1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 14, 15 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Cho phép đối xứng trục d biến M thành M', N thành N'. Xét hệ trục tọa độ Oxy sao cho trục Oy trùng với d (H.1.16a).

Luyện tập 2

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x – y – 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Ox.

    Phương pháp giải:

    - Lấy 2 điểm A, B thuộc d. Sau đó tìm ảnh của A, B qua phép đối xứng Ox là A’, B’. Ảnh của đường thẳng d chính là đường thẳng A’B’.

    - Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = {x_M}\\{y_{M'}} = - {y_M}\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    Cách 1:

    Lấy hai điểm A(0; – 1) và B(1; 2) thuộc d.

    Gọi A', B' lần lượt là ảnh của A, B qua phép đối xứng trục Ox.

    Khi đó A'(0; 1) và B'(1; – 2).

    Vì d' là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Ox nên A' và B' thuộc d'.

    Ta có: \(\overrightarrow {A'B'} = \left( {1;\, - 3} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {{n_{d'}}} = \left( {3;\,1} \right)\)

    Vậy d' có phương trình là 3(x – 0) + (y – 1) = 0 hay 3x + y – 1 = 0.

    Cách 2:

    Gọi \(M'\left( {x';{\rm{ }}y'} \right)\) là ảnh của M(x; y) qua phép đối xứng trục Ox. Khi đó \(x'{\rm{ }} = {\rm{ }}x\) và \(y'{\rm{ }} = {\rm{ }}-{\rm{ }}y.\)

    Ta có: \(M\; \in \;d\; \Leftrightarrow \;3x-y-1 = 0\; \Leftrightarrow \;3x'-\left( {-y'} \right)-1 = 0\; \Leftrightarrow \;3x' + {\rm{ }}y'-1{\rm{ }} = 0\;\;\)

    Vậy M' thuộc đường thẳng d' có phương trình là \(3x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

    Hoạt động 2

      Cho phép đối xứng trục d biến M thành M', N thành N'. Xét hệ trục tọa độ Oxy sao cho trục Oy trùng với d (H.1.16a). Giả sử M có tọa độ là \(\left( {{x_1};{\rm{ }}{y_1}} \right),\) N có tọa độ là \(\left( {{x_2};{\rm{ }}{y_2}} \right).\)

      Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

      a) Hãy cho biết tọa độ của M', N'.

      b) Tính \(M{N^2},{\rm{ }}M'N{'^2}\;\) theo tọa độ của các điểm tương ứng.

      c) So sánh độ dài các đoạn thẳng MN, M'N'.

      Phương pháp giải:

      Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = {x_M}\\{y_{M'}} = - {y_M}\end{array} \right.\)

      Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = - {x_M}\\{y_{M'}} = {y_M}\end{array} \right.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) M' và N' lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng trục d (trục Oy).

      Do đó \(M'\left( {-{\rm{ }}{x_1};{\rm{ }}{y_1}} \right)\) và \(N'\left( {-{\rm{ }}{x_2};{\rm{ }}{y_2}} \right).\)

      b) Ta có: 

      \(\begin{array}{l}M{N^2} = {\left( {\sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} } \right)^2} = {\rm{ }}{({x_2}\;-{\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}\\M'N{'^2} = {\left( {\sqrt {{{( - {x_2} - ( - {x_1}))}^2} + {{({y_2} - {y_1})}^2}} } \right)^2} = {\rm{ }}{-{\rm{ }}{x_2}\; + {\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}.\end{array}\)

      c) Ta có: \({({x_2}\;-{\rm{ }}{x_1})^2}\; = {\rm{ }}{({x_1}\;-{\rm{ }}{x_2})^2}\; = {\rm{ }}{(-{\rm{ }}{x_2}\; + {\rm{ }}{x_1})^2}.\)

      Do đó \({({x_2}\;-{\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}\; = {\rm{ }}{({\rm{ }}{x_2}\; + {\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}\) hay \(M{N^2}\; = {\rm{ }}M'N{'^2}\)

      Suy ra \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}M'N'.\)

      Luyện tập 3

        Cho đường thẳng \(\Delta \) và hai điểm A, B, sao cho \(\Delta \) không phải là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M thay đổi trên \(\Delta \) (M không thuộc đường thẳng AB). Gọi M' là điểm sao cho A, B, M, M' là 4 đỉnh của một hình thang cân nhận AB là một cạnh đáy. Chứng minh rằng M' thay đổi trên một đường thẳng cố định.

        Phương pháp giải:

        Chứng minh M' thay đổi trên một đường thẳng cố định \(\Delta \)' là ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng trục d.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

        Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vì AB cố định nên d cố định.

