1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và dễ tiếp cận nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\Delta \): x + 2y – 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng d đối xứng với \(\Delta \) qua trục Ox.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\Delta \): x + 2y – 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng d đối xứng với \(\Delta \) qua trục Ox.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

- Lấy 2 điểm A, B thuộc \(\Delta \). Sau đó tìm ảnh của A, B qua phép đối xứng Ox là A’, B’. Ảnh của đường thẳng \(\Delta \) chính là đường thẳng A’B’.

- Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = {x_M}\\{y_{M'}} = - {y_M}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Đường thẳng d đối xứng với ∆ qua trục Ox hay d là ảnh của ∆ qua phép đối xứng trục Ox.

Cách 1:

Lấy hai điểm A(1; 0) và B(– 1; 1) thuộc ∆.

Gọi A', B' lần lượt là ảnh của A, B qua phép đối xứng trục Ox.

Khi đó A'(1; 0) và B'(– 1; – 1).

Vì d là ảnh của đường thẳng ∆ qua phép đối xứng trục Ox nên A' và B' thuộc d.

Ta có: \(\overrightarrow {A'B'} = \left( { - 2;\, - 1} \right)\) . Suy ra \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {1;\, - 2} \right)\)

Vậy d có phương trình là 1(x – 1) – 2(y – 0) = 0 hay x – 2y – 1 = 0.

Cách 2:

Gọi \(M'\left( {x';{\rm{ }}y'} \right)\) là ảnh của M(x; y) qua phép đối xứng trục Ox. Khi đó x' = x và y' = – y.

Ta có: \(M\; \in \;\Delta \; \Leftrightarrow \;x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\; \Leftrightarrow \;x'{\rm{ }} + {\rm{ }}2.\left( {-{\rm{ }}y'} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\; \Leftrightarrow \;x'{\rm{ }}-{\rm{ }}2y'{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\;\)

Vậy M' thuộc đường thẳng d có phương trình là x – 2y– 1 = 0.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức - Lời giải chi tiết

Bài 1.9 yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 và tìm các điểm cực trị của hàm số này. Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số: Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là D = ℝ.
  2. Tính đạo hàm cấp một của hàm số: f'(x) = 3x2 - 6x.
  3. Tìm các điểm dừng của hàm số: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0. Vậy, x = 0 hoặc x = 2 là các điểm dừng của hàm số.
  4. Xác định dấu của đạo hàm cấp một trên các khoảng xác định:
    • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0, hàm số đồng biến.
    • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0, hàm số nghịch biến.
    • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0, hàm số đồng biến.
  5. Kết luận về cực trị của hàm số:
    • Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, do đó hàm số đạt cực đại tại x = 0 và giá trị cực đại là f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2.
    • Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, do đó hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

Vậy, hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

Lưu ý khi giải bài tập về cực trị hàm số

Khi giải các bài tập về cực trị hàm số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Tính đạo hàm cấp một và tìm các điểm dừng của hàm số.
  • Xác định dấu của đạo hàm cấp một trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Sử dụng dấu của đạo hàm cấp một để kết luận về cực trị của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số hoặc sử dụng các công cụ tính toán trực tuyến.

Ứng dụng của việc tìm cực trị hàm số

Việc tìm cực trị hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa trong kinh tế, kỹ thuật và các lĩnh vực khác.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số và vẽ đồ thị hàm số.

Hy vọng lời giải chi tiết bài 1.9 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về cực trị hàm số. Chúc các em học tập tốt!

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách tìm cực trị hàm số, chúng ta hãy xét một ví dụ khác:

Tìm cực trị của hàm số g(x) = x4 - 4x2 + 3.

  1. Tập xác định: D = ℝ
  2. g'(x) = 4x3 - 8x
  3. g'(x) = 0 ⇔ 4x3 - 8x = 0 ⇔ 4x(x2 - 2) = 0. Vậy x = 0, x = √2, x = -√2
  4. ... (tiếp tục phân tích dấu đạo hàm và kết luận cực trị)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11