Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 57 Toán 6 Tập 2. Bài học này thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số tự nhiên và các bài toán thực tế liên quan.
montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm x, biết :
Đề bài
Tìm x, biết :
\(\eqalign{ & a)\left( {x - {5 \over {12}}} \right).{9 \over {29}} = - {6 \over {29}} \cr & b)0,5.x - {2 \over 3}.x = {7 \over {12}} \cr & c)5,2.x + 7{2 \over 5} = 6{3 \over 4} \cr & d)\left( {{3 \over 7}x + 1} \right):\left( { - 4} \right) = {{ - 1} \over {28}}. \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\left( {x - {5 \over {12}}} \right).{9 \over {29}} = - {6 \over {29}} \cr & x - {5 \over {12}} = {{ - 6} \over {29}}:{9 \over {29}} \cr & x - {5 \over {12}} = {{ - 6} \over {29}}.{{29} \over 9} \cr & x - {5 \over {12}} = {{ - 2} \over 3} \cr & x = {{ - 2} \over 3} + {5 \over {12}} \cr & x = {{ - 8} \over {12}} + {5 \over {12}} \cr & x = {{ - 3} \over {12}} \Leftrightarrow x = - {1 \over 4}. \cr & b)0,5x - {2 \over 3}x = {7 \over {12}} \Leftrightarrow {5 \over {10}}x - {2 \over 3}x = {7 \over {12}} \cr & \left( {{5 \over {10}} - {2 \over 3}} \right).x = {7 \over {12}} \cr & \left( {{1 \over 2} - {2 \over 3}} \right).x = {7 \over {12}} \cr & \left( {{3 \over 6} - {4 \over 6}} \right).x = {7 \over {12}} \cr & - {1 \over 6}.x = {7 \over {12}} \cr & x = {7 \over {12}}:{{ - 1} \over 6} \Leftrightarrow x = {7 \over {12}}.( - 6) \cr & x = - {7 \over 2} \Leftrightarrow x = - 3{1 \over 2}. \cr & c)5,2x + 7{2 \over 5} = 6{3 \over 4} \Leftrightarrow {{52} \over {10}}x + {{37} \over 5} = {{27} \over 4} \cr & {{26} \over 5}x = {{27} \over 4} - {{37} \over 5} \cr & {{26} \over 5}x = {{135} \over {20}} - {{148} \over {20}} \cr & {{26} \over 5}x = {{ - 13} \over {20}} \cr & x = {{ - 13} \over {20}}:{{26} \over 5} \cr & x = {{ - 13} \over {20}}.{5 \over {26}} \Leftrightarrow x = - {1 \over 8}. \cr & d)\left( {{3 \over 7}x + 1} \right):( - 4) = {{ - 1} \over {28}} \cr & {3 \over 7}x + 1 = {{ - 1} \over {28}}.( - 4) \cr & {3 \over 7}x + 1 = {1 \over 7} \Leftrightarrow {3 \over 7}x = {1 \over 7} - 1 \cr & {3 \over 7}x = {1 \over 7} - {7 \over 7} \Leftrightarrow {3 \over 7}x = {{ - 6} \over 7} \cr & x = {{ - 6} \over 7}:{3 \over 7} \cr & x = {{ - 6} \over 7}.{7 \over 3} \Leftrightarrow x = - 2. \cr} \)
Bài 5 trang 57 Toán 6 Tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.
Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết các bài tập trong Bài 5 trang 57, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 x 5 : 3
Giải:
12 x 5 : 3 = 60 : 3 = 20
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta chia số gạo đó vào các túi, mỗi túi chứa 5 kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?
Giải:
Số túi gạo là: 35 : 5 = 7 (túi)
Đáp số: 7 túi
Khi giải các bài tập về phép nhân và phép chia, học sinh cần chú ý:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 6:
Bài 5 trang 57 Toán 6 Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép Tính | Kết Quả |
---|---|
12 x 5 : 3 | 20 |
15 x 4 : 2 | 30 |