1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và dễ tiếp cận nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M trên nửa đường tròn đó.

Đề bài

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M trên nửa đường tròn đó. Dựng về phía ngoài của tam giác ABM tam giác AMN vuông cân tại M. Chứng minh rằng khi M thay đổi trên nửa đường tròn thì điểm N luôn thuộc một nửa đường tròn cố định.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Dựa vào kiến thức đã học về phép biến hình để làm

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Trên cạnh AN, lấy điểm C sao cho AC = AM.

Tam giác AMN vuông cân tại M nên \(\widehat {CAM} = \widehat {NAM} = 45^\circ \) và \(AN = \sqrt 2 ,\,AM = \sqrt 2 AC\).

Vì AM = AC và \(\widehat {CAM} = 45^\circ \) nên ta có phép quay tâm A, góc quay 45° biến điểm M thành điểm C.

Vì \(AN = \sqrt 2 AC\) và C thuộc AN nên \(\sqrt 2 \), do đó ta có phép vị tự tâm A, tỉ số \(\sqrt 2 \) biến điểm C thành điểm N.

Như vậy, phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm A, góc quay 45° và phép vị tự tâm A, tỉ số \(\sqrt 2 \) biến điểm M thành điểm N. Mặt khác, M thuộc nửa đường tròn đường kính AB nên N thuộc nửa đường tròn đường kính AK cố định là ảnh của nửa đường tròn đường kính AB qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm A, góc quay 45° và phép vị tự tâm A, tỉ số \(\sqrt 2 \). Ở đó K là ảnh của B qua phép đồng dạng trên, K thỏa mãn \(\widehat {BAK} = 45^\circ \) (theo chiều dương) và \(AK = \sqrt 2 AB\). 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức - Lời giải chi tiết

Bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, điều kiện cực trị và cách xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Việc khảo sát hàm số bao gồm các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm f'(x).
  3. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các điểm bất thường (nếu có).
  6. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Xác định tập xác định

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là D = ℝ.

Bước 2: Tính đạo hàm

Đạo hàm của hàm số f(x) là:

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm các điểm cực trị

Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2.

Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định:

  • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Giá trị cực đại là f(0) = 2.

Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(22) + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến

Dựa vào bảng xét dấu của f'(x), ta có:

  • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Bước 5: Tìm giới hạn và điểm bất thường

limx→+∞ f(x) = +∞

limx→-∞ f(x) = -∞

Hàm số không có điểm bất thường.

Kết luận

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2:

  • Đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là 2.
  • Đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là -2.
  • Đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Các bài tập tương tự

  • Giải bài 1.34 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức
  • Giải bài 1.35 trang 34 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11