1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 5 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 5 trang 21 Toán 6 Tập 2: Giải Bài Tập Nâng Cao

Bài 5 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng vào thực tế. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng tạo ra những nội dung chất lượng, gần gũi và dễ tiếp cận nhất cho các em học sinh.

Giải bài tập Tìm các số nguyên x, y biết :

Đề bài

Tìm các số nguyên x, y biết :

\(\eqalign{ & a){3 \over x} = {y \over {35}} = {{ - 6} \over {14}} \cr & b){x \over 4} = {{ - 15} \over {12}} = {{x + y} \over {16}} \cr & c){x \over 2} = {3 \over y}. \cr} \)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a){3 \over x} = {y \over {35}} = {{ - 6} \over {14}} \cr & {3 \over x} = {{ - 6} \over {14}} \Rightarrow 3.14 = x.( - 6) \cr&\Rightarrow x = {{3.14} \over { - 6}} = {{42} \over { - 6}} = - 7 \cr & {y \over {35}} = {{ - 6} \over {14}} \Rightarrow y.14 = 35.( - 6)\cr& \Rightarrow y = {{35.( - 6)} \over {14}} = {{ - 210} \over {14}} = - 15 \cr & b){x \over 4} = {{ - 15} \over {12}} = {{x + y} \over {16}} \cr & {x \over 4} = {{ - 15} \over {12}}\cr& \Rightarrow x.12 = 4.( - 15) \cr&\Rightarrow x = {{4.( - 15)} \over {12}} = {{ - 60} \over {12}} = - 5 \cr & {{ - 5} \over 4} = {{ - 5 + y} \over {16}} \cr&\Rightarrow - 5.16 = 4.( - 5 + y) \cr&\Rightarrow - 5 + y = {{ - 5.16} \over 4} = {{ - 80} \over 4} = - 20 \cr&\Rightarrow y = - 20 + 5 = - 15. \cr} \)

\(\eqalign{ & c)\,\,\,\frac{x}{2} = \frac{3}{y} \Rightarrow x.y = 2.3 \cr & \,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow x.y = 6 \cr} \)

\( \Rightarrow x,y\) là ước số của 6

x

1

-1

2

-2

3

-3

6

-6

y

6

-6

3

-3

2

-2

1

-1

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 5 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 5 Trang 21 Toán 6 Tập 2: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 5 trang 21 Toán 6 Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các phần tử của tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Nội Dung Chính của Bài 5 Trang 21

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các phần tử của tập hợp. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của tập hợp và biết cách liệt kê các phần tử thuộc tập hợp.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp. Học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
  • Dạng 3: Giải các bài toán ứng dụng. Học sinh cần vận dụng kiến thức về tập hợp để giải các bài toán thực tế.

Giải Chi Tiết Bài 5 Trang 21 Toán 6 Tập 2

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 21, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng dạng bài tập cụ thể.

Ví dụ 1: Xác định các phần tử của tập hợp

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Hãy xác định xem các số 2, 6, 8 có thuộc tập hợp A hay không?

Giải:

Số 2 thuộc tập hợp A vì 2 là một trong các phần tử của tập hợp A.

Số 6 không thuộc tập hợp A vì 6 không phải là một trong các phần tử của tập hợp A.

Số 8 không thuộc tập hợp A vì 8 không phải là một trong các phần tử của tập hợp A.

Ví dụ 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Hãy tìm tập hợp A ∪ B (hợp của A và B) và A ∩ B (giao của A và B).

Giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)

A ∩ B = {2, 3} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

Ví dụ 3: Giải các bài toán ứng dụng

Trong một lớp học có 30 học sinh. Có 15 học sinh thích môn Toán, 10 học sinh thích môn Tiếng Anh, và 5 học sinh thích cả hai môn. Hỏi có bao nhiêu học sinh không thích môn Toán và không thích môn Tiếng Anh?

Giải:

Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán, B là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh.

|A| = 15, |B| = 10, |A ∩ B| = 5

Số học sinh thích ít nhất một trong hai môn là: |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B| = 15 + 10 - 5 = 20

Số học sinh không thích môn Toán và không thích môn Tiếng Anh là: 30 - 20 = 10

Lời Khuyên Khi Giải Bài 5 Trang 21 Toán 6 Tập 2

  • Hiểu rõ định nghĩa của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Montoan.com.vn – Đồng Hành Cùng Học Sinh Trên Con Đường Học Toán

Montoan.com.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, và bài tập giải toán cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cố gắng tạo ra những sản phẩm chất lượng, giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và thú vị.

Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học toán hữu ích khác!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6