        Do A, B, M, M' là 4 đỉnh của hình thang cân nhận AB là một cạnh đáy nên MM' là đáy còn lại của hình thang cân và đường trung trực d của đoạn thẳng AB cũng là đường trung trực của đoạn thẳng MM'. Do đó M' là ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục d.

        Mặt khác, M thuộc đường thẳng ∆ nên M' thuộc đường thẳng \(\Delta \)' là ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng trục d.

        Vậy rằng M' thay đổi trên một đường thẳng cố định \(\Delta \)' là ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng trục d.

        Vận dụng

          Bằng quan sát, hãy cho biết, trong hai hình ảnh bên, hình nào có trục đối xứng.

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Có một đường thẳng chia hình thành hai phần bằng nhau mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Được gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng là trục đối xứng của nó.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình ảnh ta thấy hình thứ hai từ trái sang có trục đối xứng.

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 2
          • Luyện tập 2
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng

          Cho phép đối xứng trục d biến M thành M', N thành N'. Xét hệ trục tọa độ Oxy sao cho trục Oy trùng với d (H.1.16a). Giả sử M có tọa độ là \(\left( {{x_1};{\rm{ }}{y_1}} \right),\) N có tọa độ là \(\left( {{x_2};{\rm{ }}{y_2}} \right).\)

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

          a) Hãy cho biết tọa độ của M', N'.

          b) Tính \(M{N^2},{\rm{ }}M'N{'^2}\;\) theo tọa độ của các điểm tương ứng.

          c) So sánh độ dài các đoạn thẳng MN, M'N'.

          Phương pháp giải:

          Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = {x_M}\\{y_{M'}} = - {y_M}\end{array} \right.\)

          Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = - {x_M}\\{y_{M'}} = {y_M}\end{array} \right.\)

          Lời giải chi tiết:

          a) M' và N' lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng trục d (trục Oy).

          Do đó \(M'\left( {-{\rm{ }}{x_1};{\rm{ }}{y_1}} \right)\) và \(N'\left( {-{\rm{ }}{x_2};{\rm{ }}{y_2}} \right).\)

          b) Ta có: 

          \(\begin{array}{l}M{N^2} = {\left( {\sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} } \right)^2} = {\rm{ }}{({x_2}\;-{\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}\\M'N{'^2} = {\left( {\sqrt {{{( - {x_2} - ( - {x_1}))}^2} + {{({y_2} - {y_1})}^2}} } \right)^2} = {\rm{ }}{-{\rm{ }}{x_2}\; + {\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}.\end{array}\)

          c) Ta có: \({({x_2}\;-{\rm{ }}{x_1})^2}\; = {\rm{ }}{({x_1}\;-{\rm{ }}{x_2})^2}\; = {\rm{ }}{(-{\rm{ }}{x_2}\; + {\rm{ }}{x_1})^2}.\)

          Do đó \({({x_2}\;-{\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}\; = {\rm{ }}{({\rm{ }}{x_2}\; + {\rm{ }}{x_1})^2}\; + {\rm{ }}{({y_2}\;-{\rm{ }}{y_1})^2}\) hay \(M{N^2}\; = {\rm{ }}M'N{'^2}\)

          Suy ra \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}M'N'.\)

          Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x – y – 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Ox.

          Phương pháp giải:

          - Lấy 2 điểm A, B thuộc d. Sau đó tìm ảnh của A, B qua phép đối xứng Ox là A’, B’. Ảnh của đường thẳng d chính là đường thẳng A’B’.

          - Nếu thì biểu thức tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = {x_M}\\{y_{M'}} = - {y_M}\end{array} \right.\)

          Lời giải chi tiết:

          Cách 1:

          Lấy hai điểm A(0; – 1) và B(1; 2) thuộc d.

          Gọi A', B' lần lượt là ảnh của A, B qua phép đối xứng trục Ox.

          Khi đó A'(0; 1) và B'(1; – 2).

          Vì d' là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Ox nên A' và B' thuộc d'.

          Ta có: \(\overrightarrow {A'B'} = \left( {1;\, - 3} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {{n_{d'}}} = \left( {3;\,1} \right)\)

          Vậy d' có phương trình là 3(x – 0) + (y – 1) = 0 hay 3x + y – 1 = 0.

