Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài giải Bài 4 trang 143 Toán 6 Tập 1. Bài học này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên và các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm hai số nguyên x thỏa mãn :
Đề bài
Tìm hai số nguyên x thỏa mãn :
\(\eqalign{ & a)\;{x^2} = 4 \cr & b)\;{x^2} = 81. \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\,{x^2} = 4 \cr & {x^2} = {( \pm 2)^2} \cr} \)
\(\Rightarrow x = 2\) hoặc \(x = -2\)
\(\eqalign{ & b)\,{x^2} = 81 \cr & {x^2} = {( \pm 9)^2} \cr} \)
\(\Rightarrow x = 9\) hoặc \(x = -9\).
Bài 4 trang 143 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán.
Bài 4 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức số học. Các biểu thức này có thể chứa các số nguyên dương, số nguyên âm, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Để minh họa, chúng ta cùng xem xét một ví dụ cụ thể:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau: 5 + (-3) x 2
Giải:
Để giải bài 4 trang 143 Toán 6 Tập 1 một cách hiệu quả, học sinh nên:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Việc giải bài 4 trang 143 Toán 6 Tập 1 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và sự cẩn thận trong tính toán. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Bài 4 trang 143 Toán 6 Tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bằng cách nắm vững các quy tắc về phép toán với số nguyên và áp dụng đúng phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép Toán | Quy Tắc |
---|---|
Cộng/Trừ | Cùng dấu: Cộng/Trừ giá trị tuyệt đối. Khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ số nhỏ, giữ dấu của số lớn. |
Nhân/Chia | Cùng dấu: Kết quả dương. Khác dấu: Kết quả âm. |
Lưu ý: Luôn thực hiện phép toán trong ngoặc trước. |