Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 6 trang 81 Toán 6 Tập 1. Bài học này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số nguyên.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, bài giảng video và các bài tập tương tự để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giải bài tập Hãy tìm một số nguyên tố có hai chữ số sao cho khi nhân số đó với 9 ta được một số gồm ba chữ số giống nhau.
Đề bài
Hãy tìm một số nguyên tố có hai chữ số sao cho khi nhân số đó với 9 ta được một số gồm ba chữ số giống nhau.
Lời giải chi tiết
Nhân số đó với 9 ta được một số gồm ba chữ số giống nhau \(\overline {aaa} \)
Ta có \(\overline {aaa} \) ⁝ 9 \(\Rightarrow\) a + a + a = 3a ⁝ 9. Do đó \(a \in {\rm{\{ }}3;6;9\} \)
Nhận thấy: 333 : 9 = 37 là số nguyên tố (thích hợp)
666 : 9 = 74 không là số nguyên tố
999 : 9 = 111 không là số nguyên tố
Vậy số cần tìm là: 37
Bài 6 trang 81 Toán 6 Tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên, các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.
Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 6 trang 81 Toán 6 Tập 1:
Đề bài: Tính: a) 12 + (-5); b) (-8) + 3; c) (-15) + (-7); d) 0 + (-10)
Lời giải:
Đề bài: Tính: a) 5 - 10; b) (-3) - 2; c) (-7) - (-4); d) 0 - (-6)
Lời giải:
Đề bài: Tính: a) 3 * (-4); b) (-2) * 5; c) (-1) * (-6); d) 0 * (-8)
Lời giải:
Đề bài: Tính: a) 10 : 2; b) (-12) : 3; c) (-15) : (-5); d) 0 : (-4)
Lời giải:
Khi giải bài tập về số nguyên, cần lưu ý các quy tắc sau:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 6 trang 81 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.