          Cách 2:

          Gọi \(M'\left( {x';{\rm{ }}y'} \right)\) là ảnh của M(x; y) qua phép đối xứng trục Ox. Khi đó \(x'{\rm{ }} = {\rm{ }}x\) và \(y'{\rm{ }} = {\rm{ }}-{\rm{ }}y.\)

          Ta có: \(M\; \in \;d\; \Leftrightarrow \;3x-y-1 = 0\; \Leftrightarrow \;3x'-\left( {-y'} \right)-1 = 0\; \Leftrightarrow \;3x' + {\rm{ }}y'-1{\rm{ }} = 0\;\;\)

          Vậy M' thuộc đường thẳng d' có phương trình là \(3x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

          Cho đường thẳng \(\Delta \) và hai điểm A, B, sao cho \(\Delta \) không phải là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M thay đổi trên \(\Delta \) (M không thuộc đường thẳng AB). Gọi M' là điểm sao cho A, B, M, M' là 4 đỉnh của một hình thang cân nhận AB là một cạnh đáy. Chứng minh rằng M' thay đổi trên một đường thẳng cố định.

          Phương pháp giải:

          Chứng minh M' thay đổi trên một đường thẳng cố định \(\Delta \)' là ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng trục d.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

          Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vì AB cố định nên d cố định.

          Do A, B, M, M' là 4 đỉnh của hình thang cân nhận AB là một cạnh đáy nên MM' là đáy còn lại của hình thang cân và đường trung trực d của đoạn thẳng AB cũng là đường trung trực của đoạn thẳng MM'. Do đó M' là ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục d.

          Mặt khác, M thuộc đường thẳng ∆ nên M' thuộc đường thẳng \(\Delta \)' là ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng trục d.

          Vậy rằng M' thay đổi trên một đường thẳng cố định \(\Delta \)' là ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng trục d.

          Bằng quan sát, hãy cho biết, trong hai hình ảnh bên, hình nào có trục đối xứng.

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Có một đường thẳng chia hình thành hai phần bằng nhau mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Được gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng là trục đối xứng của nó.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình ảnh ta thấy hình thứ hai từ trái sang có trục đối xứng.

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 14, 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2, trang 14 và 15, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

          Nội dung chi tiết lời giải

          Bài 1: (Trang 14)

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính hoặc chứng minh một đẳng thức. Lời giải sẽ bắt đầu bằng việc phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Sau đó, các bước giải sẽ được trình bày một cách rõ ràng, logic, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu được.

          Bài 2: (Trang 14)

          Bài 2 có thể là một bài toán ứng dụng thực tế hoặc một bài toán liên quan đến các khái niệm đã học. Lời giải sẽ tập trung vào việc xây dựng mô hình toán học phù hợp với bài toán, sau đó sử dụng các công cụ và kỹ thuật toán học để giải quyết vấn đề. Kết quả cuối cùng sẽ được kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

          Bài 3: (Trang 15)

          Bài 3 có thể là một bài toán tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Lời giải sẽ được chia thành các bước nhỏ, mỗi bước tập trung vào một khía cạnh cụ thể của bài toán. Việc giải thích rõ ràng các bước giải là rất quan trọng để học sinh hiểu được logic và phương pháp giải.

          Bài 4: (Trang 15)

          Bài 4 có thể là một bài toán mở, yêu cầu học sinh tự tìm tòi và khám phá. Lời giải sẽ cung cấp các gợi ý và hướng dẫn để học sinh có thể tự giải quyết bài toán. Việc khuyến khích học sinh tự suy nghĩ và tìm tòi là rất quan trọng để phát triển khả năng tư duy và sáng tạo.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các khái niệm liên quan đến bài tập.
          • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các điều kiện ràng buộc.
          • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào đặc điểm của bài toán để lựa chọn phương pháp giải tối ưu.
          • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo giải thích chi tiết.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

          Ứng dụng của kiến thức

          Kiến thức và kỹ năng được học trong mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

          • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý, phân tích các hiện tượng vật lý.
          • Hóa học: Tính toán các đại lượng hóa học, phân tích các phản ứng hóa học.
          • Kinh tế: Phân tích các mô hình kinh tế, dự báo các xu hướng kinh tế.
          • Công nghệ: Thiết kế các hệ thống kỹ thuật, giải quyết các bài toán kỹ thuật.

          Lời khuyên

          Để học tốt môn Toán 11 - Kết nối tri thức, học sinh cần dành thời gian ôn tập kiến thức thường xuyên, làm bài tập đầy đủ và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Việc học tập một cách chủ động và tích cực sẽ giúp các em đạt được kết quả tốt nhất.

          Bảng tóm tắt các công thức quan trọng (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          a2 + b2 = (a + b)2 - 2abCông thức tính bình phương của một tổng
          sin2x + cos2x = 1Công thức lượng giác cơ bản

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11