1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 31 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 5 trang 31 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 5 trang 31 Toán 6 Tập 2: Giải Bài Tập Nâng Cao

Bài 5 trang 31 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số tự nhiên. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn phân tích cách giải, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và áp dụng vào các bài toán khác.

Giải bài tập Quy đồng mẫu các phân số sau :

Đề bài

Quy đồng mẫu các phân số sau :

a) \({{ - 5} \over 7}, - 1\) và \({{ - 10} \over { - 21}}\) ;

b) \({{15} \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và -2 ;

c) \({7 \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và \({{23} \over {15}}\) ;

d) \({{ - 12} \over {70}},{{169} \over { - 91}}\) và \({{ - 3} \over {28}}\) .

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a){{ - 5} \over 7} = {{ - 5.3} \over {7.3}} = {{ - 15} \over {21}}; \cr&- 1 = {{ - 1} \over 1} = {{ - 1.21} \over {1.21}} = {{ - 21} \over {21}};\cr&{{ - 10} \over { - 21}} = {{10} \over {21}} \cr & b){{15} \over { - 20}} = {{ - 15} \over {20}} = {{ - 15.3} \over {20.3}} = {{ - 45} \over {60}};\cr&{{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}};\cr& - 2 = {{ - 2} \over 1} = {{ - 2.60} \over {1.60}} = {{ - 120} \over {60}} \cr & c){7 \over { - 20}} = {{ - 7} \over {20}} = {{ - 7.3} \over {20.3}} = {{ - 21} \over {60}};\cr&{{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}};\cr&{{23} \over {15}} = {{23.4} \over {15.4}} = {{96} \over {60}} \cr & d){{ - 12} \over {70}} = {{ - 12:2} \over {70:2}} = {{ - 6} \over {35}};\cr&{{169} \over { - 91}} = {{ - 169} \over {91}} = {{ - 169:13} \over {91:13}} = {{ - 13} \over 7};\cr&{{ - 3} \over {28}} \cr} \)

Và \(35 = 5.7;7;28 = {2^2}.7;\)

\(BCNN(35;7;28) = {2^2}.5.7 = 140\)

Thừa số phụ: \(140:35 = 4;140:7 = 20;140:28 = 5\)

Do đó: \(\dfrac{{ - 6}}{{35}} = \dfrac{{ - 6.4}}{{35.4}} = \dfrac{{ - 24}}{{140}};\)

\(\dfrac{{ - 13}}{7} = \dfrac{{ - 13.20}}{{7.20}} = \dfrac{{ - 260}}{{140}};\)

\(\dfrac{{ - 3}}{{28}} = \dfrac{{ - 3.5}}{{28.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{140}}.\)

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 5 trang 31 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 5 Trang 31 Toán 6 Tập 2: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 5 trang 31 Toán 6 Tập 2 thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc chia hết, tính chất chia hết để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội Dung Chính của Bài 5 Trang 31

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Kiểm tra tính chia hết của một số cho một số khác. Học sinh cần xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không dựa trên các quy tắc chia hết đã học.
  • Dạng 2: Tìm các ước của một số. Học sinh cần liệt kê tất cả các số chia hết cho một số cho trước.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết để tìm ra đáp án.

Giải Chi Tiết Bài 5 Trang 31 (Ví dụ)

Giả sử bài tập yêu cầu:

Tìm tất cả các ước của 24.

Hướng dẫn giải:

  1. Liệt kê các số tự nhiên chia hết cho 24: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
  2. Kết luận: Các ước của 24 là 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.

Các Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Phép Chia Hết

Để giải các bài tập về phép chia hết một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc chia hết cho 2, 3, 5, 9, 10.
  • Hiểu rõ khái niệm về ước của một số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ứng Dụng của Kiến Thức Về Phép Chia Hết

Kiến thức về phép chia hết có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Chia đều một số lượng hàng hóa cho nhiều người.
  • Tính toán thời gian, khoảng cách.
  • Giải các bài toán về phân số.

Mở Rộng Kiến Thức

Ngoài bài 5 trang 31, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như:

  • Số nguyên tố.
  • Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
  • Ước chung và bội chung.

Bài Tập Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tìm tất cả các ước của 36.
  • Số nào sau đây chia hết cho 9: 123, 456, 789, 1000?
  • Một lớp học có 36 học sinh. Có thể chia đều số học sinh này thành bao nhiêu tổ?

Kết Luận

Bài 5 trang 31 Toán 6 Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép chia hết. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các quy tắc chia hết, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức này vào thực tế.

Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6