6 = -2√3 < 0 => x2 là điểm cực đại

Bước 4: Khảo sát sự biến thiên

Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (-∞; 1 - √3/3) và (1 + √3/3; +∞)

Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (1 - √3/3; 1 + √3/3)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.27, Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về đạo hàm và ứng dụng. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần đạo hàm, các em học sinh nên:

  • Học lý thuyết kỹ càng trước khi làm bài tập.
  • Làm bài tập đầy đủ và đa dạng.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Trao đổi, thảo luận với bạn bè và giáo viên.

Kết luận

Bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11