Chào mừng bạn đến với bài giải Bài 13 trang 32 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán lớp 6.
Bài 13 thuộc chương trình học toán 6 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...
Giải bài tập Cho các phân số sau :
Đề bài
Cho các phân số sau : \({{2014} \over { - 2015}},{2 \over 3},{{ - 15} \over 4},0,{{ - 29} \over 8},{{14} \over {13}},{{ - 5} \over { - 6}},{{ - 5} \over 4}\).
Hãy sắp xếp các phân số trên theo thứ tự tăng dần.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\eqalign{ & {{15} \over 4} = {{30} \over 8} > {{29} \over 8} > {{10} \over 8} = {5 \over 4} > 1 > {{2014} \over {2015}} \cr&\Rightarrow {{15} \over 4} > {{19} \over {24}} > {{2014} \over {2015}} \cr & \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{ - 2014} \over {2015}}\cr& \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}}. \cr} \)
Mặt khác \(0 < {2 \over 3} = {4 \over 6} < {5 \over 6} < 1 < {{14} \over {13}} \)
\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {5 \over 6} < {{14} \over {13}}\)
\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}.\)
Nên \({{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}} < 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}\)
Vậy các phân số: \({{2014} \over { - 2015}};{2 \over 3};{{ - 15} \over 4};0;{{ - 29} \over 8};{{14} \over {13}};{{ - 5} \over { - 6}};{{ - 5} \over 4}\) sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\({{ - 15} \over 4};{{ - 29} \over 8};{{ - 5} \over 4};{{2014} \over { - 2015}};0;{2 \over 3};{{ - 5} \over { - 6}};{{14} \over {13}}.\)
Bài 13 trang 32 Toán 6 Tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép nhân và phép chia số tự nhiên. Việc nắm vững nội dung bài học này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Bài 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính giá trị của biểu thức chứa phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lưu ý, phép nhân và phép chia có cùng mức độ ưu tiên, nên ta thực hiện phép tính nào trước cũng được.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 12 x 5 : 3
Giải:
Khi giải bài toán thực tế, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, ta lập luận và sử dụng các phép toán phù hợp để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta chia số gạo đó vào các túi, mỗi túi chứa 5 kg. Hỏi cửa hàng chia được bao nhiêu túi gạo?
Giải:
Số túi gạo cửa hàng chia được là: 35 : 5 = 7 (túi)
Đáp số: 7 túi
Để tìm số chưa biết trong các đẳng thức chứa phép nhân và phép chia, ta sử dụng các quy tắc sau:
Ví dụ: Tìm x biết x x 4 = 28
Giải:
x = 28 : 4 = 7
Vậy, x = 7
Để giải bài tập Bài 13 trang 32 Toán 6 Tập 2 một cách chính xác và hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Bài 13 trang 32 Toán 6 Tập 2 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn toán.