Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Bài 14 trang 145 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán 6.
Bài 14 thuộc chương trình học toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
Giải bài tập Ma phương là một hình vuông, trong đó tổng các số trên mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Em hãy kiểm tra xem trong hai hình vuông dưới đây, hình nào là ma phương ?
Đề bài
Ma phương là một hình vuông, trong đó tổng các số trên mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Em hãy kiểm tra xem trong hai hình vuông dưới đây, hình nào là ma phương ?
5 | -1 | -4 |
-5 | -2 | 7 |
0 | 3 | -3 |
1 | -10 | 0 |
-4 | -3 | -2 |
-6 | 4 | -7 |
Lời giải chi tiết
• Ta có \(5 + (-2) + (-3) = 0, \) \((-4) + (-2) + 0 = -6\)
Tổng của các số trên hai đường chéo của hình vuông thứ nhất là hai số khác nhau. Do vậy hình vuông thứ nhất không phải là ma phương.
Ta có:
\(1 + (-10) + 0 = -4 + (-3) +(-2) \)
\(= -6 + 4 + (-7)= 1 + (-4) + (-6) \)
\(= -10 + (-3) + 4 = 0 + (-2) + (-7)\)
\(= 1 + (-3) + (-7) = 0 + (-3) + (-6) (= -9)\)
Tổng của các số trên mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo của hình vuông thứ hai đều bằng nhau. Do vậy hình vuông thứ hai là ma phương.
Bài 14 trang 145 Toán 6 Tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài 14, kèm theo hướng dẫn cụ thể để học sinh có thể tự học và nắm vững kiến thức.
Bài 14 tập trung vào các dạng bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách chính xác.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một dãy số cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần so sánh các số trong dãy và xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất.
Ví dụ:
Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong dãy số: 12, 34, 56, 78, 90
Số lớn nhất là: 90
Số nhỏ nhất là: 12
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến chia hết, ước số, bội số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về chia hết, ước số, bội số và vận dụng vào giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Tìm tất cả các ước của số 12.
Các ước của số 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12
Bài 4 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có tính ứng dụng cao. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin cần thiết và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 120 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 3/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Số gạo đã bán là: 120 x 3/5 = 72 kg
Số gạo còn lại là: 120 - 72 = 48 kg
Bài 14 trang 145 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học và giải bài tập Toán 6.