1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.25 trang 31 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho phép biến hình f biến mỗi điểm M(x; y) thành điểm M'(3x; – 3y).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho phép biến hình f biến mỗi điểm M(x; y) thành điểm M'(3x; – 3y).

a) Tìm ảnh của các điểm O(0; 0), N(2; 1).

b) Chứng minh rằng f là một phép đồng dạng. Tìm tỉ số đồng dạng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

Lời giải chi tiết

a) Ảnh của điểm O(0; 0) qua phép biến hình f là \(O'\left( {3{\rm{ }}.{\rm{ }}0;{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }}.{\rm{ }}0} \right){\rm{ }} \equiv {\rm{ }}O\left( {0;{\rm{ }}0} \right).\)

Ảnh của điểm N(2; 1) qua phép biến hình f là N'(3 . 2; – 3 . 1) = N'(6; – 3).

b) Chọn hai điểm \(M\left( {x;{\rm{ }}y} \right),{\rm{ }}N\left( {z;{\rm{ }}t} \right)\) bất kì. Gọi M', N' tương ứng là ảnh của M, N qua phép biến hình f. Khi đó \(M'\left( {3x;{\rm{ }}-{\rm{ }}3y} \right),{\rm{ }}N'\left( {3z;{\rm{ }}-{\rm{ }}3t} \right).\)

Ta có: \(MN{\rm{ }} = \sqrt {{{\left( {z - x} \right)}^2} + {{\left( {t - y} \right)}^2}} \)

\(M'N' = \sqrt {{{\left( {3z - 3x} \right)}^2} + {{\left( { - 3t - \left( { - 3y} \right)} \right)}^2}} = \sqrt {9{{\left( {z - x} \right)}^2} + 9{{\left( {t - y} \right)}^2}} = 3\sqrt {{{(z - x)}^2} + {{(t - y)}^2}} \)Suy ra M'N' = 3MN.

Vậy phép biến hình f là phép đồng dạng với tỉ số k = 3.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và các điều kiện song song, vuông góc giữa chúng.

Nội dung bài tập 1.25

Bài 1.25 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Xác định góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Viết phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Lời giải chi tiết bài 1.25 trang 31

Để giải bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng như vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng.
  2. Bước 2: Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến vị trí tương đối, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết bài toán.
  3. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình lần lượt là:

d1: { x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t } và d2: { x = 2 + s, y = 1 - s, z = 4 + s }

Lời giải:

Ta có vectơ chỉ phương của d1 là a = (1, -1, 2) và vectơ chỉ phương của d2 là b = (1, -1, 1).

Ta thấy ab không cùng phương, do đó hai đường thẳng d1 và d2 không song song.

Để kiểm tra xem hai đường thẳng có cắt nhau hay không, ta giải hệ phương trình:

{ 1 + t = 2 + s, 2 - t = 1 - s, 3 + 2t = 4 + s }

Từ phương trình thứ nhất, ta có t - s = 1. Từ phương trình thứ hai, ta có t + s = 1.

Cộng hai phương trình trên, ta được 2t = 2, suy ra t = 1. Thay t = 1 vào phương trình t - s = 1, ta được s = 0.

Thay t = 1 và s = 0 vào phương trình thứ ba, ta có 3 + 2(1) = 4 + 0, tức là 5 = 4, điều này vô lý.

Vậy hai đường thẳng d1 và d2 không cắt nhau. Do đó, hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc xác định vị trí tương đối, bài 1.25 còn có thể yêu cầu tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải các bài tập này, bạn cần sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ và áp dụng các định lý liên quan.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa, khái niệm và công thức liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định các yếu tố quan trọng.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 1.25 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11