Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Hoạt động 13 trang 158 Toán 6 Tập 1. Bài học này thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giải bài tập Trên đường thẳng xy cho hai điểm A và B (h.17). Hãy nêu các cặp tia đối nhau và không đối nhau.
Đề bài
Trên đường thẳng xy cho hai điểm A và B (h.17). Hãy nêu các cặp tia đối nhau và không đối nhau.
Lời giải chi tiết
Các cặp tia đối nhau: Tia Ax và tia Ay, tia Ax và tia AB, tia Bx và tia By, tia BA và tia By.
Các cặp tia không đối nhau. Tia AB và tia Ay; tia AB và tia Bx; tia AB và tia BA, tia AB và tia By, tia BA và tia Ax, tia BA và tia Ay, tia BA và tia Bx, tia Ax và tia Bx, tia Ax và tia By, tia Ay và tia Bx, tia Ay và tia By.
Hoạt động 13 trang 158 Toán 6 Tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số và các khái niệm cơ bản về hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Hoạt động 13 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:
Để giải quyết các bài tập trong Hoạt động 13 trang 158, học sinh cần:
Bài tập: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.
Giải:
Diện tích của hình chữ nhật được tính theo công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Thay số: Diện tích = 8cm x 5cm = 40cm2
Vậy, diện tích của hình chữ nhật là 40cm2.
Việc luyện tập thường xuyên các bài tập trong Hoạt động 13 trang 158 và các bài tập tương tự là rất quan trọng để giúp học sinh:
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau để hỗ trợ việc học tập:
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Hoạt động 13 trang 158 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Bằng cách nắm vững kiến thức, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Cộng | 5 + 3 = 8 |
Trừ | 10 - 4 = 6 |
Nhân | 2 x 6 = 12 |
Chia | 15 : 3 = 5 |
Bảng các phép tính cơ bản |