Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Bài 3 trang 78 Toán 6 Tập 2. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Bài 3 thuộc chương trình học Toán 6 Tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
Giải bài tập Tính bằng cách hợp lí :
Đề bài
Tính bằng cách hợp lí :
a) \({{ - 2} \over 5}.{5 \over 8} + {5 \over 8}.{3 \over 5}\)
b) \({{ - 3} \over 5}.{5 \over 7} + {{ - 3} \over 5}.{3 \over 7} + {{ - 3} \over 5}.{6 \over 7}\)
c) \({4 \over {19}}.{{ - 5} \over 7} + {{ - 5} \over 7}.{{15} \over {19}} + 1{4 \over 7}\)
d) \(7{5 \over 9} - \left( {2{3 \over 4} + 3{5 \over 9}} \right)\)
e) \(7{5 \over {11}} - \left( {2{3 \over 7} + 3{5 \over {11}}} \right)\)
f) \(\left( {{{ - 4} \over 5} + {4 \over 3}} \right) + \left( {{{ - 5} \over 4} + {{14} \over 5}} \right) - {7 \over 3}\).
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a){{ - 2} \over 5}.{5 \over 8} + {5 \over 8}.{3 \over 5} = {5 \over 8}.\left( {{{ - 2} \over 5} + {3 \over 5}} \right) = {5 \over 8}.{1 \over 5} = {1 \over 8}. \cr & b){{ - 3} \over 5}.{5 \over 7} + {{ - 3} \over 5}.{3 \over 7} + {{ - 3} \over 5}.{6 \over 7} = {{ - 3} \over 5}.\left( {{5 \over 7} + {3 \over 7} + {6 \over 7}} \right) \cr & = {{ - 3} \over 5}.{{14} \over 7} = {{ - 3} \over 5}.2 = {{ - 6} \over 5} = - 1{1 \over 5} \cr & c){4 \over {19}}.{{ - 5} \over 7} + {{ - 5} \over 7}.{{15} \over {19}} + 1{4 \over 7} = {{ - 5} \over 7}.\left( {{4 \over {19}} + {{15} \over {19}}} \right) + {{11} \over 7} \cr & = {{ - 5} \over 7}.{{19} \over {19}} + {{11} \over 7} = {{ - 5} \over 7} + {{11} \over 7} = {6 \over 7} \cr & d)7{5 \over 9} - \left( {2{3 \over 4} + 3{5 \over 9}} \right) = \left( {7{5 \over 9} - 3{5 \over 9}} \right) - 2{3 \over 4} \cr & = 4 - 2{3 \over 4} = 3{4 \over 4} - 2{3 \over 4} = 1{1 \over 4} \cr & e)7{5 \over {11}} - \left( {2{3 \over 7} + 3{5 \over {11}}} \right) = \left( {7{5 \over {11}} - 3{5 \over {11}}} \right) - 2{3 \over 7} \cr & = 4 - 2{3 \over 7} = 3{7 \over 7} - 2{3 \over 7} = 1{4 \over 7} \cr & f)\left( {{{ - 4} \over 5} + {4 \over 3}} \right) + \left( {{{ - 5} \over 4} + {{14} \over 5}} \right) - {7 \over 3} = \left( {{{ - 4} \over 5} + {{14} \over 5}} \right) + \left( {{4 \over 3} - {7 \over 3}} \right) + {{ - 5} \over 4} \cr & = {{10} \over 5} + {{ - 3} \over 3} + {{ - 5} \over 4} = 2 + ( - 1) + {{ - 5} \over 4} = 1 + {{ - 5} \over 4} = {4 \over 4} - {5 \over 4} = {{ - 1} \over 4}. \cr} \)
Bài 3 trang 78 Toán 6 Tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các quy tắc đã học.
Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập Bài 3 trang 78 Toán 6 Tập 2, học sinh có thể tham khảo các bước sau:
Ví dụ 1: Kiểm tra xem 123 có chia hết cho 3 không?
Giải: Ta có tổng các chữ số của 123 là 1 + 2 + 3 = 6. Vì 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.
Ví dụ 2: Tìm số chia và số dư trong phép chia 45 cho 7.
Giải: Ta có 45 = 7 x 6 + 3. Vậy số chia là 7, thương là 6 và số dư là 3.
Khi giải bài tập về phép chia, học sinh cần lưu ý:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 78 Toán 6 Tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Số | Chia hết cho 2 | Chia hết cho 3 | Chia hết cho 5 |
---|---|---|---|
10 | Có | Không | Có |
15 | Không | Có | Có |
21 | Không | Có | Không |